Cuc thit k bi ging in t e
Cuộc thiết kế bài giảng điện tử e. Learning Bài giảng: “Tràng giang” Môn: Ngữ Văn lớp 11 Giáo viên: Nguyễn Thị Vân minhvanmc 7@gmail. com BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO QUỸ LAURENCE S’TING Cuộc thiết kế bài giảng e-Learning Bài giảng “TRÀNG GIANG” Chương trình Ngữ Văn 11 Giáo viên: Nguyễn Thị Vân minhvanmc 7@gmail. com Trường THPT Mường Chà-huyện Mường Chà-tỉnh Điện Biên Trường THPT Mường Chà- huyện Mường Chà- tỉnh Điện Biên Tháng 8/2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MƯỜNG CHÀ
Ngữ văn 11 - Tiết 79
I Đọc tiếp xúc văn bản 1. Tác giả - Tên thật là Cù Huy Cận (1920 -2005). Quê Hương Sơn – Hà Tĩnh… - Là tác giả tiểu biểu của phong trào thơ mới. - Thơ Huy Cận hàm súc, giàu suy tưởng, triết lý. - Tác phẩm tiêu biểu: + Lửa thiêng, Kinh cầu tự, Vũ trụ ca. . . + Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời. . -> Được tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật.
I 2. Tác Phẩm a. Hoàn cảnh sáng tác - xuất xứ : b. Đọc và tìm hiểu bố cục bài thơ -Viết mùa thu năm 1939, cảm xúc từ sông Hồng - In trong tập Lửa thiêng. 5
I 2. Tác Phẩm a. Hoàn cảnh sáng tác : b. Tìm hiểu bố cục bài thơ Bố cục: + Theo khổ thơ: (4 phần): 4 khổ. + Theo nội dung: (2 phần) 3 khổ đầu: Cảnh thiên nhiên, nỗi buồn, nỗi sầu, nỗi cô đơn của con người Khổ 4: Lòng yêu nước thầm kín của nhà thơ. 7
II Đọc hiểu văn bản 1. Tìm hiểu nhan đề và lời đề từ Nhan đề: Tràng giang: + phép điệp âm “ang”, một âm mở => gợi lên hình ảnh một con sông lớn, mênh mang… + “Tràng giang” là từ Hán Việt cổ => gợi hình ảnh con sông cổ kính… Lời đề từ: “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” Tâm trạng Không gian rộng lớn => bộc lộ thành thực nỗi niềm tâm trạng con người khi đối diện trước thời gian, không gian.
II II 2. Nội dung bài thơ a. Khổ 1: “Sóng gợn Tràng giang buồn điệp Con thuyền xuôi mái nước song” =>Ý nghĩa cổ điển. => Nghệ thuật: + Đối: Dòng sông >< Con thuyền Cảnh sông nước + Từ láy: đối về thanh, tương ứng về hình ảnh. Buông trôi, phó mặc Không gian sông nước mênh mông… Cảnh chia lìa
II 2. Nội dung bài thơ a. Khổ 1: “Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả Củi một cành khô lạc mấy dòng” ÞNghệ thuật: + Câu 3: Nhịp 2/2/3, Tiểu đối: Thuyền về >< Nước lại -> Còn lại “nỗi sầu” + Câu 4: Nhịp 1/3/3, đảo ngữ, số từ -> nhấn mạnh sự vật nhỏ bé, tầm thường “Củi một cành khô” -> Biểu tượng về kiếp người Cái Tôi bé nhỏ, cô đơn hòa nhập cùng dòng sông bao la, hiu quạnh
IIII 2. Nội dung bài thơ b. Khổ 2: “Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu, + Từ láy: “Lơ thơ”, “Đìu hiu” Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều + Lấy động tả tĩnh. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót; + NT Đối=> Mở ra không gian 3 chiều Sông dài, trời rộng, bến cô liêu” + Từ ngữ chính xác Cái tôi nhỏ bé, cô đơn trước thiên nhiên hùng vĩ nhưng hắt hiu, cô quạnh
c. Khổ 3 “Bèo dạt về đâu hàng nối hàng; Mênh mông không một chuyến đò ngang. Không cầu gợi chút niềm thân mật, Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng” Cái không - Chuyến đò - Cây cầu - Con thuyền >< cái có - Bèo dạt - mênh mông sông nước => Khao khát kiếm tìm dấu hiệu của sự sống, hơi ấm tình người…
II 2. Nội dung bài thơ d. Khổ 4: “Lớp lớp mây cao đùn núi bạc, NT: + Từ ngữ độc đáo Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa. + Hình ảnh tương phản. Lòng quê dợn vời con nước. + Từ láy Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà” Tình yêu quê hương, đất nước sâu thẳm trong trái tim cô đơn và tâm trạng bế tắc của nhà thơ Đậm sắc Đường thi vẫn hiện đại.
III Tổng kết 1. Nghệ thuật: -Vẻ đẹp cổ điển: Thể thơ, NT đối, hệ thống từ láy, nhịp điệu… - Mang tinh thần, con người Việt Nam: 2. Nội dung: - Cả bài thơ là nỗi buồn vô tận, Nỗi sầu của cái Tôi cô đơn trước thiện nhiên rộng lớn, thấm đượm tình người, tình đời, lòng yêu nước thầm kín, thiết tha… * Ghi nhớ/ SGK
Củng cố: Tràng giang Nỗi sầu nhân thế Tình yêu nước thầm kín Khát khao gắn bó với đời
Ở khổ thơ đầu hình ảnh nào mang dáng vẻ hiện đại? A) Sóng B) Con gợn Tràng giang buồn điệp thuyền xuôi mái nước song C) Thuyền D) Củi về nước lại sầu trăm ngả một cành khô lạc mấy dòng Đúng - Click để tiếp tục Đáp án của bạn Sai - Click để tiếp tục Bạn chưa Bạn đã trả lờilời được đúng câu hỏi Đápbạn án phải trả lời trước khi tiếp tục Trả lời Xóa
Hình ảnh nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Huy Cận trong cách dùng từ ngữ? A) Gió đìu hiu B) Sâu chót vót C) Bến cô liêu D) Lơ thơ cồn nhỏ Đúng - Click để tiếp tục Đáp án của bạn Sai - Click để tiếp tục Bạn chưa Bạn đã trả lờilời được đúng câu hỏi Đápbạn án phải trả lời trước khi tiếp tục Trả lời Xóa
Chỉ ra nghệ thuật đặc sắc nhất được thể hiện rõ trong câu thơ sau: "Nắng xuống trời lên sâu chót vót Sông dài trời rộng: bến cô liêu" A) Nghệ thuật ẩn dụ B) Nghệ thuật đối lập C) Nghệ thuật so sánh D) Nghệ thuật nhân hóa Đúng - Click để tiếp tục Đáp án của bạn Sai - Click để tiếp tục Bạn chưa Bạn đã trả lờilời được đúng câu hỏi Đápbạn án phải trả lời trước khi tiếp tục Trả lời Xóa
Kết quả Bạn trả lời đúng Question Feedback/Review Information Will Appear Here Tiếp tục Xem đáp án
Hướng dẫn tự học 1. Nêu và phân tích giá trị nghệ thuật của các biện pháp tu từ đã được Huy Cận sử dụng trong bài thơ Tràng giang? 2. Cảm nhận nỗi buồn của Huy Cận trong bài Tràng giang?
1. Ngữ văn 11, Tập 2, Nxb GD, Hà Nội 2009; 2. Giáo trình VĂN HỌC VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1945; 3. SGV Ngữ Văn 11, Tập 2 , Nxb GD, Hà Nội 2009; 4. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Ngữ Văn lớp 11, Nxb GD, Hà Nội 2010. 5. Luận đề về Huy Cận, Trần Ngọc Hưởng, Nxb văn nghệ TP Hồ Chí Minh
- Slides: 22