DANH SCH NHM III Ti Thu Gi Tr

  • Slides: 123
Download presentation

DANH SÁCH NHÓM III

DANH SÁCH NHÓM III

ĐỀ Tài : Thuế Giá Trị Gia Tăng và Thuế Tài Nguyên GVHD :

ĐỀ Tài : Thuế Giá Trị Gia Tăng và Thuế Tài Nguyên GVHD : NGUYỄN THỊ KIM HIỀN NHÓM: III

A. Thuế Giá Trị Gia Tăng

A. Thuế Giá Trị Gia Tăng

1 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG m ệ i n i Khá 2 3

1 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG m ệ i n i Khá 2 3 4 5 6 m ể i đ ặc Đ b u ê i t ục h n à h an T G ế u h t t ậ u l g n u , d ế u h Nội t h n í t c ụ t hủ uế t h n ì th r t u i h t Qu g n ụ d p á t g ệ i n ạ V tr T tại c ự Th GTG ế u h t Nam M

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 1 Khái niệm Ø Giá

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 1 Khái niệm Ø Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm đối với một sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sản xuất, chế biến, buôn bán hoặc dịch vụ tác động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm cho giá trị của chúng tăng thêm. Nói cách khác, đây là số chênh lệch giữa “giá đầu ra” và “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Ø Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Khoa n thuê na y do đô i tươ ng tiêu du ng ha ng hoa , di ch vụ cuối cùng chi u. Ø Thuê GTGT đươ c go i tă t la VAT (Value Added Tax). Luâ t thuê GTGT đươ c Quô c Hôi CHXHCNVN khoa IX ky ho p thứ 11 thông qua ngày 10 -5 -1997, công bố ngày 22 -5 -1997 và bắt đầu có hiệu lực ngày 1 -1 -1999 và đến nay đã có nhiều sửa đổi và bổ sung.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 2. So sánh với thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 2. So sánh với thuế doanh thu: v Tại sao lại áo dụng thuế GTGT để thay thế cho thuế doanh thu? Thuế GTGT có ưu điểm nổi bật nào? Ø Sự giống và khác nhau giữa thuế GTGT với thuế doanh thu: - Thuế doanh thu là một loại thuế thu vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Thuế doanh thu mang tính chất của một loại thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nhằm động viên sự đóng góp của người tiêu dùng và ngân sách Nhà nước. - Giống nhau: Hai loại thuế GTGT và thuế doanh thu đều là thuế gián thu - thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ, thuế này do người sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nộp cho ngân sách Nhà nước nhưng thực chất người tiêu dùng là người chịu thuế, nhà doanh nghiệp đóng vai trò là người thu hộ thuế cho Nhà nước, họ đã cộng số thuế gián thu phải nộp vào giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ để người tiêu dùng trả nên họ phải nộp đầy đủ số thuế thu hộ này vào ngân sách Nhà nước

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 2. So sánh với thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 2. So sánh với thuế doanh thu: Ø Sự giống và khác nhau giữa thuế GTGT với thuế doanh thu: - Khác nhau: Thuế GTGT Thuế doanh thu Chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ở từng khâu Tính trên toàn bộ doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ qua mỗi lần luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Có khấu trừ thuế ở các giai đoạn trước Không khấu trừ thuế ở các giai đoạn trước Thu đối với từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không phụ thuộc vào sự tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ càng qua nhiều công đoạn sản xuất, lưu thông thì thuế mà người tiêu dùng phải chịu càng cao.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 2. So sánh với thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm 1. 2. So sánh với thuế doanh thu Ø Ưu điểm của thuế GTGT: ü Thuế GTGT không thu trùng lặp nên góp phần khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá để nâng cao năng suất chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, phù hợp với nền kinh tế sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường. ü Thuế GTGT được áp dụng rộng rãi với mọi tổ chức cá nhân có tiêu dùng sản phẩm, hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ. Do đó, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước. ü Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm, không tính vào vốn nên góp phần khuyến khích các tổ chức cá nhân bỏ vốn góp phần đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội. ü Thuế này do không phải đi sâu xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí, làm cho việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. ü Thuế GTGT được hoàn đối với hoạt động xuất khẩu nên có tác dụng khuyến khích hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thế mạnh cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.

1. Khái niệm THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. 2. So sánh với thuế

1. Khái niệm THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. 2. So sánh với thuế doanh thu Ø Ưu điểm của thuế GTGT: ü Thuế GTGT đảm bảo công bằng giữa hàng hoá sản xuất trong nước và hàng hoá nhập khẩu. Đồng thời nó còn kết hợp với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn của hàng nhập khẩu nên có tác dụng bảo vệ sản xuất kinh doanh nội địa. ü Đối với cơ quan thuế, thuế GTGT góp phần chống thất thuế đạt hiệu quả cao, tạo ra sự kiểm soát lẫn nhau về thuế giữa các đơn vị có liên quan trong cung ứng hàng hoá. ü Thuế GTGT nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người nộp thuế. ü Việc khấu trừ thuế GTGT đã nộp ở khâu đầu còn có tác dụng khuyến khích việc hiện đại hoá, chuyên môn hoá sản xuất, doanh nghiệp tiếp tục đầu tư mua sắm trang thiết bị mới đưa vào sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. ü Bên cạnh đó thuế GTGT vẫn tồn tại những “hạn chế”: Chi phí về quản lý thuế GTGT rất tốn kém. Thuế GTGT có ít thuế suất nên tính chất điều tiết của thuế không cao. Người tiêu dùng có thu nhập cao hay thấp thường phải chịu thuế như nhau. Thuế GTGT không đảm bảo yêu cầu công bằng trong chính sách động viên giữa người giàu và người nghèo.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2. Đặc điểm - Là loại thuế gián thu:

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2. Đặc điểm - Là loại thuế gián thu: đối tượng nộp thuế là người cung ứng hàng hóa, người tiêu dùng hàng hóa là người phải trả các khoản thuế đó không phân biệt người đó có thu nhập cao hay thấp. - Thuế GTGT được thu trên diện rộng với thuế suất tương đối thấp, mọi người tiêu dùng đều đóng góp một phần thu nhập của mình cho Nhà nước dưới hình thức thuế GTGT trong quá trình chi tiêu, mua sắm hàng hóa, dịch vụ. - Thuế GTGT đánh vào các giai đoạn sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ bằng với số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử dụng để mua hàng hoá và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng cuối cùng và đâu là tiêu dùng trung gian vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Nếu là tiêu dùng trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng cho người mua ở giai đoạn sau.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2. Đặc điểm - Thuế giá trị gia tăng

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2. Đặc điểm - Thuế giá trị gia tăng thường có ít thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ ràng. Với ít thuế suất, loại thuế này mang tính trung lập cao, vì về cơ bản không can thiệp sâu vào mục tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tiêu dùng, theo ngành nghề cụ thể; không gây phức tạp trong việc xem xét từng mặt hàng, ngành nghề có thuế suất chênh lệch nhau nhiều. - Có tính lũy thoái so với thu nhập. - Có thuộc tính lãnh thổ quốc gia, người tiêu dùng cuối cùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia là người chịu thuế. - Bên cạnh đó, thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành Ø Thuế GTGT hàng

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành Ø Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu góp phần bảo vệ sản xuất trong nước. Ø Huy động nguồn thu NSNN. Ø Tạo cơ sở kiểm soát giữa những người nộp thuế, thuế GTGT được tập trung ngay từ khâu đầu, ở khâu sau kiểm tra được việc tính và nộp thuế ở khâu sau nên hạn chế được gian lận thuế, thất thuế. Ø Khuyến khích xuất khẩu: Đối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên có tắc dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng khuyến khích hiện đại hóa, chuyên môn hóa sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm. Ø Thúc đẩy đầu tư, loại bỏ hiện tượng các doanh nghiệp sáp nhập theo chiều dọc nhằm tránh thuế.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành Ø Là biện pháp

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành Ø Là biện pháp kinh tế thúc đẩy thực hiện tôt chế độ hóa đơn, chứng từ; khắc phục hiện tượng trốn thuế từ việc mua, bán hàng hóa không có hóa đơn. Ø Thuế giá trị gia tăng được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, . . góp phần làm cho hệ thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn nước ngoài vào Việt Nam.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành v So sánh thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành v So sánh thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt: Giống nhau: 1. Về loại thuế: đều là thuế gián thu 2. Về mục đích: ü Đối với hệ thống thuế Việt Nam: thuế GTGT và thuế TTĐB được ban hành sửa đổi bổ sung một số thuế khác như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập… nhằm cho hệ thống thuế Việt Nam ngày càng hoàn thiện phát triển phù hợp điều kiện đât nước, tương đồng hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới đối với NSNN: nhằm đảm bảo ổn định cho NSNN bởi chúng là loại thuế đánh vào người tiêu dùng, được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ nên có thể tạo ra nguồn thu lớn cho NSNN.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành v So sánh thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành v So sánh thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt: Giống nhau: ü Đối với nền kinh tế: nhằm tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu cạnh tranh thuận lợi trên trường quốc tế (vì có trường hợp được hoàn thuế) và thuế GTGT, thuế TTĐB kết hợp với thuế xuất khẩu làm tăng giá vốn hàng nhập khẩu có tác dụng tích cực bảo vệ sản xuất kinh doanh hàng nội địa, từ đó tạo môi trường thuận lợi cho các doanh ngiệp trong nước phát triển ü Đối với các doanh nghệp: Thứ nhất, là thực hiện chính sách quản lý đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Thứ hai, là nhằm tăng cường công tác hoạch toán trong các doanh nghiệp, thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành v So sánh thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Mục tiêu ban hành v So sánh thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt: Khác nhau: Thuế GTGT -Đối tượng chịu thuế rộng hơn, bao gồm tất cả hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng tại Việt Nam. - Có tính chất lũy thoái so với thu nhập, người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế phải đóng một mức thuế như nhau, không phân biệt thu nhập cao hay thấp. - Nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Thuế TTĐB - Áp dụng cho một số mặt hàng và dịch vụ nhất định không được nhà nước khuyến khích tiêu dùng. - Nhằm hướng dẫn sản xuât và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ được coi là đặc biệt, điều tiết thu nhập của tầng lớp dân cư có thu nhập cao, thực hieenjphaan phối lại thu nhập công bằng, hợp lý.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 1. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 4. 3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 6. HOÀN THUẾ 4. 7. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ GTGT

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 1. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Theo Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT dưới đây: 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đa nh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác. 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 3. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. (theo luật số 31/2013/QH 13). Theo nội dung sửa đổi của Luật số 71/2014/QH 13 ngày 26/11/2014 thì một số mặt hàng sau sẽ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT từ ngày 01/01/2015: “Chuyển 3 nhóm mặt hàng thuộc diện áp dụng thuế GTGT thuế suất 5% sang đối tượng không chịu thuế GTGT là: phân bón; thức ăn gia súc, gia cầm, vật nuôi; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT đối với hoạt động đóng mới tàu đánh bắt xa bờ. ” 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt … 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyê n sử dụng đất.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng… và tái bảo hiểm. 8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh. Dịch vụ y tế bao gồm cả vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh. 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích. 11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. 12. Duy tu, sửa chữa, xây dư ng bằng nguồn vốn đo ng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội

4. Nội dung luật thuế GTGT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. 2. ĐỐI

4. Nội dung luật thuế GTGT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 13. Dạy học, dạy nghê theo quy định của pháp luật. Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. 14. Phát sóng truyê n thanh, truyê n hình bằng nguồn vốn NSNN. 15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, sách… và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyê n cổ động; in tiê n. 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. 17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp… 18) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. 19) Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà biếu, quà tặng cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hành lý miễn thuế. Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập, tái xuất; hàng tạm xuất, tái nhập; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau 21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyê n sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mê m máy tính. 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác. 23) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. 24) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. 25) Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 26. Các hàng hóa, dịch vụ bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế; Hàng dư trữ quốc gia; Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước; Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thư c hiện đối với các công trình đƣợc đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. Bảo hiểm sức khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền; trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; bán tài sản bảo đảm của khoản nợ cuat tổ chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính Phủ thành lập để xử lí nợ xấu của tổ chức tín dụng Việt Nam; phụ tùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để xử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học (tapchitaichinh. vn/Luat. Thue-gia-tri-gia-tang/7 -diem-moi-ve-Luat-Thue-gia-tri-gia-tang) Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ q Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: Cụ thể tại Điều 4 chương I Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, có 7 nhóm đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: 1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam. 3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản. Ví dụ: Ông A là cá nhân không kinh doanh bán 01 ô tô 4 chỗ ngồi cho ông B với giá là 600 triệu đồng thì ông A không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với số tiền bán ô tô thu được.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ q Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: 4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã. 5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. 6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế GTGT. 7. Các trường hợp khác…

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 3. ĐỐI

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT từ nước ngoài, cụ thể tại Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. Một số nước dùng doanh thu để giới hạn đối tượng nộp thuế. Ví dụ: Không phải là đối tượng nộp GTGT, đối với các doanh nghiệp có mức doanh thu hàng năm thấp hơn: + 200. 000 pê xô (Philipines). + 200. 000 Sek (ThuỵĐiển). + 30. 000 Can D (Canada). +100. 000 DDK(Đan. Mạch). + 1. 000 Sin D (Singapore). + 60. 000 D (Indonexia).

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng/dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của HHDV nhập khẩu a) Hàng hóa dịch vụ mua bán trong nước: Ø Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT; Ø Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT; Ø Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. (theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng có hiệu lực từ ngày 1/1/2014) Ø Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB và thuế BVMT là giá bán đã có thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: b) Đối với HH nhập khẩu là: giá tại cửa khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có). Ø Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng thuế TTĐB (nếu có) và cộng thuế BVMT (nếu có). Ví dụ: Cơ sở nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 300 triệu đồng/chiếc. Thuế suất thuế NK là 100%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giải: - Thuế NK: 300. 000 x 100% = 300. 000 (đồng) - Thuế TTĐB: (300. 000 + 300. 000) x 50% = 300. 000 (đồng) - Giá tính thuế GTGT: 300. 000 + 300. 000 = 900. 000 (đồng) - Thuế GTGT nộp: 900. 000 x 10% = 90. 000 (đồng)

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: c) Đối với HH, DV du ng để trao đổi, tiêu du ng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương cho người lao động, la gia ti nh thuế GTGT là giá cu ng loại hoặc tương đương tại thời điểm pha t sinh ca c hoạt động na y. d) Đối với ha ng ho a ba n theo phương thức trả go p, trả chậm la gia ti nh theo gia ba n trả một lần chưa co thuế GTGT, không bao gồm khoản lãi trả go p, trả chậm. e) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT. . (theo thông tư 78/2014 về thuế GTGT) f) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiê n công hoặc tiê n hoa hồng, giá tính thuế là tiê n công, tiê n hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. g) Đối với vận tải, bốc xếp: là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: h) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết… Giá thanh toán( tiền bán vé, tem… 1+thuế suất của hh, dv(%) i) Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiê n thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế TTĐB trừ số tiê n đã trả thưởng cho khách: Số tiền thu được Giá tính thuế = 1+thuế suất

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: (1) giá tính thuế và (2) thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: k) Đối với dịch vụ du lịch theo hi nh thức lữ ha nh, hợp đồng ky với kha ch ha ng theo gia trọn go i (ăn, ở, đi lại) thi gia trọn go i được xa c định la gia đã co thuế GTGT. Giá tính thuế= Giá trọn gói 1+thuế suất Nếu giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam đi nước ngoài, các chi phí ăn, nghi , tham quan và một số khoản chi khác ở nƣớc ngoài thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong doanh thu (giá) tính thuế GTGT

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: l) Đối với dịch vụ cầm đồ: là tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có). m) Đối với sách, báo, tạp chí bán theo đúng giá phát hành (giá bìa): giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở (đối với loại chịu thuế GTGT). n) Đối với hoạt động in: là tiền công in o) Đối với dịch vụ đại lý giám định, xét bồi thường, . . : là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng, bao gồm cả khoản phí tổn cơ sở kinh doanh bảo hiểm thu được. p) Đối với hoạt động cho thuê tài sản: giá tính thuế GTGT đầu ra là giá cho thuê chưa có thuế GTGT. Trường hợp cho thuê theo hình thức thu tiền thuê từng kỳ hoặc thu trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế GTGT đầu ra tính trên số tiền thu từng kỳ hoặc thu trước, bao gồm cả các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê.

4. Nội dung luật thuế GTGT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. 4. CĂN

4. Nội dung luật thuế GTGT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: q) Đối với hoạt động xây dựng và lắp đặt: - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu NVL: giá tính thuế GTGT đầu ra là xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị NVL chưa có thuế GTGT. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không có bao thầu NVL, máy móc thiết bị: giá tính thuế GTGT đầu ra là giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL, máy móc chưa có thuế GTGT. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạn mục công trình: giá tính thuế GTGT đầu ra tính trên giá trị hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT. r) Đối với hoạt động kinh doanh BĐS, giá tính thuế là giá chuyển nhượng BĐS (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau: - Đối với trường hợp được nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp NSNN (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.

4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm:

4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước, giá đất được trừ để tính thuê GTGT là giá đất trúng đấu giá. - Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT là tiền thuế đất phải nộp NSNN (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật. - Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị CSHT (nếu có). Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng. - Trường hợp CSKD BĐS đươc thực hiện theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) đổi công trình lấy đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật. Trường hợp xây dựng, kinh doanh CSHT, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: v Thời điểm xác định giá tính thuế: Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013: Đối với hàng hóa Đối với cung ứng dịch vụ Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch - chuyển giao quyền sở hữu/quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. - không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền Là thời điểm hoàn thành hoặc lập hóa đơn bất kể đã thu hay chưa thu tiền. Là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: Bao gồm: giá tính thuế và thuế suất 4. 4. 1 Giá tính thuế: v Thời điểm xác định giá tính thuế: Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013: Đối với kinh doanh BĐS Đối với xây dựng, lắp đặt Đối với hàng hóa nhập khẩu Là thời điểm thu tiền theo tiến độ. Là thời điểm nghiệm thu công trình, hạng mục công trình, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

4. Nội dung luật thuế GTGT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. 4. CĂN

4. Nội dung luật thuế GTGT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: Có 3 mức thuế (thực hiện vào ngày 1/1/2004): 0% đặc biệt khuyến khích xuất khẩu 5% ưu đãi (hhdv ưu đãi) 10% thông thường a. Thuế suất 0%: - HHDV XK, ủy thác XK; - Hoạt động xây dựng công trình của DN chế xuất; - Hàng bán cho cửa hàng miễn thuế, khu phi thuế quan; (theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng có hiệu lực từ ngày 1/1/2014) - Vận tải quốc tế; - HHDV không chịu thuế GTGT khi XK. Điều kiện bắt buộc khi áp dụng thuế suất 0% - Phải có hợp đồng xuất khẩu, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu. - Phải có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. - Các tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: Phân biệt không thuộc diện chịu thuế GTGT và thuế GTGT với t=0%. Ø Đối tượng không chịu thuế GTGT là những vật tư, hàng hóa dùng cho các lĩnh vực: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; Hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân không mang tính kinh doanh; liên quan đến nhân đạo; ……. . Ø Thuế suất 0% là loại thuế áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ cuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ một số trường hợp khác. Sự giống nhau: chủ thể không phải nộp một khoản tiền thuế, tức là đều có GTGT đầu ra bằng 0.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: Điểm khác nhau: Đối tượng không chịu thuế GTGT Thuế suất 0% -Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc -Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hàng tháng vẫn kê khai và có nghĩa vụ đối tượng không chịu thuế GTGT thì nộp thuế đầy đủ và đúng hạn vào NSNN. không phải kê khai thực hiện nộp thuế GTGT. -Không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT -Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ việc sản xuất kinh doanh hàng hóa đó thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào nguyên giá TSCĐ, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất t=0%. Ø Khuyến khích hoạt động xuất khẩu do được hoàn thuế: Các cơ sở kinh doanh khi thực hiện hành vi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sẽ được hưởng mức thuế suất 0%. Theo công thức tính thuế GTGT đầu ra thì: Thuế GTGT đầu ra = giá xuất khẩu * 0% = 0 đồng. Áp dụng phương pháp khấu trừ: Số thuế phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào =số thuế GTGT đầu vào.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất t=0%. Ø Kiểm soát hoạt động xuất khẩu nói chung và số lượng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nói riêng. Ø Việc áp dụng thuế suất nói trên giúp giảm giá thành dịch vụ xuất khẩu, từ đó làm tăng cơ hội cạnh tranh cho các sản phẩm dịch vụ của Việt Nam. Ngoài ra, nó còn giúp doanh nghiệp xuất khẩu dịch vụ có thể được khấu trừ hay được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào của các hàng hóa, dịch vụ mà họ đã mua trong nước cho việc xuất khẩu dịch vụ. Từ đó, doanh nghiệp có thêm điều kiện tài chính để đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân sự, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng tính cạnh tranh.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: b. Thuế suất 5%: Theo thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây: • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; ”. ( 71/2014/QH 13) • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này; • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: b. Thuế suất 5%: • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; • Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; • Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ: 4. 4. 2. Thuế suất: b. Thuế suất 5%: • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này; • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ. • Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở. c. Thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường và các hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, không nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0% hoặc 5% và bao gồm dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và dân cư (theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng có hiệu lực từ ngày 1/1/2014)

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Luật thuế GTGT quy định 2 phương pháp tính thuế: Ø Phương pháp khấu trừ thuế Ø Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 1. Phương pháp khấu trừ thuế: Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thư c hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật vê kế toán, hóa đơn, chứng từ, bao gồm: -Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh; -Cơ sở kinh doanh tư nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh. Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 1. Phương pháp khấu trừ thuế: Trong đó: ü Thuế GTGT đầu ra: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hh, dv chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hh, dv đó Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ đi giá tính thuế. ü Thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 1. Phương pháp khấu trừ thuế: Ví dụ: 2 nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 của công ty A như sau: - Ngày 15/03, bán 5 chiếc Tivi Samsung với giá chưa thuế GTGT 10%: 3. 500. 000 (đ/chiếc) - Ngày 22/03, nhập 3 chiếc Tivi Samsung với giá chưa thuế GTGT 10%: 3. 200. 000 (đ/chiếc) Giải: - Số thuế GTGT đầu ra: 3. 500. 000 x 5 x 10% = 1. 750. 000 đồng - Số thuế GTGT đầu vào: 3. 200. 000 x 3 x 10% = 960. 000 đồng - Số thuế GTGT phải nôp: 1. 750. 000 – 960. 000 = 790. 000 đồng

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 1. Phương pháp khấu trừ thuế: ü Nguyên tắc về khấu trừ GTGT đầu vào: 1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT đƣợc khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất. 2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chi được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định hoặc chi phí đuợc trừ theo quy định…

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 1. Phương pháp khấu trừ thuế: ü Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: + DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ + Có hóa đơn, chứng từ theo quy định + Bán HHDV chịu thuế GTGT + Thuế đầu vào phát sinh tháng nào được kê khai khấu trừ trong tháng đó + Khấu trừ trễ hạn: tối đa 6 tháng kể từ tháng phát sinh + Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, trừ hóa đơn mua HHDV < 20 triệu (cả thuế GTGT). Chú ý: CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị NVL hoặc Chi phí KD.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT: a. Đối với hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý: Số thuế phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT Ví dụ: Công ty A mua 1 lô vàng với giá trị ( cả thuế GTGT ) là 110. 000. Công ty bán ra với giá trị bán là: 165. 000(cả thuế GTGT). Hãy tính thuế GTGT công ty A phải nộp? Giải: Giá trị gia tăng của hàng hóa: 165. 000 – 110. 000 = 55. 000 Thuế GTGT nộp: 55. 000 x 10% = 5. 500

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT: b. Đối với: Doanh nghiệp, HTX có doanh thu hàng năm dưới mức một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tư nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế; - Doanh nghiệp, HTX mới thành lập; - Hộ, cá nhân kinh doanh; - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thư c hiện hoặc thư c hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ… Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) x Doanh thu

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT: ü Tỷ lệ %: - Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; - Dịch vụ, xây dư ng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dư ng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; -Hoạt động kinh doanh khác: 2%. ü Doanh thu: Tổng bán hàng hóa, dịch vụ thư c tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 4. 5. 2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT: Ví dụ: Công ty A thuộc lĩnh vực cung cấp hàng tiêu dùng, công ty mua 1 lô hàng với giá trị( cả thuế GTGT 10%) là 88. 000, công ty bán ra với giá trị bán là : 132. 000 (cả thuế GTGT 10%) Yêu cầu: Hãy tính thuế GTGT công ty A phải nộp? - Nếu công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ? - Nếu công ty tính thuế theo phương pháp trực tiếp? Giải: Theo phương pháp khấu trừ: Giá trị thuế GTGT đầu vào: 80. 000 x 10% = 8. 000 Giá trị thuế GTGT đầu ra: 120. 000 x 10% = 12. 000 Thuế phải nộp: 12. 000 – 8. 000 = 4. 000 Theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu: 132. 000 Thuế GTGT phải nộp: 132. 000 x 1% = 1320

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 6. HOÀN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 6. HOÀN THUẾ ü Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. ü Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dư án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dư án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 6. HOÀN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 6. HOÀN THUẾ ü Hoàn thuế GTGT đối với dư án đầu tư mới… ü Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 6. HOÀN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 6. HOÀN THUẾ ü Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. ü Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dư án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo… ü Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ GTGT Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 5/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014. 1. Miễn thuế GTGT trong năm 2013 và 2014 đối với hộ, cá nhân và tổ chức. - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ cho thuê đối với công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh; - Hộ, cá nhân chăm sóc, trông giữ trẻ; - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cung ứng suất ăn ca cho công nhân

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ GTGT Hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện được miễn thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải đẩm bảo các điều kiện sau: + Thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán; + Cam kết giữ ổn định mức giá cho thuê nhà trọ, phòng trọ, giá chăm sóc trông giữ trẻ, giá cung ứng suất ăn ca trong năm 2013 và năm 2014 không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước liền kề; + Niêm yết công khai giá cho thuê nhà trọ, phòng trọ, giá chăm sóc trông giữ trẻ và giá cung ứng suất ăn ca tại cơ sở kinh doanh và thông báo chính quyền xã, phường nơi kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết về việc thực hiện mức giá không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước liền kề ngay từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ GTGT 2. Miễn thuế GTGT phải nộp phát sinh năm 2013 và năm 2014 đối với hoạt động cung ứ suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức Doanh ngiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện được miễn thuế GTG theo quy định tại Khoản 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: - Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; thực hiện chế độ kế toán, hóa đơ chứng từ theo quy định của pháp luật; - Kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; - Cam kết giữ ổn định mức giá cung suất ăn ca trong năm 2013 và năm 2014 không cao h mức giá tháng 12 năm trước liền kề; - Công khai niêm yết giá cung ứng suất ăn ca cho công nhân tại trụ sở kinh doanh và thôn báo chính quyền xã, phường nơi kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý; - Số thuế GTGT phải nộp phát sinh của từng tháng trong năm 2013 và năm 2014 được miễn được xác định như sau:

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ GTGT Số thuế GTGT đầu phải nộp của hoạt động cung ứng Số thuế GTGT đầu = suất ăn ca cho công nhân Trong đó: + Thuế GTGT đầu ra: ra của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân Số thuế GTGT đầu ra của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân vào được khấu trừ - của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân Tổng số thuế GTGT của suất ăn = ca cho công nhân bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4. Nội dung luật thuế GTGT 4. 7. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ GTGT Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính thuế của suất ăn ca cho công nhân bán ra x Thuế suất thuế GTGT (10%) + Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: ü Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân được khấu trừ toàn bộ. ü Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, HH, DV sử dụng cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân nếu hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo phương pháp hạch toán riêng. Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với tổng doanh số chịu thuế GTGT của HH, DV bán ra.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 1/ Thủ tục đăng kí 5. 3/Thủ tục nộp thuế Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 2/ Thủ tục khai thuế GTGT 5. 4/ Thủ tục quyết toán thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 1/ Thủ tục đăng kí ü Các CSKD, kể cả các đơn vị, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc CSKD chính phải đăng kí nộp thuế với cục thuế ( hoặc chi cục thuế nếu là cá nhân KD) về địa điểm KD, ngành nghề KD, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng kí nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế. ü Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng kí nộp thuế nếu có thay đổi ngành KD, phải đăng kí nộp thuế theo quy định. Các cơ sở đã đăng kí nộp thuế nếu có thay đổi ngành KD, sát nhập, giải thể, phá sản, hợp nhất, chia tách hay có tổ chức của hàng, chi nhánh phải đăng kí bổ sung với cơ quan thuế chậm nhất 5 ngày trước khi có sự thay đổi. ü Cơ sở hoạt động sản xuất ở một số địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nhưng có trụ sở, văn phòng giao dịch làm thủ tục bán hàng ở một số địa phương khác thì cơ sở bán hàng cũng phải đăng kí nộp thuế GTGT. ü Những CSKD thương hiệu, dịch vụ có chi nhánh cửa hàng ở các địa phương khác nhau thì từng chi nhánh, cửa hàng phải đăng kí nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đặt chi nhánh của hàng. .

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 1/ Thủ tục đăng kí ü CSKD xây dựng phải đăng kí nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở, đồng thời phải đăng kí với cơ quan thuế địa phương nơi đặt công trình. ü CSKD thực hiện cơ chế khoán cho tập thể, cá nhân nhận khoán phải trực tiếp đăng kí kê khai nộp thuế với cơ quan thuế nơi kinh doanh. ü CSKD thuộc đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nếu thực hiện được đúng, đủ các điều kiện, nguyện đăng kí thực hiện hình thức nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì được áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế. Cơ sở phải lập và gửi bảng đăng kí nộp thuế theo quy định cho cơ quan thuế nơi đăng kí nộp thuế trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ sở. ü Các CSKD đã thực hiện đăng kí nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho CSKD theo đúng chế độ quy định.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thu ế, thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thu ế, thuế 5. 2/ Thủ tục khai thuế GTGT Trình tự thực hiện Hồ sơ khai thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 2/ Thủ tục khai thuế GTGT 5. 2. 1/ Trình tự thực hiện Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh. ü Trong trường hợp kê khai theo từng lần phát sinh thì thời hạn chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế ( Thuế GTGT năm theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) ü Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. ü Người nộp thuế tự nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo số thuế đã kê khai Cách thực hiện: ü Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế ü Qua hệ thống bưu chính

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 2/ Thủ tục khai thuế GTGT 5. 2. 2/ Hồ sơ khai thuế a/ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ü Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 01 - 1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT – BTC. ü Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01 – 2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT – BTC. ü Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra theo mẫu số 01 – 3/GTGT (áp dụng đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy) ü Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng theo mẫu số 01 – 4 A/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 23/2011/TT – BTC ü Bảng kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01 – 4 B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT – BTC. ü Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu số 01 – 5/ GTGT ban hành kèm theo thông tư 28/2011/TT – BTC

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 2/ Thủ tục khai thuế GTGT 5. 2. 2/ Hồ sơ khai thuế b/ Thuế GTGT năm theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu ü Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT ü Số lượng hồ sơ: 01 bộ ü Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế ü Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính + Tổ chức đối với thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ + Tổ chức, cá nhân đối với thuế GTGT năm theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu ü Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. ü Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cục thuế ü Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục thuế ü Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết ü Lệ phí (nếu có): Không

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 3/Thủ tục nộp thuế Thời hạn nộp thuế Thủ tục nộp thuế Đồng tiền nộp thuế Địa điểm nộp thuế Thủ tục nộp thuế Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 3/Thủ tục nộp thuế 5. 3. 1/ Thời hạn nộp thuế Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà Nước Trường hợp NNT tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Cụ thể: Ø Thời hạn nộp thuế thàng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Ø Thời hạn nộp thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Ø Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Trường hơp này thời hạn nộp thuế đã được ghi cụ thể trên thông báo của cơ quan thuế, NNT căn cứ thời hạn này để thực hiện.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 3/Thủ tục nộp thuế 5. 3. 2/ Đồng tiền nộp thuế Ø Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam Ø Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ + NNT chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của ngân sách nhà nước + Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố. + Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực hiện theo quy định của bộ tài chính. 5. 3. 3/ Địa điểm nộp thuế Ø Tại kho bạc nhà nước Ø Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thuế. Ø Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế Ø Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 3/Thủ tục nộp thuế 5. 3. 4/ Thủ tục nộp thuế a/ Trường hợp NNT nộp bằng tiền mặt Ø Trường hợp NNT đến nộp tiền trực tiếp tại kho bạc nhà nước, kho bạc nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu Ø Trường hợp NNT nộp bằng tiền mặt tại cơ quan thuế, ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thuế, các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế phải cấp cho NNT chứng từ thu tiền thuế đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. b/ Trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản Ø Ngân hàng, tổ chức tín dụng thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của NNT vào tài khoản của kho bạc nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của NNT, ngân hàng, tổ chức tín dụng phải phản ánh đầy đủ các nội dung của chứng từ nộp tiền thuế trên chứng từ phục hồi gửi Kho bạc nhà nước nơi thu ngân sách nhà nước

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 3/Thủ tục nộp thuế 5. 3. 5/ Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt a/ Trường hợp NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì NNT phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền phạt theo trình tự sau đây: tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt b/ Các khoản tiền thuế đều phải nộp vào ngân sách nhà nước kho bạc nhà nước ghi thu ngân sách nhà nước và luân chuyển chứng từ, thông tin chi tiết các khoản nộp cho cơ quan thuế biết để theo dõi và quản lý. Các khoản tiền truy thuế, phạt nộp chậm tiền thuế, phạt trốn thuế, gian lận thuế và phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế được nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc nhà nước. Cơ quan thuế chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào Ngân sách Nhà nước theo các quyết định đã hết thời hạn khiếu nại.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 4/ Thủ tục quyết toán thuế a/ Thủ tục quyết toán thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp b/ Thủ tục quyết toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thủ tục quyết toán thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính 5. 4/ Thủ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính 5. 4/ Thủ tục quyết toán thuế, thuế a/ Thủ tục quyết toán thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp Thủ tục Trình tự thực hiện Khai quyết toán thuế GTGT năm theo phương pháp tính trực tiếp + Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, + Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế + Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo số thuế đã kê khai Cách thức thực hiện Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính Thành phần, số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ bao gồm: + Tờ khai quyết toán thuế GTGT mẫu số 04/GTGT + Số lượng hồ sơ 1 bộ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 4/ Thủ tục quyết toán thuế a/ Thủ tục quyết toán thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp Thời hạn giải quyết Đối tượng thực hiện thủ tục Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế Tổ chức Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: Cục thuế Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính + Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của chính phủ + Luật quản lý thuế sửa đổi 2012 + Thông tư 80/2012/TT-BTC của bộ tài chính về hướng dẫn luật quản lý thuế về đăng kí thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 5. Qui trình thủ tục tính thuế, thuế 5. 4/ Thủ tục quyết toán thuế b/ Thủ tục quyết toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Ø Thực hiện quyết toán thuế: Tất cả các CSKD thuộc mọi thành phần kinh tế ( trừ hộ KD vừa và nhỏ nộp thuế theo mức ấn định DT, hộ KD buôn chuyến nộp thuế từng chuyến hàng) Ø Thời hạn nộp quyết toán thuế: Chậm nhất không quá 60 ngày kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán thuế( theo dương lịch) Ø Cơ sở phải lập và gửi tờ khai quyết toán thuế GTGT hàng năm theo mẫu 11/GTGT gửi đến cơ quan địa phương nơi đăng kí nộp thuế. Ø Trách nhiệm nộp thuế GTGT: + Nếu thiếu thì nộp vào NSNN sau 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế + Nếu nộp thừa được trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo + Hoàn thuế nếu cơ sở thuộc trường hợp và đối tượng được hoàn thuế

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam Thành tựu đạt được đối với nền kinh tế quốc dân: Một số vướng mắc chính trong quá trình thực hiện Thực trạng Áp Dụng Thuế GTGT Giải pháp khắc phục Tại VN

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam 6. 1. Thành tựu đạt được đối với nền kinh tế quốc dân: Thuế GTGT bắt đầu có hiệu lực năm 1999 – năm mà tăng trưởng kinh tế nằm ở điểm đáy so với các năm trước và sau nó. Có ý kiến đã cho rằng nguyên nhân của mức tăng trưởng thấp đó là do việc áp dụng luật thuế GTGT đã gây ảnh hưởng đến cả người sản xuất và tiêu dùng, việc quy định nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT khiến cho giá thành sản phẩm của những doanh nghiệp sử dụng đầu vào làm những loại hàng hóa, dịch vụ này tăng lên, những sản phẩm sử dụng nguyên liệu chủ yếu là hàng nhập khẩu cũng như những mặt hàng nhập khẩu giá cả cũng sẽ tăng bởi vì ngoài thuế nhập khẩu, hàng nhập khẩu phải chịu thêm thuế GTGT. Bởi vậy, các mặt hàng này sẽ có sức tiêu thụ kém đi và làm cho doanh thu của các đơn vị kinh tế ít hơn so với trước, làm giảm mức tăng trưởng chung của nền kinh tế.

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. 1. Thành tựu đạt được đối với nền kinh tế quốc dân: Thực tế, khi phân tích nguyên nhân của tình trạng giảm sút tốc độ tăng trưởng năm 1999 thì người ta thấy rằng nguyên do chủ yếu của hiện trạng trên là do tác động của cuộc khủng hoảng tiền tệ khu vực năm 1997 – 1998 cộng với sự giảm sút của vốn đầu tư nước ngoài (vốn dăng ký năm 1995 là 6531 triệu USD, năm 1996 là 8497 triệu USD, năm 1997 chỉ còn 4649 triệu USD, năm 1998 còn 3897 triệu USD và năm 1999 đã giảm xuống còn 1568 triệu USD). Như vậy, khi áp dụng thuế GTGT vào Việt Nam đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, điều đó đã được chứng minh qua sự phát triển của nền kinh tế nước ta các năm sau đó. Việc thuế GTGT hiệu quả và hoàn thuế GTGT đầu vào đối với các dự án đầu tư đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển công nghệ, đầu tư đổi mới tài sản cố định, góp phần thúc đẩy vốn đầu tư xã hội tăng trưởng, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Các con số mà Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện luật thuế giá trị gia tăng (2008) đưa ra là khá khả quan: số thuế GTGT hoàn cho các dự án đầu tư và xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ tăng qua các năm: năm 1999 là 2. 700 tỷ đồng, chiếm 15, 7% tổng thu từ thuế GTGT của năm, đến năm 2005 là 14. 830 tỷ đồng (chiếm 32, 4% tổng thu từ thuế GTGT), năm 2006 là 18. 037 tỷ đồng (32, 7% tổng thu từ thuế GTGT) và năm 2007 là 24. 650 tỷ đồng (34, 2% tổng thu từ thuế GTGT) và con số đó vẫn tiếp tục tăng qua các năm.

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam 6. 2. Một số vướng mắc chính trong quá trình thực hiện: 6. 2. 1. Thuế GTGT còn nhiều vướng mắc: Về áp dụng thuế suất GTGT từ thông tư 120/2003/TT-BTC đến thông tư 62/2004/TTBTC rút gọn từ bốn mức thuế suất GTGT trước đây (0%, 5%, 10%, 20%) xuống còn ba mức (0%, 5%, 10%). Chính thay đổi này làm cho việc áp dụng thuế suất đã dễ dàng hơn trước. Tuy thế hiện vẫn còn vướng mắc từ việc vận dụng thuế suất GTGT mà nguyên nhân cũng xuất phát từ chỗ còn quy định nhiều mức thuế suất.

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. 2. Một số vướng mắc chính trong quá trình thực hiện: 6. 2. 2. Gian lận trong hoàn thuế GTGT Ø Lập bảng kê khai khống về việc mua hàng hoá là nông sản, thủy sản chưa qua chế biến của người bán không có hoá đơn, kê khống về số lượng, giá cả hàng nông sản, thủy sản chưa qua chế biến theo bảng kê mua hàng. Điều 10 khoản 1điểm dịch vụ, luât thuế GTGT quy định nêu cơ sở, sản xuất, chế biến mua nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến của người sản xuất mà không có hoá đơn GTGT thì được khấu trừ số thuế đầu vào từ 1% đến 5% tính trên mặt hàng mua vào. Vì quy định như vậy, không thể tránh khỏi hiện tượng các đối tượng nộp thuế lợi dụng để gian lận tiền hoàn thuế. Ø Khai khống hàng hoá dịch vụ xuất khẩu hoặc lợi dụng việc thanh toán không qua ngân hàng gian lận số lượng và giá cả hàng hoá, dịch vụ thực sự xuất khẩu. Điều 8 Luật thuế GTGT quy định thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Như vậy, các cơ sở kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ xuất khẩu sẽ có thuế GTGT đầu ra đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bằng không, tức được hoàn thuế GTGT đầu vào. Lợi dụng quy định này một số đơn vị kê khai hàng hóa xuất khẩu mà thực tế đã tiêu thụ trong nước, để được hưởng thuế suất GTGT đầu ra bằng 0% nhằm chiếm đoạt toàn bộ thuế đầu vào đã nộp vào ngân sách Nhà nước. Ø Thành lập công ty con hoặc “doanh nghiệp ma” làm hợp đồng kinh tế không có thật.

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. 2. Một số vướng mắc chính trong quá trình thực hiện: 6. 2. 3. Thực trạng tội phạm và vi phạm trong mua bán sử dụng hóa đơn GTGT: Thực hiện Luật thuế GTGT tình hình mua bán, sử dụng trái phép hóa đơn GTGT có chiề hướng gia tăng, tạo điều kiện cho các loại tội phạm như tham ô, buôn lậu, lừa đảo, trốn thuế…phát triển gây thất thu nghiêm trọng cho NSNN, ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các DN và làm tha hóa, biến chất một bộ phận cán bộ trong các cơ quan quản lý Nhà nước và các DN. Một số thủ đoạn của hoạt động mua bán, sử dụng trái phép hóa đơn GTGT.

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. 3. Giải pháp khắc phục: 6. 3. 1. Về thuế suất thuế GTGT: Các nước trong khu vực và trên thế giới chỉ áp dụng một mức thuế suất GTGT (không kể thuế suất 0%). Tuy nhiên để giảm số lượng thuế suất còn 2 mức, thì phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Xác định mức thuế suất phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến nguồn thu của NSNN và phải nuôi dưỡng nguồn thu cho NSNN. - Mức thuế suất phải bảo hộ được sản xuất trong nước. - Mức thuế suất phải đảm bảo công bằng quyền lợi và nghĩa vụ giữa các doanh nghiệp, đảm bảo ổn định thị trường trong nước, không có biến động lớn về giá cả và không ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. 3. Giải pháp khắc phục: 6. 3. 2. Quản lý và sử dụng hóa đơn chứng từ: Bộ tài chính nên nghiên cứu lại giấy in hóa đơn, chứng từ và ký hiệu, mã hiệu của từng loại hóa đơn, chứng từ để chống in giả, nối mạng về quản lý và sử dụng hóa đơn của đối tượng nộp thuế trên máy vi tính trong toàn quốc. Mặt khác, cần phải phối hợp với cơ quan pháp luật để kiểm tra, phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, yêu cầu các doanh nghiệp phải tự kiểm tra nội bộ, mua bán hàng hóa, dịch vụ phải ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán. Đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp tự in hóa đơn GTGT theo mẫu quy định của Bộ tài chính.

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA

6. Thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. 3. Giải pháp khắc phục: 6. 3. 3. Vấn đề hoàn thuế GTGT: - Tăng cường quản lý công tác hoàn thuế GTGT như rà soát, phân loại các DN rủi ro cao về thuế, DN xuất khẩu nông lâm sản, hải sản, sử dụng hóa đơn ngoại tỉnh để tập trung kiểm tra, đẩy mạnh việc đối chiếu chéo hóa đơn của các DN nhằm ngăn chặn, phát hiện, xử lý kịp thời việc sử dụng hóa đơn bất hợp pháp. - Tăng cường cho lực lượng hải quan, thuế nội địa kiểm soát chặt chẽ những đối tượng nghi vấn, giám sát và làm thủ tục giám sát cả phương tiện, thanh toán tiền hàng xuất khẩu kết nối với cơ quan thuế nội địa để quản lý chặt chẽ thủ tục xuất khẩu được hoàn thuế. - Thiết lập cơ chế giám sát và cập nhật hệ thống cơ sở thông tin, dữ liệu đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đất liền như: Danh mục mặt hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, trị giá. . .

B. THUẾ TÀI NGUYÊN

B. THUẾ TÀI NGUYÊN

THUẾ TÀI NGUYÊN § § § 1/ KHÁI NIỆM 2/ ĐẶC ĐIỂM 3/ MỤC

THUẾ TÀI NGUYÊN § § § 1/ KHÁI NIỆM 2/ ĐẶC ĐIỂM 3/ MỤC TIÊU BAN HÀNH 4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ 5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ § 6/ PH N TÍCH TÁC ĐỘNG § 7/ NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG VIỆC THUẾ § 8/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

1/ KHÁI NIỆM: • Là loại thuế đánh vào các tài nguyên khai thác

1/ KHÁI NIỆM: • Là loại thuế đánh vào các tài nguyên khai thác được. • Thuế tài nguyên là một trong những công cụ tài chính thể hiện vai trò sỡ hữu nhà nước đối với tài nguyên quốc gia và thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên của các tổ chức, cá nhân.

2/ ĐẶC ĐIỂM: • Là một khoản thu của NSNN đối với người khai

2/ ĐẶC ĐIỂM: • Là một khoản thu của NSNN đối với người khai thác tài nguyên thiên nhiên do Nhà nước quản lý. • Thu trên sản lượng và giá trị thương phẩm của TN khai thác mà không phụ thuộc vào mục đích khai thác TN. • Được cấu thành trong giá bán TN mà người tiêu dùng tài nguyên hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên thiên nhiên phải trả tiền thuế tài nguyên. • Mọi tổ chức, cá nhân khai thác TN thiên nhiên, không phụ thuộc mục đích sử dụng TN.

3/ MỤC TIÊU BAN HÀNH: • Kế thừa, luật hóa các quy định của

3/ MỤC TIÊU BAN HÀNH: • Kế thừa, luật hóa các quy định của pháp luật hiện hành về thuế liên quan đến tài nguyên còn phù hợp. • Thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tiếp tục cải cách, xây dựng hệ thống thuế đồng bộ, phù hợp với các quy định của Hiến pháp. • Tăng cường quản lý nhà nước đối với tài nguyên, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, bảo vệ môi trường. • Các quy định trong Luật không quá kĩ thuật, phức tạp, phải rõ rang, dễ thực hiện, dễ quản lý. • Góp phần đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách nhà nước.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 1/ Đối tượng nộp thuế: (Theo điều

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 1/ Đối tượng nộp thuế: (Theo điều 3 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính) • Là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên, cụ thể gồm: v Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh; v Là bên được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên giữa Việt Nam và bên nước ngoài; v Tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua tài nguyên và chấp nhận kê khai, nộp thuế thay cho các tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ, lẻ. v Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công, không có giấy phép tài nguyên, nhưng trong quá trình có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác tiêu thụ.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 1/ Đối tượng nộp thuế: • Là

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 1/ Đối tượng nộp thuế: • Là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên, cụ thể gồm: v Tổ chức, cá nhân có hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu thô và khí thiên nhiên tại Việt Nam theo quy định của Luật Dầu khí. v Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc NSNN hoặc có một phần vốn NSNN để phát điện. v Các Tổ chức được phép giao bán tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép đã bị bắt giữ, tịch thu.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 2/ Đối tượng chịu thuế: (Theo điều

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 2/ Đối tượng chịu thuế: (Theo điều 2 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính) • Là tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi chủ quyền và quyền tài phán của nước CHXHCNVN v Khoáng sản kim loại v Khoáng sản không kim loại v Dầu thô v Khí thiên nhiên, khí than. v Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 2/ Đối tượng chịu thuế: • Là

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 2/ Đối tượng chịu thuế: • Là tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi chủ quyền và quyền tài phán của nước CHXHCNVN v Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển v Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp a. Yến sào thiên nhiên b. Tài nguyên thiên nhiên khác

Một vài thuật ngữ: • • Chủ quyền v Là quyền làm chủ tuyệt

Một vài thuật ngữ: • • Chủ quyền v Là quyền làm chủ tuyệt đối của quốc gia độc lập đối với lãnh thổ của mình. Chủ quyền của quốc gia ven biển là quyền tối cao của quốc gia được thực hiện trong phạm vi nội thủy và lãnh hải của quốc gia đó. Quyền chủ quyền v Là các quyền của quốc gia ven biển được hưởng trên cơ sở chủ quyền đối với mọi loại tài nguyên thiên nhiên trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của mình, cũng như đối với những hoạt động nhằm thăm dò và khai thác vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của quốc gia đó vì mục đích kinh tế, bao gồm cả việc sản xuất năng lượng từ gió, hải lưu, nước….

Một vài thuật ngữ: • Quyền tài phán v Là thẩm quyền riêng biệt

Một vài thuật ngữ: • Quyền tài phán v Là thẩm quyền riêng biệt của quốc gia ven biển trong việc đưa ra các quyết định, quy phạm và giám sát việc thực hiện chúng như: cấp phép, giải quyết và xử lý đối với một số loại hình hoạt động, các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển, trong đó có việc lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo các thiết bị và công trình nghiên cứu khoa học về biển, bảo vệ và giữ gìn môi trường biển trong vùng đặc quyền kinh tế hay thềm lục địa của quốc gia đó.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: Thuế TN

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: Thuế TN phải nộp trong kỳ = Sản lượng Giá tính TN tính thuế x thuế đơn vị TN (1) (2) x Thuế suất (3) Số thuế TN x được miễn giảm (4)

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản lượng tài nguyên tính thuế: mức thực tế khai thác. (Theo điều 5 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính) A) Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế. Ví dụ 1: Đơn vị khai thác đá sau nổ mìn, khai thác thu được đá hộc, đá dăm các ly khác nhau thì được phân loại theo từng cấp độ, chất lượng từng loại đá thu được để xác định sản lượng đá tính thuế của mỗi loại. Trường hợp, sau khai thác bán một phần sản lượng đá hộc, số đá hộc, đá dăm còn lại được đưa vào nghiền để sản xuất xi măng thì phải quy đổi sản lượng đá dăm ra đá hộc để xác định sản lượng đá hộc thực tế khai thác chịu thuế tài nguyên.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản lượng tài nguyên tính thuế: mức thực tế khai thác. B) Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì: Đối với tài nguyên khai thác phải chuyển qua khâu sàng tuyển, phân loại mới bán thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại. Ví dụ 2: Đối với than khai thác từ mỏ chứa tạp chất, đá phải vận chuyển đến khâu sàng tuyển, phân loại mới bán thì sản lượng than thực tế khai thác để tính thuế tài nguyên là sản lượng đã qua sàng tuyển, phân loại.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản lượng tài nguyên tính thuế: mức thực tế khai thác. B) Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì: Đối với tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau nhưng không qua sàng, tuyển, phân loại và không xác định được sản lượng từng chất khi bán ra thì sản lượng tài nguyên tính thuế của từng chất được xác định theo sản lượng tài nguyên thực tế khai thác và tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên đã được kiểm định theo mẫu quặng tài nguyên khai thác.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản lượng tài nguyên tính thuế: mức thực tế khai thác. • Ví dụ 3: Đơn vị khai thác quặng tại mỏ đồng, với sản lượng quặng đồng khai thác trong tháng là 1000 tấn, có lẫn nhiều chất khác nhau. Theo Giấy phép khai thác và hồ sơ thiết kế khai thác tài nguyên đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với từng chất trong quặng đồng khai thác là: đồng: 60%; bạc: 0, 2%; thiếc: 0, 5%. • Sản lượng tài nguyên tính thuế của từng chất được xác định như sau: • Quặng đồng: 1. 000 tấn x 60% = 600 tấn. • Quặng bạc : 1. 000 tấn x 0, 2% = 2 tấn. • Quặng thiếc: 1. 000 tấn x 0, 5% = 5 tấn

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản lượng tài nguyên tính thuế: mức thực tế khai thác. C) / Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm. Ví dụ 4: Để sản xuất ra 1. 000 viên gạch mộc (chưa nung) thì phải sử dụng 1 m 3 đất sét. Trong tháng, cơ sở khai thác đất sét sản xuất được 100. 000 viên gạch thì sản lượng đất sét khai thác chịu thuế tài nguyên là 100. 000 viên : 1. 000 viên = 100 m 3.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản lượng tài nguyên tính thuế: mức thực tế khai thác. D) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận. E) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m 3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (1) Sản lượng tài nguyên tính thuế: mức thực tế khai thác. F) Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200. 000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế. G) Trường hợp tổ chức, cá nhân ký hợp đồng thu mua tài nguyên từ các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ lẻ và tổ chức, cá nhân đầu mối thu mua cam kết bằng văn bản chấp thuận kê khai nộp thuế thay thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng tài nguyên thực tế thu mua.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (2) Giá

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (2) Giá tính thuế (Theo điều 6 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính) Là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên là: a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định. b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (2) Giá

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (2) Giá tính thuế Ví dụ 5: Trường hợp đơn vị khai thác 1. 000 tấn quặng tại mỏ đồng (tiếp theo ví dụ 3). Theo Giấy phép khai thác, hồ sơ thiết kế khai thác tài nguyên, hồ sơ kiểm định được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với từng chất trong quặng đồng khai thác như sau: đồng: 60%; bạc: 0, 2%; thiếc: 0, 5%. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên chất do UBND cấp tỉnh quy định như sau: Đồng 8. 000 đồng/tấn; bạc: 600. 000 đồng/tấn; thiếc 40. 000 đồng/tấn. Sản lượng của từng chất để xác định giá tính thuế tài nguyên của từng chất, cụ thể - Quặng đồng là: 600 tấn x 8. 000 đồng/tấn = 4. 800. 000 đồng - Quặng bạc là: 2 tấn x 600. 000 đồng/tấn = 1. 200. 000 đồng - Quặng thiếc là: 5 tấn x 40. 000 đồng/tấn = 200. 000 đồng

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (3)Thuế suất

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (3)Thuế suất (Theo điều 7 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính) • Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH 12 ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội. • Riêng việc áp dụng thuế suất thuế tài nguyên đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác, sử dụng tại Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH 12 trong một số trường hợp được xác định như sau:

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (3)Thuế suất

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (3)Thuế suất • Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp (kể cả đóng bình, đóng thùng có thể chiết ra thành chai, thành hộp) đều áp dụng cùng mức thuế suất thuế tài nguyên như loại được đóng chai, đóng hộp. • Mức thuế suất thuế tài nguyên áp dụng đối với nước thiên nhiên khai thác dùng cho sản xuất thuỷ điện tại điểm 2, Mục V; nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh tại điểm 3, Mục V, có lẫn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nhưng căn cứ hồ sơ thiết, quy trình công nghệ sản xuất, cung ứng dịch vụ được cơ quan thẩm quyền phê duyệt xác định không thuộc diện sản xuất sản phẩm nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước tinh lọc đóng chai, đóng hộp thì áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên theo mục đích sử dụng tương ứng.

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (4) Miễn,

4/ NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ: 4. 3/ Phương pháp tính thuế: (4) Miễn, giảm thuế (Theo điều 9 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính) • Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau. • Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên. • Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt. • Miễn thuế đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt. • Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều. . • Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do UBTV Quốc hội quy định.

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 2/

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 2/ Thủ tục kê khai: 5. 2. 1/ Hồ sơ kê khai: Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo. 5. 2. 2/ Nộp hồ sơ kê khai: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp đơn vị thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho đơn vị khai thác tài nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho chi cục thuế quản lý địa phương có tài nguyên khai thác.

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 2.

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 2. 3/ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ kê khai thuế tháng. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó. Trường hợp ngày nộp thuế là ngày thứ 20, ngày thứ 45 hoặc ngày thứ 90 trùng với ngày nghỉ theo qui định thì ngày nộp thuế là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 3/

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 3/ Thủ tục nộp thuế: 5. 3. 1/ Thời hạn nộp thuế: Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. 5. 3. 2/ Đồng tiền nộp thuế: Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên được bán bằng tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi thì đồng tiền nộp thuế tài nguyên là tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, được bán bằng tiền đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp thuế tài nguyên là đồng Việt Nam. Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, được bán vừa bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, vừa bằng đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp thuế tài nguyên là đồng Việt Nam.

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 3/

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 3/ Thủ tục nộp thuế: 5. 3. 3/ Nơi nộp thuế: Người nộp thuế có thể nộp tại một trong các địa điểm sau Tại kho bạc nhà nước Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chúc tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật. 5. 3. 4. Cách xác định ngày đã nộp thuế: Nếu người nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế vào Ngân sách nhà nước được xác định là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước. Nếu người nộp thuế nộp bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ quan kho bạc, cơ quan thu hoặc cơ quan ủy nhiệm thu nhận tiền và ký tên trên chứng từ thu.

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 4/

5/ THỦ TỤC ĐĂNG KÍ, KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: 5. 4/ Quyết toán thuế: Trình tự thực hiện: Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý NNT hoặc qua hệ thống bưu chính. Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên, mẫu số 03/TAIN + Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.

6/ PH N TÍCH TÁC ĐỘNG THUẾ TÀI NGUYÊN: 6. 1/ Thuế tài nguyên

6/ PH N TÍCH TÁC ĐỘNG THUẾ TÀI NGUYÊN: 6. 1/ Thuế tài nguyên góp phần bảo vệ môi trường và tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước: • Theo thống kê của Tổng cục thuế, số thuế tài nguyên các năm 2005 – 2008 bình quân mỗi năm trên 23. 200 tỷ đồng, chiếm khoảng 15% tổng thu ngân sách Nhà nước từ sản xuất kinh doanh trong nước. • Năm 2011, chỉ tính riêng việc thuế từ dầu thô ước đạt 100 nghìn tỷ đồng, bằng 144, 3% so với dự toán nhằm đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà nước, đồng thời góp phần nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên quốc gia từ phía các chủ thể tiến hành khai thác.

6/ PH N TÍCH TÁC ĐỘNG THUẾ TÀI NGUYÊN: 6. 2/ Thuế tài nguyên

6/ PH N TÍCH TÁC ĐỘNG THUẾ TÀI NGUYÊN: 6. 2/ Thuế tài nguyên góp phần ổn định sản xuất và chống lạm phát: • Trong điều kiện các nguồn lực để phát triển kinh tế còn chưa đủ mạnh thì tài nguyên là một trong những nguồn lực quan trọng nhất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. • Góp phần ổn định sản xuất trong nước, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho lao động, nâng cao đời sống nhân dân. • Thuế tài nguyên là yếu tố cấu thành trong giá bán sản phẩm. Do đó, sự ổn định thuế tài nguyên cũng góp phần ổn định giá, chống lạm phát.

6/ PH N TÍCH TÁC ĐỘNG THUẾ TÀI NGUYÊN: 6. 3/ Nâng cao nhận

6/ PH N TÍCH TÁC ĐỘNG THUẾ TÀI NGUYÊN: 6. 3/ Nâng cao nhận thức về vai trò của tài nguyên đối với sự phát triển kinh tế đất nước: • Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, trong khi các nguồn lực để phát triển kinh tế còn thiếu và yếu, thì tài nguyên là nguồn lực đóng vai trò quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế đất nước. • Việc nâng cao nhận thức về vai trò của tài nguyên sẽ khuyến khích các địa phương lựa chọn phương thức đầu tư khai thác, chế biến tài nguyên hợp lý và lựa chọn đường lối phát triển kinh tế xã hội thích hợp với điều kiện địa phương mình. • Từ đó, tài nguyên ngày càng được quản lý chặt chẽ hơn, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường.

7/ NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG VIỆC THUẾ TN: 7. 1/ Những

7/ NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG VIỆC THUẾ TN: 7. 1/ Những thuận lợi: • Tăng cường quản lý nhà nước đối với tài nguyên, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, bảo vệ môi trường. • Kế thừa, luật hóa các quy định của pháp luật hiện hành về thuế liên quan đến tài nguyên còn phù hợp. Khắc phục những mặt hạn chế, chưa đầy đủ của chính sách thuế tài nguyên hiện hành. • Góp phần đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách nhà nước.

7/ NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG VIỆC THUẾ TN: 7. 1/ Những

7/ NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG VIỆC THUẾ TN: 7. 1/ Những khó khăn: • Công tác điều tra đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản của quốc gia cũng như những điểm mỏ do địa phương quản lý không được coi trọng. • Hàm lượng, chất lượng tài nguyên khai thác lên cùng tạp chất không đồng đều nên việc xác đinh khối lượng tài nguyên, giá tính thuế trên tài nguyên là khó khăn. • Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý cấp phép khai thác tài nguyên và cơ quan thuế chưa chặt chẽ, hệ thống thông tin về trữ lượng, chủng loại tài nguyên tại địa phương chưa đầy đủ dẫn đến khó khăn trong việc thuế tài nguyên.

8/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: • Một là hoàn thiện luật quản lý thuế

8/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: • Một là hoàn thiện luật quản lý thuế • Hai là xây dựng quy chế kiểm soát nội bộ: kiểm tra định kỳ. • Ba là công tác đào tạo: song với việc hoàn thiện mô hình tổ chức, tiếp tục thực hiện công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác thuế. • Bốn là xây dựng chế độ khen thưởng: khen thưởng định kỳ, đột xuất đối với những trường hợp có thành tích trong công tác phát hiện gian lận.