DINH DNG CHO NGI BNH SAU M TV
DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH SAU MỔ TVĐĐ CỘT SỐNG CỔ CN. ĐỖ ÁT K TT. DINH DƯỠNG L M SÀNG - BVBM
NỘI DUNG Đặt vấn đề Tầm quan trọng của dinh dưỡng Dinh dưỡng trong điều trị bệnh Thực đơn mẫu
ĐẶT VẤN ĐỀ Phẫu thuật TVĐĐ cột sống cổ là một can thiệp ngoài đường tiêu hóa. Chức năng của đường tiêu hóa sau mổ vẫn bình thường, ngoại trừ một số tác dụng phụ của thuốc gây mê: liệt ruột, chướng bụng… Việc chăm sóc dinh dưỡng tốt cho NB sau phẫu thuật TVĐĐ cột sống cổ là rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh, giúp người bệnh mau hồi phục.
TẦM QUAN TRỌNG CỦA DINH DƯỠNG Hạn chế sụt cân Giảm nguy cơ nhiễm trùng DINH DƯỠNG HỢP LÝ Rút ngắn thời gian nằm viện Mau lành vết thương
DINH DƯỠNG SAU PHẪU THUẬT TVĐĐ CỘT SỐNG CỔ
QUY TRÌNH CHĂM SÓC DINH DƯỠNG NB SAU PT TVĐĐ CỘT SỐNG CỔ Sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng Chẩn đoán dinh dưỡng Theo dõi, đánh giá Can thiệp dinh dưỡng
SÀNG LỌC, ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG - Cân nặng, sự thay đổi về cân nặng - Chiều cao - BMI - Khẩu phần ăn - Các xét nghiệm cận lâm sàng: + Albumin, pre-Albumin + Protid máu + chức năng gan, thận, điện giải đồ…
CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG Các vấn đề về dinh dưỡng: - Nguy cơ thiếu dinh dưỡng do ăn uống kém - Tăng cường dị hóa đạm - Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ - Nguy cơ rối loạn nuốt
CAN THIỆP DINH DƯỠNG
MỤC TIÊU CAN THIỆP DINH DƯỠNG Phòng SDD, giảm cân ở người bệnh 01 Giảm dị hóa Protein 02 MỤC TIÊU 03 Giúp mau lành vết thương 04 Tăng cường miễn dịch
NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG N EI V IC H Ấ T Đ 1. 5 -2 g/ kg/ ngày. Tăng đạm động vật TI 30 – 35 Kcal/ kg cân nặng lý tưởng/ ngày O N G N Ă Ủ N PR G Ợ LƯ BỔ SU N G , C Canxi, sắt, kẽm, vitamin C, D… Ư Ủ Đ N C Ơ Ấ H T Ơ X - Nước: 40 -50 ml/kg/ngày - Chọn chất xơ hòa tan ESPEN guideline: Nutrition in surgergy 2017
CÁC ĐƯỜNG NUÔI DƯỠNG Những ngày đầu (1 -2 ngày đầu) • Ăn đường miệng ngay sau khi tỉnh mê • Thực phẩm chế biến dạng lỏng, mềm: sữa, súp, cháo. . . • Kết hợp dinh dưỡng đường tĩnh mạch Những ngày tiếp theo: Tăng dần dinh dưỡng đường tiêu hóa, tiến tới nuôi dưỡng hoàn toàn đường tiêu hóa. ESPEN guideline: Nutrition in surgergy 2017
LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
THỰC PHẨM NÊN DÙNG NHÓM CHẤT BỘT NHÓM CHẤT ĐẠM NHÓM CHẤT BÉO NHÓM VITAMIN & KHOÁNG Ăn đa dạng các loại gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn… - Các loại thịt, cá, tôm, cua, … - Sữa và các sản phẩm từ sữa Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu vừng…) - Rau xanh: ăn đa dạng các loại rau. Ưu tiên rau non - Quả chín: ăn đa dạng các loại quả.
THỰC PHẨM HẠN CHẾ DÙNG - Các loại thực phẩm nhiều xơ sợi như: rau già, … - Thực phẩm chứa nhiều muối: dưa muối, cà muối, đồ hộp, … - Các loại mỡ động vật.
CÁCH CHẾ BIẾN - Những ngày đầu: Mềm, lỏng, dễ nuốt. - Giai đoạn hồi phục: tăng dần độ đặc - Chú ý đến chức năng nuốt của NB, trường hợp có RL nuốt: chế biến theo nguyên tắc RL nuốt.
THỰC ĐƠN MẪU NB nam, 63 tuổi, CN: 59 kg, CC: 165 cm BMI = 21. 7 CNC = 60 kg Chẩn đoán: Sau mổ TVĐĐ cột sống cổ ngày T 3
NHU CẦU DINH DƯỠNG - Năng lượng: 1800 kcal Protein: 70 - 80 g Lipid: 50 -55 g Glucid: 250 - 260 g Nước: 40 -50 ml/ kg/ ngày Đủ vitamin và khoáng chất:
ĐƯỜNG NUÔI DƯỠNG 1. Đường tĩnh mạch: 400 -500 kcal (bác sĩ dinh dưỡng) - Đạm 10% x 250 ml= 100 kcal - Glucose 10% x 500 ml = 200 kcal - Lipid 20% x 100 ml = 180 kcal Tổng NL nuôi đường TM: 480 kcal 2. Đường tiêu hóa: 1300 -1400 kcal; 50 – 60 g protid
TỔNG THỰC PHẨM TRONG NGÀY (E: 1300 -1400 kcal, P: 50 -60 g) - Gạo tẻ 80 g - Bánh phở: 150 g - Thịt nạc + Thịt bò + cá nạc: 150 g - Sữa bột: 100 g - Rau xanh: 200 g - Quả chín: 200 g - Dầu ăn: 20 g - Muối: 6 g
THỰC ĐƠN MẪU Bữa sáng: Cháo thịt nạc 400 ml Gạo tẻ: 40 g Thịt nạc: 50 g Rau xay: 50 g Dầu ăn: 10 ml
THỰC ĐƠN MẪU Bữa trưa: Phở thịt bò Bánh phở: 150 g Thịt bò băm: 50 g Giá đỗ: 100 g Rau thơm, hành lá
THỰC ĐƠN MẪU Bữa tối: Cháo tôm 400 ml Gạo tẻ: 40 g Tôm nõn: 50 g Rau xay: 50 g Dầu ăn: 10 ml
THỰC ĐƠN MẪU Bữa phụ 9 h: Sữa bột: 1 cốc 50 g pha với 200 ml nước Bữa phụ 15 h: Sinh tố bơ: 200 g Bữa phụ 21 h Sữa bột: 1 cốc 50 g pha với 200 ml nước
THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG Nhóm đạm: 100 g thịt lợn nạc tương đương với: 100 g thịt bò, thịt gà nạc; 1, 2 lạng tôm, cá nạc, 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200 g đậu phụ. Nhóm chất bột đường: 100 g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100 g miến; 100 g bột mỳ; 100 g bánh quy; 100 g phở khô; 100 g bún; 170 g bánh mỳ; 250 g bánh phở tươi; 300 g bún tươi; 400 g khoai củ các loại. Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5 ml) tương đương với 8 g lạc hạt, 8 g vừng. Muối: 1 g muối ăn tương đương với 5 ml nước mắm , 7 ml magi.
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ - Khẩu phần ăn: hết xuất không? - Có bị rối loạn chức năng nuốt không? - Đại tiểu tiện? - Thay đổi cân nặng? - Các xét nghiệm liên quan đến dinh dưỡng: Protein máu, Albumin, chức năng gan thận, điện giải đồ… Căn cứ để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng phù hợp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ESPEN guideline: Nutrition in surgergy 2017 2. Tài liệu tư vấn dinh dưỡng cho người trưởng thành - 2019
- Slides: 28