Company LOGO Ti Chm Sc Sc Khe GVHD

  • Slides: 47
Download presentation
Company LOGO Đề Tài: Chăm Sóc Sức Khỏe GVHD: Thầy Phí Anh Tuấn Nhóm

Company LOGO Đề Tài: Chăm Sóc Sức Khỏe GVHD: Thầy Phí Anh Tuấn Nhóm thực hiện: Nhóm 6

Chương 1: Tổng quan về ngành chăm sóc sức khỏe v. Sức khỏe là

Chương 1: Tổng quan về ngành chăm sóc sức khỏe v. Sức khỏe là gì? Sức khỏe là một trong những thành phần quan trọng trong cuộc sống của bạn. Là tài sản lớn nhất của chúng ta trong cuộc sống. Nói về sức khỏe chính là nói về tất cả tiền bạc và hàng hóa mà bạn đang có. v. Chăm sóc sức khỏe là gì? Chăm sóc sức khỏe được định nghĩa như là việc quản lý hay điều trị bất kì vấn đề về sức khỏe thông qua các dịch vụ có thể được cung cấp bởi y khoa, trung tâm điều dưỡng, nha khoa hoặc bất kì dịch vụ nào khác có liên quan đến vấn đề chăm sóc sức khỏe.

vĐiều kiện để áp dụng ERP vào ngành chăm sóc sức khỏe Nhân lực

vĐiều kiện để áp dụng ERP vào ngành chăm sóc sức khỏe Nhân lực Chi phí Điều kiện ứng dụng Hệ thống Con người Cơ sở hạ tầng

§ Yếu tố nhân lực: ü Nhóm nghiệp vụ: bao gồm những người sử

§ Yếu tố nhân lực: ü Nhóm nghiệp vụ: bao gồm những người sử dụng là các cán bộ tác nghiệp hàng ngày. ü Nhóm kĩ thuật: bao gồm các cán bộ nhân viên thuộc bộ phận phụ trách về công nghệ thông tin. Nhóm này sẽ tham dự triển khai hệ thống ERP. § Yếu tố chi phí: ü Chi phí trực tiếp • Chi phí phần mềm • Chi phí phần cứng và hạ tầng mạng • Chi phí triển khai ü Chi phí gián tiếp • Chi phí hỗ trợ bổ sung sau quá trình triển khai • Chi phí quản lý sự thay đổi

§ Yếu tố hệ thống: ü Hệ thống phần mềm và ứng dụng ü

§ Yếu tố hệ thống: ü Hệ thống phần mềm và ứng dụng ü Hệ thống phần mềm nền tảng ü Hệ thống an toàn, an ninh, bảo mật dữ liệu ü Quản trị hệ thống thông tin § Yếu tố cơ sở hạ tầng: Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin là nền móng rất quan trọng cho mọi phương tiện hoạt động như hệ điều hành các phần mềm ứng dụng, phần mềm nền tảng và các phần mềm ứng dụng đa dịch vụ có thể truyền trên đó mà không gây ra bất cứ một tắc nghẽn nào. Vì vậy cơ sở hạ tầng lớn là yếu tố có nên quyết định triển khai ERP hay là không.

v. Lý do áp dụng erp vào ngành chăm sóc sức khỏe § Tăng

v. Lý do áp dụng erp vào ngành chăm sóc sức khỏe § Tăng cường công tác quản lý hoạt động của trung tâm dựa trên cơ sở quản lý khoa học và hiệu quả của hệ thống quản lý áp dụng tin học , tăng cường năng lực hoạt động của cán bộ dựa trên việc áp dụng kỹ thuật cao. § Giúp cho người quản lý nắm được các thông tin nhanh, chính xác, bất cứ lúc nào, tránh được quan liêu, hiệu chỉnh ngay được các sai sót và điều chỉnh hoạt động kịp thời. Thông qua các dữ liệu và thông tin, người quản lý có thể đưa ra được những kế hoạch phù hợp và giúp cho việc điều hành thực hiện kế hoạch một cách nhanh chóng.

§ Giúp đơn giản hoá các thủ tục hành chính, loại bỏ bớt các

§ Giúp đơn giản hoá các thủ tục hành chính, loại bỏ bớt các hoạt động trung gian, tạo điều kiện cho các dịch vụ khám chữa bệnh nhanh chóng, thuận tiện và kịp thời. § Tăng cường chất lượng thông tin và thống nhất dữ liệu cho hoạt động quản lý ngành CSSK. § Việc ứng dụng ERP vào các nghiệp vụ trong ngành CSSK sẽ mang lại nhiều lợi ích trong thực tiễn. Giúp các công việc hoàn thành nhanh hơn, chính xác hơn, quản lý các nguồn tài nguyên trong ngành một cách hiệu quả. Tạo nên một chuỗi các công việc theo quy trình tuần tự và chuẩn hoá.

§ Đặt biệt ngành chăm sóc sức khoẻ là một trong những tiêu chí

§ Đặt biệt ngành chăm sóc sức khoẻ là một trong những tiêu chí lớn của chính phủ. Các kĩ thuật tiên tiến nhất trên thế giới điều được áp dụng trong quân sự và y tế. Toàn bộ các quốc gia trên thế giới luôn ưu tiên cho việc đầu tư cho ngành chăm sóc sức khoẻ người dân. § Sắp xếp quản lý tổng thể các hoạt động của ngành CSSK một cách tự động hóa bao gồm các quy trình cơ bản sau: ü ü ü ü Tiếp nhận bệnh nhân. Quản lý bệnh án. Quản lý khâu chẩn đoán. Quản lý khâu xét nghiệm. Quản lý kho dược. Quản lý viện phí và tài chính. Quản lý các khoa. Điều hành hoạt động chung của bệnh viện.

Chương 2: Hiện trạng ứng dụng erp trong ngành CSSK tại Việt Nam v.

Chương 2: Hiện trạng ứng dụng erp trong ngành CSSK tại Việt Nam v. Khảo sát các trung tâm chăm sóc sức khỏe § Bệnh viện đa khoa § Bệnh viện chuyên khoa § Phòng khám ü Tuổi trung bình của những cơ sở này là 42 năm; ü Trong đó bệnh viện trung ương có tuổi trung bình là 50, bệnh viện tỉnh 44 năm và bệnh viện huyện 25 năm.

v. Tình hình phát triển CNTT trong ngành CSSK § Các ứng dụng CNTT

v. Tình hình phát triển CNTT trong ngành CSSK § Các ứng dụng CNTT trong ngành CSSK ü CNTT được đưa vào ứng dụng trong ngành y tế từ rất sớm ü Từ năm 2004 ngành y tế đã có cổng thông tin điện tử ü Các lĩnh vực ứng dụng CNTT vào ngành chăm sóc sức khỏe bao gồm: • Dự báo khối lượng công việc • Quản trị nguồn nhân lực • Xác định các công việc cụ thể § Các lĩnh vực ứng dụng CNTT vào ngành chăm sóc sức khỏe bao gồm:

üDự báo khối lượng công việc • Dự đoán số lượng bệnh nhân •

üDự báo khối lượng công việc • Dự đoán số lượng bệnh nhân • Tập trung lập kế hoạch sẽ cho phép bệnh nhân üQuản trị nguồn nhân lực • Tạo thuận lợi cho quản lý năng động của nguồn nhân lực trong cả một hệ thống y tế - ít nhất là đến mức hệ thống có biên chế linh hoạt • Nâng cao chất lượng nhân sự hiệu quả có thể dẫn đến một lợi ích tài chính đáng kể

ü Xác định các công việc cụ thể • Chăm sóc sức khỏe công

ü Xác định các công việc cụ thể • Chăm sóc sức khỏe công việc phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau lâm sàng và kinh doanh • Hệ thống y tế phải có khả năng tùy biến cách mỗi di chuyển bệnh nhân thông qua việc liên tục cung cấp chăm sóc y tế • Tăng tốc độ thu thập dữ liệu cần thiết để hóa đơn và thu thập từ đối tượng nộp § Thực trạng ứng dụng CNTT trong ngành CSSK ü Nhân lực cho công nghệ thông tin: Hiện nay đã có 50% số Sở Y tế và 81% trung tâm trực thuộc đã có chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho đơn vị. ü Một số lĩnh vực phát triển công nghệ thông tin trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam

üMột số lĩnh vực phát triển công nghệ thông tin trong các trung tâm

üMột số lĩnh vực phát triển công nghệ thông tin trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam • Các hệ thông tin sức khỏe công cộng - dùng cho y tế dự phòng và báo cáo dữ liệu dịch tễ. • Các hệ thông tin răng hàm mặt - trợ giúp việc quản lý dữ liệu, thông tin bệnh nhân răng hàm mặt. • Mạng thông tin sức khỏe quốc gia- truyền các thông tin sức khỏe ngành y tế. § Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe ü Ở Việt Nam CNTT trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe mới ở giai đoạn đầu của sự phát triển, sử dụng CNTT còn tản mạn mang tính tự phát thiếu đồng bộ.

ü Một số trung tâm ứng dụng CNTT quản lý trung tâm nhưng chỉ

ü Một số trung tâm ứng dụng CNTT quản lý trung tâm nhưng chỉ mới thực hiện được từng phần riêng lẻ như là quản lý nhân sự, viện phí, thuốc, bệnh nhân ra vào viện, … ü Trình độ ứng dụng CNTT trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam còn thấp so với nhiều ngành khoa học khác và còn xa các nước trung bình tiên tiến trong khu vực § Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin nói chung của ngành chăm sóc sức khỏe üHệ thống phần mềm ứng dụng và dịch vụ üHệ thống phần mềm nền tảng üHệ thống an toàn, an ninh bảo mật dữ liệu üQuản trị hệ thống thông tin üNhân tố người sử dụng

§ Tình hình phát triển chung về công nghệ thông tin của các trung

§ Tình hình phát triển chung về công nghệ thông tin của các trung tâm chăm sóc sức khỏe ü Hiện nay các trung tâm chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam đã có nhiều bước tiến đáng kể, những nghiệp vụ trong ngành dần được hình thành và ngày càng hoàn chỉnh hơn về mọi mặt. ü Trên thực tế có vài trung tâm được thành lập, nhưng cung cách làm việc và điều kiện vật chất không đáp ứng được yêu cầu, nghiệp vụ không chuyên, dẫn đến sự an toàn của khách hàng, có thể ảnh hưởng đến uy tín của ngành chăm sóc sức khỏe.

v Tình trạng ứng dụng ERP vào ngành chăm sóc sức khỏe § ERP

v Tình trạng ứng dụng ERP vào ngành chăm sóc sức khỏe § ERP là giải pháp cuối cùng cho nhiều lĩnh vực và ngành chăm sóc sức khỏe không phải là ngoại lệ. § Ngày nay các nhà cung cấp chăm chỉ liên tục làm việc để phát triển ứng dụng ERP trong ngành chăm sóc sức khỏe càng ngày càng hoàn thiện 1 cách tốt nhất. § Khảo sát thực tế triển khai và đặc biệt là ứng dụng CNTT tại các cơ sở YT cho thấy: ü Chính sách quản lý ngành của bộ Y tế không thống nhất. ü Không có nguồn dữ liệu chung. ü Mạnh ai nấy làm. ü Lúng túng khi ứng dụng do thiếu thông tin và kinh phí đầu tư.

§ Đa số bệnh viện (BV) đang dùng các phần mềm (PM) riêng rẽ.

§ Đa số bệnh viện (BV) đang dùng các phần mềm (PM) riêng rẽ. § Ở Việt Nam, hiện nay một phần mềm được sử dụng khá nhiều đó là ykhoa. net, yhospital… § Hiện nay ở VN đầu tư xây dựng phần mềm ERP tốn chi phí lớn đối với các doanh nghiệp (DN), và càng lớn đối với các DN hoạt động trong nghành y tế nói chung và sức khỏe nói riêng. § ERP được chia làm nhiều giai đoạn để tiết kiệm được chi phí ü Kế toán tài chính ü Kho dược ü Tiền lương ü Quy trình làm việc

Chương 3: Tổng quan nghiệp vụ trong ngành CSSK Sơ Đồ Tổng Quang Nghiệp

Chương 3: Tổng quan nghiệp vụ trong ngành CSSK Sơ Đồ Tổng Quang Nghiệp Vụ Phân Tích Và Hoạch Định Chiến Lược Cho Dịch Vụ Chăm Sóc Sức Khỏe Cộng Đồng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Và Công Tác Hậu Cần Quản Trị Bệnh Viện Quản Trị Bệnh Nhân 6. Qua n ly kho dươ c

v. Sơ đồ tổng quan nghiệp vụ

v. Sơ đồ tổng quan nghiệp vụ

v. Phân tích và hoạch định chiến lược cho dịch vụ chăm sóc sức

v. Phân tích và hoạch định chiến lược cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng: § Phân tích các số liệu cộng đồng – Các thông tin sức khỏe – Bệnh tật: ü Sự gia tăng dân số Việt Nam Tỉ lệ sinh Tỉ lệ chết

ü Tình hình bệnh ung thư ở Việt Nam Ung thư vú Ung thư

ü Tình hình bệnh ung thư ở Việt Nam Ung thư vú Ung thư buồng trứng Ung thư phổi Ung thư dạ dày Ung thư đại trực tràng üTình hình bệnh thường gặp ở Việt Nam Bệnh tăng huyết áp Bệnh lao Bệnh viêm gan

ü Chiến lược chăm sóc sức khỏe cộng đồng Con người là nguồn tài

ü Chiến lược chăm sóc sức khỏe cộng đồng Con người là nguồn tài nguyên quí báu nhất của xã hội, con người quyết định sự phát triển của đất nước, trong đó sức khỏe là vốn quí nhất của mỗi con người và của toàn xã hội. Vì vậy đầu tư cho sức khỏe để mọi người đều được chǎm sóc sức khỏe chính là đầu tư cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và mỗi gia đình. Nhà nước có chính sách khám chữa bệnh miễn phí và giảm phí đối với người có công với nước, người nghèo, người sống ở các vùng có nhiều khó khǎn và đồng bào các dân tộc thiểu số. § Quản lý ngân sách: Công việc quản lý ngân sách bao gồm 5 nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát.

ü Hoạch định: xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm

ü Hoạch định: xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm trong tương lai (ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau, trong 5 năm sau. . . ) và lên các kế hoạch để chuẩn bị ngân sách tránh tình trạng thiếu hụt ngân sách. ü Tổ chức: sử dụng một cách tối ưu ngân sách để thực hiện kế hoạch. ü Bố trí ngân sách: phân tích công việc, phân chi ngân sách cho từng địa phương từng khu vực một cách thích hợp. ü Lãnh đạo/Động viên: Giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn để đạt được các kế hoạch (khiến các cá nhân sẵn lòng làm việc cho tổ chức). ü Kiểm soát: Giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động theo kế hoạch (kế hoạch có thể sẽ được thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình kiểm tra).

§ Quản trị mối quan hệ đối tác – Bạn hàng trong công tác

§ Quản trị mối quan hệ đối tác – Bạn hàng trong công tác điều trị: ü Quản trị mối quan hệ đối tác Quá trình quản lý quan hệ đối tác đòi hỏi một kế hoạch tập trung và thực hành có hệ thống, có phương pháp và phải nhất quán trong toàn doanh nghiệp. Nhiều công ty nước ngoài sử dụng một công cụ, gọi là kế hoạch quản lý đối tác. Bản kế hoạch này liệt kê các đối tác chủ chốt của doanh nghiệp, xác định vai trò, ảnh hưởng của họ đối với doanh nghiệp, cũng như “sách lược” mà doanh nghiệp dành cho họ. Bản kế hoạch quản lý đối tác do tổng giám đốc phê duyệt, và việc thực hiện phải được ủy quyền tùy theo mức độ cho các trưởng bộ phận. Một trong những nội dung quan trọng nhất của kế hoạch quản lý quan hệ đối tác chính là kế hoạch giao tiếp với các đối tác, tức là xác định những thông tin cần trao đổi, mức độ tiếp xúc, cách truyền đạt thông tin sao cho hiệu quả nhất. ü Bạn hàng trong công tác điều trị

Là những bệnh nhân khám tại trung tâm thường xuyên hoặc là những bệnh

Là những bệnh nhân khám tại trung tâm thường xuyên hoặc là những bệnh nhân đăng ký tại trung tâm. Những bệnh nhân đăng ký khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe tại trung tâm giống như thuê bác sỹ tư. Mọi vấn đề về sức khỏe của bệnh nhân gia đình bệnh nhân sẽ được trung tâm theo dõi định kỳ và tư vấn cho bệnh nhân các phương pháp tốt nhất để đảm bảo sức khỏe cho mình và gia đình. v. Quản trị nguồn nhân lực và công tác hậu cần Quản trị đội ngũ bác sĩ, chuyên gia Quản trị các khâu hậu cần – hỗ trợ Quản trị giá cả điều trị và kiểm soát giá cả

v. Quản trị bệnh viện Quản trị thuốc và các hồ sơ liên quan

v. Quản trị bệnh viện Quản trị thuốc và các hồ sơ liên quan đến thuốc Quản lý phòng bệnh và chăm sóc sau điều trị Quản lý hệ thống tổng đại lý

v. Quản trị bệnh nhân Quản lý hồ sơ bệnh nhân – Mã hóa

v. Quản trị bệnh nhân Quản lý hồ sơ bệnh nhân – Mã hóa và kiểm soát giá Quản lý chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân Chăm sóc khách hàng thường xuyên

v. Quản lý kho dược Qua n ly kho dươ c Qua n ly

v. Quản lý kho dược Qua n ly kho dươ c Qua n ly đă t ha ng, nhâ p kho Xuâ t kho Kê toa n cho ca c nghiê p vu ta i khoa dươ c Qua n ly tô n kho

Chương 4: Phân tích nghiệp vụ v. Tổng quan về nghiệp vụ khám và

Chương 4: Phân tích nghiệp vụ v. Tổng quan về nghiệp vụ khám và điều trị bệnh nhân nhập viện

v. Nhận sổ khám bệnh § Mô Hình Kiểm tra thông tin bệnh nhân

v. Nhận sổ khám bệnh § Mô Hình Kiểm tra thông tin bệnh nhân

§ Sơ đồ quy trình

§ Sơ đồ quy trình

v. Khám bệnh § Mô hình

v. Khám bệnh § Mô hình

§ Sơ đồ quy trình

§ Sơ đồ quy trình

v. Xác định tình trạng bệnh nhân § Mô hình Nhận bệnh nhân Xác

v. Xác định tình trạng bệnh nhân § Mô hình Nhận bệnh nhân Xác định tình trạng bệnh nhân Không giữ lại bệnh nhân Giữ lại bệnh nhân

§ Sơ đồ quy trình

§ Sơ đồ quy trình

v. Thủ tục nhập viện § Mô hình

v. Thủ tục nhập viện § Mô hình

§ Sơ đồ quy trình

§ Sơ đồ quy trình

v. Lập bản thảo § Mô hình

v. Lập bản thảo § Mô hình

§ Sơ đồ quy trình

§ Sơ đồ quy trình

v. Xác định phương pháp điều trị § Mô hình

v. Xác định phương pháp điều trị § Mô hình

§ Sơ đồ quy trình

§ Sơ đồ quy trình

v. Lập phiếu xuất trang thiết bị và thuốc § Mô hình

v. Lập phiếu xuất trang thiết bị và thuốc § Mô hình

§ Sơ đồ quy trình

§ Sơ đồ quy trình

Chương 5: Tổng kết và mở rộng hệ thống ERP trong ngành CSSK v.

Chương 5: Tổng kết và mở rộng hệ thống ERP trong ngành CSSK v. Giới thiệu ý tưởng “dịch vụ đăng ký khám bệnh qua mạng và thanh toán điện tử” Hàng ngày tại các bệnh viện số lượng người bệnh đến khám và điều trị rất lớn. Các bệnh viện thường xuyên quá tải, người đến khám cũng phải chờ đợi lâu. Mặc khác số lượng lớn bệnh nhân đến từ các tỉnh đến các trung tâm y tế lớn như TP. HCM và Hà Nội cũng rất cao, theo đó người bệnh cũng tốn kém thêm khoản chi phí đi lại, nơi ăn chốn ở, phương tiện đi lại, và thường chờ đợi khá lâu để đến lượt khám của mình. Nhiều bệnh nhân phải bỏ công việc để đến đợi khám bệnh. Và việc thanh toán viện phí tại các bệnh viện cũng góp phần làm tiêu tốn thời gian, nhân lực làm giảm hiệu suất công việc, công tác khám chữa bệnh.

v. Những thuận lợi của giải pháp § Đáp ứng được những yêu cầu

v. Những thuận lợi của giải pháp § Đáp ứng được những yêu cầu về mặt kỹ thuật. § Có nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng. § Sự phát triển nhanh chóng và sự thâm nhập ngày càng rộng của CNTT vào đời sống. § Nâng cao chất lượng dịch vụ và đổi mới công nghệ của các bệnh viện và trung tâm CSSK. § Nâng cao trình độ quản lý của các bệnh viện và trung tâm CSSK. § Yêu cầu của bệnh nhân ngày càng cao chất lượng dịch vụ ~>> thuận tiện, nhanh chóng, ít gây tốn kém về thời gian và chi phí.

v. Hạn chế của giải pháp § Cơ sở hạ tầng thông tin ?

v. Hạn chế của giải pháp § Cơ sở hạ tầng thông tin ? § Trình độ tin học của người sử dụng? § Chưa nhiều người biết đến dịch vụ mới? § -Cần có biện pháp để ràng buộc nhất định đối với bệnh nhân đến khám mà không đến theo lịch hẹn trước?

 • Thanks you for listening!

• Thanks you for listening!