D PHNG CH NG UNG TH C T

  • Slides: 48
Download presentation
DỰ PHÒNG CHỦ ĐỘNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TS. CAO HỮU NGHĨA Viện

DỰ PHÒNG CHỦ ĐỘNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TS. CAO HỮU NGHĨA Viện Pasteur TP. HCM Hội nghị Ung thư Tp. Hồ Chí Minh Tháng 12/2010

Nhiễm HPV đường sinh dục Bệnh nhiễm qua đường sinh dục phổ biến nhất

Nhiễm HPV đường sinh dục Bệnh nhiễm qua đường sinh dục phổ biến nhất trên thế giới 1 Lây truyền quan hệ tình dục 1 Đa số âm thầm về mặt lâm sàng và tự giới hạn 1 Một số phụ nữ vẫn còn nhiễm vi rút dai dẳng và trở thành người có nguy cơ cao tiến triển thành tiền ung thư và ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo và hậu môn 1, 2 Có thể gây ung thư dương vật và hậu môn ở đàn ông bị nhiễm HPV 2 Có thể gây ung thư ở những vị trí khác 2 1. Trottier H & Franco EL. Am J Manag Care 2006; 12: S 462– 472. 2. Parkin DM & Bray F. Vaccine 2006; 24(Suppl 3): S 11–S 25.

Chu kỳ sống của HPV tại cổ tử cung Phóng thích virus vào tế

Chu kỳ sống của HPV tại cổ tử cung Phóng thích virus vào tế bào biểu mô Kênh cổ tử cung Lắp ghép vi rút (L 1, L 2, E 4) Lớp tế bào vảy trưởng thành Sao chép DNA vi rút (E 6 & E 7) Tế bào vảy Bổ sung DNA vi rút trong nhân tế bào (E 1 & E 2, E 6 & E 7) Tế bào cận đáy Tế bào đáy bị nhiễm (E 1 & E 2) Tế bào đáy Màng đáy Biểu mô bình thường Biểu mô nhiễm Frazer IH. Nat Rev Immunol 2004; 4: 46– 54.

Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HPV nguy cơ cao và khả năng tiến

Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HPV nguy cơ cao và khả năng tiến triển thành UTCTC ~1 Năm Nhiễm thoáng qua Nhiễm HPV 2– 5 Năm Nhiễm mãn tính Trên 2 năm 4– 5 Năm Loạn sản nhẹ CIN 1 9– 15 Năm Loạn sản vừa và nặng CIN 2/3 Ung thư xâm lấn 1. Adapted from Pagliusi SR, Aguado MT. Vaccine. 2004; 23: 569– 578.

Phần lớn gánh nặng của bệnh gây ra bởi HPV là ung thư cổ

Phần lớn gánh nặng của bệnh gây ra bởi HPV là ung thư cổ tử cung Tỉ lệ phần trăm của các ung thư do HPV 2. 7% 3% 0. 8% Cổ tử cung m hộ, âm đạo Hậu môn Miệng. Hầu 93. 5% 99. 7% ung thư cổ tử cung là do HPV gây ra

Gánh nặng của ung thư cổ tử cung ở khu vực Châu Á- Châu

Gánh nặng của ung thư cổ tử cung ở khu vực Châu Á- Châu Đại Dương Tỉ lệ mới mắc và tử vong do ung thư cổ tử cung ở Châu Á- Châu Đại Dương chiếm > 50% tất cả các ca tử vong do bệnh lý này trên toàn thế giới 1 Châu Á – Châu Đại Dương 268, 000 phụ nữ chuẩn đoán mắc UTCTC 144, 000 ca tử vong < 6. 8 < 9. 9 < 16. 8 < 21. 6 < 42. 8 Tỉ lệ mới mắc do ung thư cổ tử cung ở Châu Á- Châu Đại Dương Cases per 100, 000 women per year 1. who. int/hpvcentre/statistics

Tử xuất ở Châu Á/Châu Đại Dương Mô hình tương tự về tỉ lệ

Tử xuất ở Châu Á/Châu Đại Dương Mô hình tương tự về tỉ lệ tử vong và tỉ lệ mới mắc ở khu vực Châu Á/ Châu Đại Dương Tỉ lệ tử vong cao ở: ◦ Ấn Độ (17. 8 trên 100, 000) ◦ Philippines (15. 6 trên 100, 000) ◦ Thái Lan (8. 4 trên 100, 000) Tỉ lệ tử vong thấp hơn ở: ◦ Nhật (2. 8 trên 100, 000) ◦ Úc (1. 7 trên 100, 000) Tỉ lệ tử vong do ung thư cổ tử cung ở Châu Á/Châu Đại Dương Ca trên 100, 000 phụ nữ/năm < 2. 8 < 4. 7 < 7. 9 < 11. 2 < 23. 9 Ferlay J, et al. GLOBOCAN 2002 Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide. Lyon: IARC Cancer. Base, 2004.

Việt Nam Tỉlệtăngtheotuổithô trên 100, 000 Tử vong và mới măc do ung thư

Việt Nam Tỉlệtăngtheotuổithô trên 100, 000 Tử vong và mới măc do ung thư cổ tử cung phân theo tuổi Những tuýp HPV gây ung thư cổ tử cung phổ biến nhất Mới mắc Tử vong 46. 8% HPV 16 25. 0% HPV 18 7. 1% HPV 45 3. 5% HPV 52 Nhóm tuổi (tuổi) Xếp loại ung thư CTC 3. 1% HPV 58 Mới mắc Tử vong Tất cả các lứa tuổi 1 st 15– 44 tuổi 2 nd 0 10 Ước lượng trong khu vực Đông Nam Á 20 30 40 50 60 Castellsagué X, et al. 2007 Report. WHO/ICO Information Centre on HPV and Cervical Cancer (HPV Information Centre). C 216 Available at: www. who. int/hpvcentre (accessed 25 June 2009).

Tỉ lệ mắc mới UTCTC so với UT khác ở phụ nữ Việt Nam

Tỉ lệ mắc mới UTCTC so với UT khác ở phụ nữ Việt Nam 15 -44 tuổi

Các dạng ung thư cổ tử cung Vị trí của ung thư biểu mô

Các dạng ung thư cổ tử cung Vị trí của ung thư biểu mô tuyến và ung thư biểu mô vảy cổ tử cung theo mô học Nội mạc t ử cung Thân t ử cung Mô c ơ t ử cung Khoang t ử cung C ổ t ử cung Ung thư biểu mô vảy 84

Ung thư biểu mô tuyến khó phát hiện, tiên lượng xấu Ung thư biểu

Ung thư biểu mô tuyến khó phát hiện, tiên lượng xấu Ung thư biểu mô tuyến: chổi Ung thư biểu mô tuyến khó phát hiện bằng những phương pháp tầm soát thường quy 1 • Ung thư biểu mô tuyến xâm lấn nhiều hơn, tiên lượng xấu hơn so với ung thư biểu mô vảy vì nó có khả năng tiến triển 2 và di căn phết tế bào cổ tử cung có thể không vào tới Cổtử cung Ch ổi ph ết t ế bào c ổ t ử cung 3 Ung th ư bi ểu mô v ảy: Chổi phết t ế bào luôn có th ể đ ến đ ược 1. Hayes MMM, et al. Cytopathology 1997; 8 : 397 – 408; 2. Hildesheim A, et al. Am J Obstet Gynecol 1999; 180 : 571 – 577; 3. Krüger Kjaer S, et al. Epidemiol Rev 1993; 15 : 486 – 498.

Những thách thức trong việc phòng ngừa ung thư cổ tử cung ở Châu

Những thách thức trong việc phòng ngừa ung thư cổ tử cung ở Châu Á- Châu Đại Dương Tầm soát Cách tiếp cận và cơ sở hạ tầng cho việc tầm soát thay đổi rất nhiều tùy theo các vùng miền, chủ yếu phu thuộc vào giá thực hiện ◦ Chỉ có một số quốc gia trong khu vực Châu ÁChâu Đại Dương thực hiện đồng bộ các chương trình tầm soát quốc gia Phương pháp kiểm tra bằng mắt với acetic acid (VIA) rất thành công trong những dự án thí điểm ở Ấn Độ và Thái Lan, và đang được giới thiệu rộng rãi hơn ◦ Khám cổ tử cung bằng mắt , một phút sau khi bôi acid acetic ◦ CIN và ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm sẽ xuất hiện màu trắng acetic ◦ Hữu ích cho những nơi có nguồn lực thấp

Ước tính độ bao phủ của tầm soát UTCT tại Việt Nam theo tuổi

Ước tính độ bao phủ của tầm soát UTCT tại Việt Nam theo tuổi 3. 2 6. 5 7. 7 2. 5 3. 6 0. 0

Sự lưu hành tuýp HPV đặc hiệu trong ung thư CTC biểu mô vảy

Sự lưu hành tuýp HPV đặc hiệu trong ung thư CTC biểu mô vảy và ung thư biểu mô tuyến trên thế giới 45 5. 8% Tầnsuấtcủa. HPV(%) 45 4. 6% 33 31 18 12. 8% 18 36. 3% 72. 6% 18 16 HPV 16, 18 & 45 gây 16 55. 2% Adapted from Bosch FX, et al. Vaccine 2008; 26 S: K 1 – K 16. UT biểu mô v ảy 16 48. 4% HPV 16, 18 & 45 gây 90. 5% UT biểu mô tuy ến SCC: squamous cell carcinoma. ADC: adenocarcinoma HSIL: high-grade squamous intraepithelial lesions

Cập nhật những nghiên cứu lâm sàng vắc xin HPV và lợi ích cho

Cập nhật những nghiên cứu lâm sàng vắc xin HPV và lợi ích cho phụ nữ khi chủng ngừa với Cervarix. TM

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích - Tác động và hiệu quả bảo vệ - Hiệu quả bảo vệ chéo - Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận

Đáp ứng miễn dịch thể sau nhiễm HPV tự nhiên Tỉ lệ chuyển đổi

Đáp ứng miễn dịch thể sau nhiễm HPV tự nhiên Tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh sau phơi nhiễm HPV thoáng qua (nhiễm thoáng qua) ở phụ nữ 15 -19 tuổi • HPV-16 61, 1% sau 10. 6 tháng • HPV-18 36, 2% sau 31. 3 tháng Huyết thanh dương tính có thể chỉ tạm thời Steele J: Clin Vacc Immunol 15: 1387 -1390 (2008)

 • tiếp xúc da – da • vết trầy xước nhỏ • xâm

• tiếp xúc da – da • vết trầy xước nhỏ • xâm nhập trực tiếp (vùng chuyển tiếp) • Nhiễm trùng diễn ra trong vòng vài giờ (tối đa 48 tiếng) Doorbar J. Clin Sci (Lond) 2006; 110: 525– 541; Schiffman M, et al. Lancet 2007; 370: 890– 907

Nhiễm HPV không giống nhiễm các virus khác • Không có tình trạng viêm

Nhiễm HPV không giống nhiễm các virus khác • Không có tình trạng viêm – Không có cytokine thúc đẩy phản ứng viêm • Không có virus lưu hành trong máu • HPV không gây chết tế bào – Kích hoạt kém các tế bào trình diện kháng nguyên trong biểu mô • Các phần tử virus tự do được phóng thích từ bề mặt chứa chất nhầy CTC, tiếp xúc kém với tế bào trình diện kháng nguyên

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận

Các vắc xin HPV đang lưu hành Cervarix EU SPC. http: //www. ema. europa.

Các vắc xin HPV đang lưu hành Cervarix EU SPC. http: //www. ema. europa. eu/humandocs/PDFs/EPAR/cervarix/emea-combined-h 721 en. pdf accessed on 14 Jul 2010 Gardasil EU SPC. http: //www. ema. europa. eu/humandocs/PDFs/EPAR/gardasil/emea-combined-h 703 en. pdf accessed on 14 Jul 2010

Vắc xin HPV chứa các phần tử giống virus (VLP) 360 bản sao L

Vắc xin HPV chứa các phần tử giống virus (VLP) 360 bản sao L 1 protein Tự kết nối • VLPs chỉ chứa một protein (L 1) • VLPs là phần tử virus không chưa DNA nên không lây nhiễm • VLPs nhận diện miễn dịch đối với virus • Kháng thể sản sinh bởi VLPs đặc hiệu với virus và gắn kết hiệu quả với virus do đó ngăn virus xâm nhập vào tế bào

Tạo ra đáp ứng miễn dịch cải thiện hơn so với miễn dịch tự

Tạo ra đáp ứng miễn dịch cải thiện hơn so với miễn dịch tự nhiên • Mục tiêu chủng ngừa nhằm ngăn chặn nhiễm HPV bằng cách tạo ra nồng độ kháng thể trung hoà cao 1 và ổn định trong huyết thanh ở tất cả đối tượng được chủng ngừa 2 • Miễn dịch tự nhiện không cho đáp ứng đáng tin cậy với nhiễm HPV 3– 5 Đồ thị biểu diễn: đặc trưng của một vắc-xin HPV hiệu quả Đáp ứng kháng thể hiệu quả sau chủng ngừa Nồng độ kháng thể trung hòa Đáp ứng kháng thể dưới điểm cực thuận sau chủng ngừa Nồng độ kháng thể sau nhiễm tự nhiên Năm Chủng ngừa 1. Stanley M, et al. Vaccine 2006; 24(Suppl 3): S 106–S 113; 2. WHO Department of Immunization, Vaccines and Biologicals, 2007; 3. Carter JJ, et al. J Infect Dis 2000; 181: 1911– 1919; 4. Viscidi RP, et al. Clin Diagn Lab Immunol 1997; 4: 122– 126; 5. Ho GY, et al. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2004; 13: 110– 116.

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận

Có thể mong đợi gì ở một vắc xin ngừa HPV 16 và HPV

Có thể mong đợi gì ở một vắc xin ngừa HPV 16 và HPV 18? CIN 2+ Khoảng 52% tổn thương CIN 2+ gây ra do HPV 16 & HPV 18 Adapted from www. who. int/hpvcentre/statistics and De Sanjose et al, IPC, Beijing 2007 Ung thư CTC Hơn 2/3 các ca ung thư CTC gây ra do HPV 16 và HPV 18

PATRICIA (HPV-008) Cervarix: Hiệu quả ngừa CIN 2+ gây ra do HPV-16/18 (TVC-naïve) Tuýp

PATRICIA (HPV-008) Cervarix: Hiệu quả ngừa CIN 2+ gây ra do HPV-16/18 (TVC-naïve) Tuýp HPV DNA trong tổn thương N ca (HPV) N ca (Chứng) VE (95% CI) HPV-16/18 1 97 99. 0 (94. 2, 100) HPV-16 1 83 98. 8 (93. 2, 100) HPV-18 0 20 100 (79. 9, 100) Paavonen J et al. End-of-study results of PATRICIA: a phase III efficacy study of HPV-16/18 AS 04 -adjuvanted vaccine in young women. IPV 2010 (Poster number P-689)

PATRICIA (HPV-008) Cervarix: Hiệu quả chung ngừa CIN 2+ và CIN 3+ không phân

PATRICIA (HPV-008) Cervarix: Hiệu quả chung ngừa CIN 2+ và CIN 3+ không phân biệt tuýp HPV trong tổn thương Mục tiêu Hiệu quả của vắc-xin Vaccine n Control n % CIN 2+ 61 172 64. 9 52. 7, 74. 2 < 0. 0001 CIN 3+ 3 44 93. 2 78. 9, 98. 7 < 0. 0001 96. 1% CI p-value • Tần suất lưu hành trên toàn ầu c của HPV 16/18 trongổn t thương ở mức độ cao (CIN 2/3)ước tính ~ 52%2 1. Adapted from Paavonen J et al. End-of-study results of PATRICIA: a phase III efficacy study of HPV-16/18 AS 04 adjuvanted vaccine in young women. Presented at 26 th IPv. C. Montreal Canada, 3 rd-8 th July 2010. Abstract 689. 2. Smith JS, et al. Int J Cancer 2007; 121: 621– 632. .

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận

Để hiểu về hiệu quả bảo vệ chéo: Cây phả hệ Papillomavirus 40 44

Để hiểu về hiệu quả bảo vệ chéo: Cây phả hệ Papillomavirus 40 44 55 PCV 1 13 11 6 73 34 7 39 32 42 70 59 18 45 Rh. PV 1 27 2 a 57 61 29 58 33 52 35 10 3 28 51 26 30 53 56 66 16 31 • Cây phả hệ HPV cho thấy • Các tuýp HPV sinh ung thư có liên hệ với HPV 16 và 18 • HPV 16 có liên hệ gần nhất với HPV 31 • HPV 18 có liên hệ gần nhất với HPV 45. Selected species and types are shown. Adapted from de Villiers E, et al. Virology 2004; 324: 17– 27.

Nền tảng miễn dịch của hiệu quả bảo vệ chéo? • Kháng thể HPV

Nền tảng miễn dịch của hiệu quả bảo vệ chéo? • Kháng thể HPV 16 và 18 do vaccine tạo ra có thể trung hoà những tuýp HPV khác 1, 2 • Phản ứng chéo tế bào T đặc hiệu HPV cũng đã được mô tả 3 • Cơ chế bảo vệ chéo sau chủng ngừa HPV đang được nghiên cứu thêm để xác định rõ hơn – Cơ chế có thể bao gồm : • Liên quan về hệ gene giữa các tuýp HPV • Đặc tính cấu trúc của VLPs • Hệ thống chất bổ trợ tăng cường đáp ứng miễn dịch kháng HPV 16/18 và thúc đẩy phản ứng chéo 1. Fleury MJ, et al. Arch Virol 2006; 151: 1511– 23; 2. Smith JF, et al. Hum Vaccin 2007; 3: 109– 115; 3. Williams OM, et al. J Virol 2002; 76: 7418– 7429.

Kháng thể sinh ra kháng HPV 18 Không gắn kết HPV 16 (không liên

Kháng thể sinh ra kháng HPV 18 Không gắn kết HPV 16 (không liên quan HPV 18) Gắn kết rất hiệu quả HPV 18 Gắn kết HPV 45 ở một mức độ nào đó (liên quan gần với HPV 18)

PATRICIA (HPV-008) Cervarix. TM: Hiệu quả phòng ngừa những tuýp không có trong vắc-xin

PATRICIA (HPV-008) Cervarix. TM: Hiệu quả phòng ngừa những tuýp không có trong vắc-xin (TVC-naïve) CIN 2+ (gồm đồng nhiễm 16/18 ) Nhiễm dai dẳng 6 -tháng HPV type HPV-31 n cases HPV/Control 38/163 VE % (95% CI) n cases HPV/Control 77. 1 3/28 (67. 2, 84. 4) HPV-33 53/92 13/61 43. 1 5/28 907/1087 79. 0 Any oncogenic type** 925/1307 19. 0 0/8 100 (41. 7, 100) 45/102 (11. 5, 25. 9) 33. 1 82. 3 (53. 4, 94. 7) (61. 3, 89. 4) 12 non-vaccine HPV types* 89. 4 (65. 5, 97. 9) (19. 3, 60. 2) HPV-45 VE % (95% CI) 56. 2 (37. 2, 69. 9) 46/151 (27. 1, 38. 5) 69. 8 (57. 8, 78. 8) * HPV-31/33/35/39/45/51/52/56/58/59/66/68 ** HPV-16/18/31/33/35/39/45/51/52/56/58/59/66/68 Romanovsky B. IPV 2010

Cervarix®: Dự đoán tác động của hiệu quả bảo vệ chéo trong phòng ngừa

Cervarix®: Dự đoán tác động của hiệu quả bảo vệ chéo trong phòng ngừa ung thư cổ tử cung • Tóm lại, hiệu quả bảo vệ chéo ngừa tổn thương CIN 2+ gây ra bởi 12 tuýp HPV sinh ung thư không có trong vắc xin được xác định: • Từ 37. 4% (theo ước tính không dựa trên những tổn thương đồng nhiễm HPV 16/18) • Đến 54. 0% (theo ước tính có hoặc không dựa trên những tổn thương đồng nhiễm HPV 16/18) Điều này có nghĩa là hiệu quả phòng ngừa ung thư cổ tử cung của vắc xin gia tăng 11 đến 16%, so với hiệu quả chỉ phòng ngừa được HPV 16/18 * ATP cohort Paavonen J, et al. Lancet 2009; 374: 301– 14;

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận

Cervarix®: Tác động của hệ thống chất bổ trợ AS 04: Nồng độ kháng

Cervarix®: Tác động của hệ thống chất bổ trợ AS 04: Nồng độ kháng thể trung hoà cao và ổn định V 5 epitope is targeted by HPV-16 neutralising antibodies J 4 epitope is targeted by HPV-18 neutralising antibodies * * *Wilcoxon’s non Parametric(p <0. 05) Adapted from Giannini SL, Hanon E, Moris P, et al. Vaccine 2006; 24: 5937 -5949 * *

Cervarix: Nồng độ kháng thể trung hòa cao và lâu bền lên đến 8.

Cervarix: Nồng độ kháng thể trung hòa cao và lâu bền lên đến 8. 4 năm HPV 16(GMT, ED 50) 100000 100 % chuyển đổi huyết thanh 10000 cao hơn > 7 -lần so nhiễm tự nhiên 1000 10 HPV 18(GMT, ED 50) 1 100000 PRE [M 7] [M 18] [M 33 M 38] [M 39 M 44] [M 45 M 50] [M 51 M 56] [M 57 M 62] [M 63 M 68] [M 69 M 74] [M 75 M 76] [M 77 M 82] [M 83 M 88] [M 89 M 94] [M 95 M 101] Tháng sau khi chủng ngừa liều đầu tiên 100% có chuyển đổi huyết thanh 10000 cao hơn > 4 -lần so nhiễm tự nhiên 1000 10 1 PRE [M 7] HPV-001 [M 18] [M 33 M 38] [M 39 M 44] [M 45 M 50] [M 51 M 56] [M 57 M 62] HPV-007 [M 63 M 68] [M 69 M 74] [M 75 M 76] [M 77 M 82] [M 83 M 88] [M 89 M 94] [M 95 M 101] Tháng sau khi chủng ngừa liều đầu tiên HPV-023 PRE = pre-vaccination; * By PBNA. Combined analysis of HPV-001/007/023 in the subcohort Adapted from Roteli-Martins CM, et al. ESPID 2010; Data on file: GSKBio_WWMA_Do. F 055_1_2010.

Cervarix®: Nồng độ kháng thể ở nữ 10 -14 tuổi so với nữ 15

Cervarix®: Nồng độ kháng thể ở nữ 10 -14 tuổi so với nữ 15 -25 tuổi 1, 2 Total Antibodies (ELISA assay) EU/ml(Log) HPV 16 > 11 fold higher 11. Schwarz TF, Descamps D, Abstract at ESPID 2008 2. C. Pedersen et al, J Adol Health. 2007; 40: 564 -571 Roles and benefits of HPV vaccination in Cervical Cancer prevention; Symposium held in Hanoi (17 th Jul 2010) and Ho Chi Minh (18 th Jul 2010), Vietnam

Cervarix®: Nồng độ kháng thể ở nữ 10 -14 tuổi so với nữ 15

Cervarix®: Nồng độ kháng thể ở nữ 10 -14 tuổi so với nữ 15 -25 tuổi 1, 2 Total Antibodies (ELISA assay) EU/ml(Log) HPV 18 > 11 fold higher Roles and benefits of HPV vaccination in Cervical Cancer prevention; Symposium held in Hanoi (17 th Jul 2010) and Ho Chi Minh (18 th Jul 2010), Vietnam 1. Schwarz TF, Descamps D, Abstract at ESPID 2008 2. C. Pedersen et al, J Adol Health. 2007; 40: 564 -571

Nồng độ kháng thể cao và sự thẩm thấu kháng thể • Chủng ngừa

Nồng độ kháng thể cao và sự thẩm thấu kháng thể • Chủng ngừa sinh ra kháng thể trong huyết thanh, kháng thể thẩm thấu đến vị trí nhiễm trùng. 1– 4 • Nồng độ kháng thể trong huyết thanh cao tỉ lệ thuận với nồng độ kháng thể cao hơn tại vị trí nhiễm trùng 5 • Nồng độ kháng thể đạt mức cao hơn sau chủng ngừa nghĩa là về lâu dài kháng thể sẽ duy trì bền vững ở mức cao hơn 6, 7 • Kháng thể trung hoà ngăn virus xâm nhập vào tế bào 8, 9 Kháng thể trung hoà HPV Kênh CTC Biểu mô CTC Mạch máu Vết xước biểu mô Màng đáy 1. Parr EL, et al. J Virol 1997; 71: 8109– 8115; 2. Nardelli-Haefliger D, et al. J Natl Cancer Inst 2003; 95: 1128– 1137; 3. Schiller JT, et al. Nat Rev Microbiol 2004; 2: 343– 347; 4. Kemp TJ, et al. Clin Vaccine Immunol 2008; 15: 60– 64; 5. Schwarz TF, et al. Vaccine 2009; 27: 581– 587; 6. David MP, et al. Gynecol Oncol 2009; 115: S 1–S 6; Abstract; 7. Fraser C, et al. Vaccine 2007; 25: 4324– 4333; 8. Stanley M. HPV Today 2007; 11: 1– 16; 9. Einstein M. Cancer Immunol Immunother 2008; 57: 443– 451

Cervarix®: Tương quan cao giữa nồng độ kháng thể HPV 16 và 18 trong

Cervarix®: Tương quan cao giữa nồng độ kháng thể HPV 16 và 18 trong huyết thanh và dịch tiết CTC âm đạo ở nhiều thời điểm khác nhau Study 3 2. 5 CVS Log titer(secretion/total. IGG) PIII(M 7) HPV-010 PIII(M 12) HPV-028 PIII(M 18) HPV-014/028 PIII(M 24) HPV-012/014 PIII(M 36) HPV-012 R = 0. 8423 R = 0. 9025 R = 0. 9152 R = 0. 8601 R = 0. 9205 2 1. 5 1 0. 5 0 -0. 5 -1 -1 -0. 5 0 0. 5 1 1. 5 2 2. 5 3 3. 5 log titer (serum/total IGG) Huyết thanh Schwarz TF et al. : FIGO, Cape Town, 08. 10. 2009; Schwarz TF et al. : Hum Vaccine (in press 2010)

Tính sinh miễn dịch của một vắc-xin ngừa HPV có ý nghĩa gì trong

Tính sinh miễn dịch của một vắc-xin ngừa HPV có ý nghĩa gì trong hiệu quả lâm sàng không? Đâu là bằng chứng?

Hiệu quả bảo vệ đối với HPV-16/18 của Cervarix™ đến 8. 4 năm N

Hiệu quả bảo vệ đối với HPV-16/18 của Cervarix™ đến 8. 4 năm N Nghiên cứu hiệu quả khởi đầu Phân tích kết hợp của nghiên cứu hiệu quả khởi đầu và theo dõi mở rộng Dân số nghiên cứu SUBSET#. Phân tích kết hợp của nghiên cứu hiệu quả khởi đầu và theo dõi mở rộng CIN 2+ do HPV 16/18 - Vaccine (N) Chứng (N) 2. 4 năm 1 0 (560) 4. 5 năm 2 Hiệu quả vắc xin % 95% CI 3 (553) NA* 0 (481) 5 (470) 100 < 0– 100 5. 5 năm 3 0 (481) 7 (470) 100 32. 7– 100 6. 4 năm 3 0 (481) 9 (470) 100 51. 3– 100 0 (219) 3 (212) (0 mới Cin 2+ 0 nhiễm mới ) (0 mới CIN 2+ 5 ca nhiễm mới 16/18 ) 100 <0 -100 8. 4 năm 4, 5 * The initial efficacy study was not powered to calculate vaccine efficacy against histopathologically confirmed CIN. N = number of subjects included in each group. ITT analysis. # In an extended 2 -year follow-up up to 8. 4 years in a Brazilian subcohort of 436 women. These results are from the 2 years follow up in HPV 023 1. Harper D, et al. Lancet 2004; 364: 1757– 1765; 2. Harper D, et al. Lancet 2006; 367: 1247– 1255; 3. Glaxo. Smith. Kline Vaccine HPV-007 Study Group. Lancet 2009; 374: 1975– 1985. 4. Rotelli-Martins CM, et al. ESPID 2010; Abstract. 5. Data on File: GSKBio_WWMA_Do. F 053_1_2010.

Vắc xin bảo vệ trong bao lâu? Roles and benefits of HPV vaccination in

Vắc xin bảo vệ trong bao lâu? Roles and benefits of HPV vaccination in Cervical Cancer prevention; Symposium held in Hanoi (17 th Jul 2010) and Ho Chi Minh (18 th Jul 2010), Vietnam

Mô hình thống kê dự đoán sự tồn tại lâu bền của kháng thể

Mô hình thống kê dự đoán sự tồn tại lâu bền của kháng thể HPV-16/18 • Ba mô hình được áp dụng theo dữ liệu đến 7. 3 năm. (dựa trên dữ liệu ở phụ nữ 15 -25 tuổi) • Dự đoán GMTs duy trì cao trên mức nhiễm tự nhiên 20 năm sau liều đầu trong cả 3 mô hình HPV-16 Antibodytitres(GMT, EL. U/m. L) 10000 Piece-wise Modified Power-Law Natural infection level 29. 8 EU/ml 1000 10 10 5 10 15 Years since first vaccination dose Piece-wise Modified Power-Law Natural infection level 22. 6 EU/ml 1000 100 0 HPV-18 10000 20 0 5 10 15 Years since first vaccination dose Adapted from presentation by Dr Roteli-Martins. AOGIN 2010; Session 0 -6. 3 Oral presentation. 20

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV

Nội dung • Cơ chế miễn dịch chủng ngừa HPV • Vắc xin HPV • Điểm lại chứng cứ lâm sàng và lợi ích – Tác động và hiệu quả bảo vệ – Hiệu quả bảo vệ chéo – Tính sinh miễn dịch và hiệu quả bảo vệ lâu dài • Kết luận

Trường hợp “breakthrough“ : khi nào xảy ra và làm thế nào chẩn đoán?

Trường hợp “breakthrough“ : khi nào xảy ra và làm thế nào chẩn đoán? • Suy giảm miễn dịch • Vaccine thiếu hiệu quả phòng ngừa • Nhiễm trùng trước khi hoàn tất phác đồ chủng ngừa • Đồng nhiễm các tuýp khác với HPV 16/18 • Nhiễm các tuýp HPV không có trong vắc xin - Cần định tuýp • Tương quan miễn dịch và hiệu quả bảo vệ (nồng độ kháng thể bảo vệ) chưa xác định

Kết luận: Vắc xin HPV • Kháng thể kháng HPV do vắc xin tạo

Kết luận: Vắc xin HPV • Kháng thể kháng HPV do vắc xin tạo ra là chủ chốt để phòng ngừa nhiễm HPV • Hiệu quả lâm sàng phòng ngừa tổn thương CIN 2+ trong nhóm dân số mục tiêu cho chương trình chủng ngừa đại trà • Hiệu quả bảo vệ chéo • Tính sinh miễn dịch

Xin cảm ơn

Xin cảm ơn