Cp nht iu tr ung th phi khng

  • Slides: 35
Download presentation
Cập nhật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: Vai trò của

Cập nhật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: Vai trò của TKIs BSCKII. Nguyễn Ngọc Anh Khoa Ung Bướu – Bệnh viện 115

Nội Dung • Đại cương • TKIs trong điều trị UTPKTBN • Điều trị

Nội Dung • Đại cương • TKIs trong điều trị UTPKTBN • Điều trị tiếp theo cho các BN UTPKTBN tiến triển với EGFR-TKIs • Kết luận

ĐẠI CƯƠNG • Ung thư phổi vẫn còn là nguyên nhân gây tử vong

ĐẠI CƯƠNG • Ung thư phổi vẫn còn là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới • Ung thư phổi không tế bào nhỏ chiếm 80 -85% • Thường gặp ở giai đoạn tiến xa 70% • Hóa trị với bộ đôi có Platinium với tỉ lệ đáp ứng 15%, sống còn 7, 9 tháng • Các thuốc EGFR TKI đã được xác lập vai trò trong điều trị các bước và điều trị duy ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) tiến xa.

SINH HỌC CỦA ĐỘT BIẾN EGFR và ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN TÍN trong tế bào

SINH HỌC CỦA ĐỘT BIẾN EGFR và ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN TÍN trong tế bào EGFR thuộc gia đình họ HER Đường dẫn truyền tín hiệu EGFR Ligands Apdapted from Hudis, N Engl J Med. 2007; 357: 39

Cơ chế tác động của EGFR TKIs Tăng trưởng Kháng chết tế bào theo

Cơ chế tác động của EGFR TKIs Tăng trưởng Kháng chết tế bào theo lập trình Xâm lấn Sinh mạch Di căn

Các đột biến EGFR thường gặp

Các đột biến EGFR thường gặp

Tần suất đột biến gen EGFR trong UTPKTBN • 2004 phát hiện hoạt hóa

Tần suất đột biến gen EGFR trong UTPKTBN • 2004 phát hiện hoạt hóa gen EGFR • Đột biến gen EGFR xảy ra # 10 – 30% trong UTPKTBN • EGFR (+) 64, 2%/UTPKTBN /Việt Nam: NC PIONEER • EGFR(+) 40 -60% ( Người Châu Á, không hút thuốc lá, nữ, Carcinôm tuyến)

Khuyê n ca o điê u tri cu a NCCN

Khuyê n ca o điê u tri cu a NCCN

Vai trò của EGFR TKIs trong điều trị UTPKTBN

Vai trò của EGFR TKIs trong điều trị UTPKTBN

FDA châ p thuâ n điê u tri TKIs thê hê 1, 2, 3

FDA châ p thuâ n điê u tri TKIs thê hê 1, 2, 3 cho Bn UTP co EGFR (+) Thê hê 1: Gefitinib and erlotinib, Thuâ n nghi ch Thê hê 2: Afatinib, Không hô i phu c Thê hê 3: Osimertinib, Không hô i phu c

Khuyê n ca o cu a NCCN

Khuyê n ca o cu a NCCN

Điều trị bước 1 UTPKTBN tiến xa có EGFR(+) – EGFR TKIs tốt hơn

Điều trị bước 1 UTPKTBN tiến xa có EGFR(+) – EGFR TKIs tốt hơn hóa trị chuẩn

OPTIMAL: NC pha III (thiết kế nghiên cứu) Erlotinib 150 mg/ngày • UTPKTBN IIIB/IV

OPTIMAL: NC pha III (thiết kế nghiên cứu) Erlotinib 150 mg/ngày • UTPKTBN IIIB/IV • EGFR(+): - 19 del hoặc - L 858 R • Chưa hóa trị trước đó • n= NN 1: 1 • Tiêu chính: PFS • Tiêu chí phụ: - Tiến triển OS, ORR, Thời gian đáp ứng, thời gian đến khi bệnh tiến triển An toàn Chất lượng sống (Fac. T-L, LCSS, vai trò dấu hiệu sinh học Gemcitabine 1000 mg/m²/N 1, 8 + Carboplatin AUC 5/N 1, mỗi 3 tuần X 4 chu kỳ Theo dõi Tiến triển • Phân tầng: loại đột biến, mô học, tình trạng hút thuốc lá • Đánh giá hiệu quả mỗi 6 tuần Caicun Zhou, et al. Lancet Oncol 2011; 12: 735 -42

OPTIMAL NC pha III: PFS Caicun Zhou, et al. Lancet Oncol 2011; 12: 735

OPTIMAL NC pha III: PFS Caicun Zhou, et al. Lancet Oncol 2011; 12: 735 -42

PFS: phân tích theo nhóm Caicun Zhou, et al. Lancet Oncol 2011; 12: 735

PFS: phân tích theo nhóm Caicun Zhou, et al. Lancet Oncol 2011; 12: 735 -42

EURTAC: NC pha III ( Thiết kế nghiên cứu) ( NC pha III nhãn

EURTAC: NC pha III ( Thiết kế nghiên cứu) ( NC pha III nhãn mở có đối chứng) • UTPKTBN IIIB/IV • Chưa điều trị trước đó • Đột biến hoạt hóa EGFR • ECOG: PS= 0 -2 • n= 174 • Mục tiêu chính: PFS • Mục tiêu phụ: - ORR Vị trí tiến triển Tính an toàn Chất lượng sống Phân tích đột biến/huyết thanh Tiến triển Erlotinib 150 mg/ngày • Loại đột biến • ECOG: PS 0 sv 1 sv 2 NN 1: 1 HT bộ đôi có platinum/3 tuần X 6 chu kỳ Theo dõi Tiến triển Bộ đôi có platinum: • • Cisplatin /Docetaxel Cisplatin/ Gemcitabin Carboplatin/Docetaxel Carboplatin/Gemcitabin Rosell R et al. The Lancet Oncology 2012; 13, 3: 239 -246

EURTAC: PFS, OS Del 19 L 858 R Rosell R, et al. The Lancet

EURTAC: PFS, OS Del 19 L 858 R Rosell R, et al. The Lancet Oncology 2012; 13, 3: 239 -246

Độc tính của các TKI

Độc tính của các TKI

NC pha II JO 25567: Erlotinib + Bevacizumab • • • n=154 UTPKTBN III/IV

NC pha II JO 25567: Erlotinib + Bevacizumab • • • n=154 UTPKTBN III/IV hoặc tái phát Không tế bào vẩy EGFR(+) del 19/L 858 R Không điều trị trước đó PS: 0 -1 n=77 NN 1: 1 Erlotinib 150 mg/ ngày + Bevacizumab 15 mg/kg IV/3 tuần Phân tầng theo: giới, giai đoạn, tinh trạng hút thuốc, loại đột biến EGFR Tiến triển Erlotinib 150 mg/ngày n=77 • Kết cục chính: PFS ORR EB E P 69% 64% ns 99% 88% . 018 (CR/PR) DCR (CR/PR/SD ) Kato T, et al. J Clin Oncol. 2014; 32(5 s): Abstract 8005

EGFR TKIs chi đi nh khi co T 790 M Osimetinib chi đi nh

EGFR TKIs chi đi nh khi co T 790 M Osimetinib chi đi nh ngay khi co đô t biê n EGFR

Khuyê n ca o cu a NCCN

Khuyê n ca o cu a NCCN

Vai tro cu a TKIs ơ BN UTP di căn na o

Vai tro cu a TKIs ơ BN UTP di căn na o

Nô ng đô Erlotinib cao trong DNT CSF concentration (n. M) Penetration rate (%)

Nô ng đô Erlotinib cao trong DNT CSF concentration (n. M) Penetration rate (%) Gefitinib 8. 2 ± 4. 3 1. 13 ± 0. 36 Erlotinib 66. 9 ± 39. 0 2. 77 ± 0. 45

Nô ng đô mô t sô TKIs trong DNT

Nô ng đô mô t sô TKIs trong DNT

Đa p ư ng điê u tri cu a TKIs ơ BN DC na

Đa p ư ng điê u tri cu a TKIs ơ BN DC na o

Đa p ư ng vơ i TKIs ơ BN UTP EGFR (+) co di

Đa p ư ng vơ i TKIs ơ BN UTP EGFR (+) co di căn na o Lơi thê cu a Erlotinib qua ca c NC Study Design Li 1, Retrospective Kim 2, Prospective Porta 3, Retrospective Subjects N Treatment RR Chinese 9 Gefitinib + RT/surgery 88. 9% Korean, Synchronous BM: 15/23 23 - Gefitinib in 17 pt and Erlotinib in 6 pt used TKI as 1 st line Caucasian, 17 - Park 4, Prospective Phase II Korean, Synchronous BM: 16/28 28 - DCR PFS OS 70% 6. 6 m 19. 8 m Erlotinib 9 pt were treated with WBRT prior to erlotinib 10 pt used as 1 st line 82. 4% 11. 7 m Gefitinib in 22 pt and Erlotinib in 6 pt used TKI as 1 st line 83% (TTP) 93% 6. 6 m 12. 9 m (from the date of first erlotinib) 15. 9 m

Điều trị tiếp theo cho các BN UTPKTBN tiến triển với EGFR-TKIs

Điều trị tiếp theo cho các BN UTPKTBN tiến triển với EGFR-TKIs

Điê u tri sau thâ t ba i EGFR-TKIs Co đô t biê n

Điê u tri sau thâ t ba i EGFR-TKIs Co đô t biê n T 790 M

Điê u tri sau thâ t ba i EGFR-TKIs Chiê n lươ c điê

Điê u tri sau thâ t ba i EGFR-TKIs Chiê n lươ c điê u tri

Điê u tri sau thâ t ba i EGFR-TKIs Chiê n lươ c điê

Điê u tri sau thâ t ba i EGFR-TKIs Chiê n lươ c điê u tri

ĐIÊ U TRI MIÊ N DI CH OS không co lơ i trên BN

ĐIÊ U TRI MIÊ N DI CH OS không co lơ i trên BN co đb EGFR

ĐIÊ U TRI MIÊ N DI CH PFS không co lơ i trên BN

ĐIÊ U TRI MIÊ N DI CH PFS không co lơ i trên BN co đb EGFR

ĐIÊ U TRI MIÊ N DI CH PFS không co lơ i trên BN

ĐIÊ U TRI MIÊ N DI CH PFS không co lơ i trên BN co đb EGFR

Kết luận • Điều trị nhắm đích phân tử góp phần cải thiện đáng

Kết luận • Điều trị nhắm đích phân tử góp phần cải thiện đáng kể kết quả điều trị UTPKTBN giai đoạn tiến xa • Các dấu hiệu sinh học có vai trò quan trọng trong dự đoán tiên lượng, đáp ứng, chất lượng sống và là cơ sở để chọn lựa điều trị • Điều trị TKI bước một UTPKTBN tiến xa phải dựa vào đột biến hoạt hóa EGFR • EGFR TKIs chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị các bước và duy trì UTPKTBN tiến xa với tính dung nạp và độ an toàn cao. • Khi đề kháng EGFR –TKIs cần có xét nghiệm tìm đb T 790 M, khi có T 790 M TKIs thế hệ 3 hoặc hóa trị • Điều trị miễn dịch cần cân nhắc khi BN có đb EGFR

Xin chân thành cảm ơn

Xin chân thành cảm ơn