CNG NGH Bi 1 Tiu Chun Trnh By
CÔNG NGHỆ Bài 1: Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kĩ Thuật
ng Thành Viên Tuệ Thông Khoa Việt
Dàn Bài I Khổ giấy II Tỉ lệ III Nét Vẽ IV Chữ viết V Ghi kích thước
Bµi më ®Çu I. Lịch sử phát triển của môn học + Ra đời, phát triển theo nhu cầu của con người và thực tiễn sản xuất. Đó là phản ánh kỹ năng diễn tả sự vật và tích luỹ tư duy hình học của con người Loài người xuất hiên Hình vẽ xuất hiện. Có trước tiếng nói và chữ viết Loài người phát triển Hình vẽ phát triển và hoàn thiện + Leonard de Vince (1452 – 1519) : Xây dựng lý thuyết về biểu diễn vật thể + Gaspard Monge (1746 – 1818) : Đề ra phương pháp hình chiếu vuông góc để biểu diễn vật thể. Đây là cơ sở để xây dựng các bản vẽ kỹ thuật + Ngày nay mọi hoạt đông sản xuất đều phải có bản vẽ. Bản vẽ là tài liệu quan trọng trong chế tạo, buôn bán, chuyển giao công nghệ. . . Bản vẽ kỹ thuật là “Tiếng nói” của kỹ thuật
II. Mục đích – Yêu cầu của môn học 1. Mục đích Cung cấp các kiến thức cơ bản về đọc và lập bản vẽ kỹ thuật Rèn luyện và phát triển tư duy kỹ thuật Hình thành tác phong làm việc khoa học, chính xác, cần cù và tỉ mỉ 2. Yêu cầu Nắm vững các kiến thức cơ bản Tuân thủ các tiêu chuẩn quy định - Rèn luyện các kỹ năng qua các bài thực hành
I. Ý nghĩa của việc tiêu chuẩn hoá bản vẽ Trong + là “ngôn kỹ thuật, ngữ”bản củavẽ kỹđược thuật coi là tài liệu như thế nào ? + là tài liệu kỹ thuật liên quan tới sản phẩm, hàng hoá trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp. . . + là tài liệu chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia Do đó : Cần có các văn bản quy định chặt chẽ và thống nhất do Nhà nước ban hành Những tiêu chuẩn về bản vẽ + Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam được viết tắt : TCVN Ví dụ : TCVN 8 : 93 8 là đăng ký số tiêu chuẩn về nét vẽ + Ý nghĩa 93 là năm ban hành tiêu chuẩn Nâng cao chất lượng bản vẽ, nâng cao năng suất lao động Học sinh : Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật
II. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ 1. Khổ giấy (TCVN 2 74) Là kích thước tờ giấy sau khi xén a. Các loại khổ giấy Ký hiệu A 0 Kích thước 1189 x 841 (mm) A 1 A 2 A 3 841 x 594 x 420 + Khổ A 0 : Khổ cơ sở có diện tích = 1 m 2 A 4 420 x 297 x 210 AA 1 0 + Các khổ giấy khác chia từ A 0 + Khung bản vẽ : Vẽ nét đậm Đặt ngang 297 10 1 0 10 20 10 Đặt đứng 10 20 + Lề trái Đóng bản vẽ + Khung tên ở góc dưới bên phải bản vẽ 10 A 3 A 2 A 1 A 2 A 4 A A 4 3 b. Trình bày khổ giấy 297 210
+ Khung tên : Vẽ nét liền đậm Kích thước khung tên 140 30 20 Tỉ7 lệ Bài 8 số Thép 9 10 1: 2 11 01. 03 8 Người 2 Thông 1. 9. 08 3 1 vẽ Minh Trường THPT Lê 12 Quý Đôn 8 32 GIÁ5 CHỮ L Vật 6 liệu Kiểm 4 tra Lớp 11 A 1 Nội dung ghi trong khung tên SGK trang 19 16 20
2. Tỷ lệ (TCVN 3 – 74) Thực tế : Vật lớn, vật nhỏ Thể hiện thu nhỏ phóng to Tỷ lệ : Tỷ số giữa kích thước trên hình vẽ với kích thước thật tương ứng trên vật thể Có 3 loại tỷ lệ : + Tỷ lệ thu nhỏ : 1: 2; 1: 5; 1: 100; . . . + Tỷ lệ phóng to : 2: 1; 5: 1; 10: 1; . . . + Tỷ lệ nguyên hình : 1: 1 Chú ý : Ghi tỷ lệ vào trong bản vẽ : TL 2: 1 - Chọn tỷ lệ phụ thuộc bản vẽ và mức độ phức tạp của vật thể Dù vẽ theo tỷ lệ nào, con số kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật
3. Đường nét (TCVN 8 – 93) Quan sát vật thể : Có đường thấy, không thấy, đường tâm và trục, . . . Thê hiện theo các quy định Tên nét Nét liền đậm (Cơ bản) Hình dạng Bề rộng nét a 0, 5 1, 5 Ứng dụng Đường bao thấy Khung bản vẽ, khung tên - Đường gióng, đường Nét liền mảnh a/2 ghi kích thước - Gạch gạch trên mặt đất Nét lượng sóng a/2 Đường giới hạn một phần hình cắt Nét đứt mảnh a/2 Đường bao khuất , cạnh khuất Nét gạnh chẩm mảnh a/2 Đường tâm, đường trục đối xứng Chú ý : Lựa chọn bề rộng nét vẽ phụ thuộc độ lớn bản vẽ
Ví dụ : Các nét được thể hiện trên hình biểu diễn của vật thể 1 : Nét cơ bản (Nét đậm) Thể hiện các đường nhìn thấy 2 : Nét đứt Thể hiện các đường không thấy 3 : Nét liền mảnh Thể hiện các đường gióng và 1 đường ghi kích thước, đường gạch trong các mặt cắt và hình cắt 2 4 : Nét chấm gạch mảnh Thể hiện các đường tâm và đường trục 5 : Nét lượn sóng Phân chia ranh giới giữa hình chiếu và hình cắt 4 5 3
Hình 1. 3 Ứng dụng các loại nét vẽ NÐt liÒn ®Ëm NÐt ®øt mảnh NÐt l însãng NÐt g¹ch chÊm mảnh
2) ChiÒu réng cña nÐt vÏ: v § îc chän trong d·y kÝch th ícsau: v 0, 13; 0, 18; 0, 25; 0, 35; 0, 7; 1, 4 vµ 2 mm v Th ênglÊy chiÒu réng nÐt ®Ëm b» ng 0, 5 mm vµ c¸c nÐt cßn l¹i b» ng 0, 25 mm.
IV/ ch÷ viÕt v Ch÷ viÕt ph¶i râ rµng, thèng nhÊt dÔ ®äc v Khæ ch÷ (h) ® îc x¸c ®Þnh b» ng chiÒu cao cña ch÷ hoa tÝnh b» ng mm. v Cã c¸c khæ ch÷ sau: 1, 8; 2, 5; 3, 5; 5; 7; 10; 14; 20 mm ChiÒu réng (d) cña nÐt ch÷ th êng lÊy b» ng 1/10 h. v Xem b¶ng mÉu ch÷, so s¸nh chiÒu cao, chiÒu réng cña ch÷, chiÒu réng cña nÐt ch÷, kho¶ng c¸ch ch÷ ? v ChiÒu cao ch÷ 10 «, chiÒu réng ch÷ 6 «, chiÒu réng nÐt 1 «, ch÷ c¸ch ch÷ 2 «… v Khæ ch÷ lµ chiÒu cao ch÷ hoa kÝ hiÖu h vËy: chiÒu réng ch÷ 6/10 h, chiÒu réng nÐt 1/10 h, ch÷ c¸ch ch÷ 2/10 h. . .
V. Ghi kích thước (TCVN 9 – 85) : Xác định độ lớn của vật thể a. Các thành phần 10 10 10 Vị trí chữ số kích thước phụ thuộc vào độ nghiêng đường ghi như các vị trí trong hình vẽ 10 + Đường gióng : Giới hạn phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh + Đường kích thước : Xác định phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh, 2 đầu có 2 mũi tên + Chữ số kích thước : Chỉ kích thước thật, viết chính xác rõ ràng b. Các phần tử được ghi A B + Là đoạn thẳng : 30 Ví dụ : Đoạn thẳng AB Đường gióng : 2 đoạn thẳng tại A, B Đường kích thước : Đoạn thẳng // A B, 2 đầu có mũi tên 10 Chữ số kích thước : Trên và giữa đường ghi. 10
+ Là cung tròn Ví dụ : Cung tròn CD Đường gióng : Có 3 cách 300 C D 300 Đường kích thước : Có 3 cách và // phần tử cần ghi C D Chữ số kích thước: Chỉ độ lớn cung. ghi trên và giữa đường ghi 105 0 300 45 0 Chiều chữ số góc phụ thuộc vào độ nghiêng đường phân giác của cung tròn ở các vị trí như hình vẽ 0 60 120 0
Chú ý : Đường gióng nhô khỏi đường ghi 2 mm Mỗi kích thước được ghi 1 lần, không thừa, không thiếu Kích thước một chiều được ghi về một phía, lớn ở ngoài, nhỏ trong, đường gióng không cắt đường ghi Có thể dùng đường tâm, trục, bao làm đường gióng, không được làm đường ghi Không để đường kích thước cắt ngang đường bao Đường kích thước ngắn Mũi tên để ngoài Đường kích thước nối tiếp nhau Mũi tên thay bằng chấm đậm hoặc gạch chéo
R 5 0 1 R Ø Hình tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong Hình tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số ghi bên ngoài 35 Trước chữ số chỉ đường kính hình tròn phải có ký hiệu Ø Ø 8 Trước chữ số chỉ bán kính cung tròn phải có ký hiệu R Cung tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong Cung tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số ghi bên ngoài
Hình 1. 5 và 1. 6 ghi kích thước và kích thước dài 30 70 39
THANK YOU ! Yeah ! Shaking !!!
- Slides: 20