Chuyn T CHC B MY HNH CHNH NH
Chuyên đề: TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 soá VBQPPL hieän haønh coù lieân quan + Hieán phaùp 1992 söûa ñoåi, boå sung + Luaät Toå chöùc Chính phuû naêm 2001 + Luaät Toå chöùc HÑND vaø UBND naêm 2003 + Nghò ñònh soá 36/2012/NÑ-CP ngaøy 18 -4 -2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vaø cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
+ Nghò ñònh soá 13/2008/NÑ-CP ngaøy 04/02/2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương + Nghò ñònh soá 14/2008/NÑ-CP ngaøy 04/02/2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh + Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 26/02/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định 14/2008/NĐ-CP
+ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT + Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP 4
NỘI DUNG: 1. KHÁI QUÁT VỀ BMHCNN 2. TỔ CHỨC BMHCNN CHXHCN VIỆT NAM 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 5
1. KHAÙI QUAÙT VEÀ BMHCNN BMNN thöïc hieän 03 loaïi coâng vieäc lôùn: + Laøm luaät (döïa treân quyeàn laäp phaùp): ñöôïc trao cho Nghò vieän (Quoác hoäi) + Thi haønh luaät (döïa treân quyeàn haønh phaùp): ñöôïc trao cho CP vôùi heä thoáng caùc cô quan taïo neân BMHCNN thöïc hieän quyeàn haønh phaùp + Xeùt xöû caùc VPPL (döïa treân quyeàn tö phaùp): ñöôïc trao cho TA 6
BMHCNN coù moät soá ñaëc tröng: + Thöïc hieän quyeàn haønh phaùp + Laø “trung taâm” cuûa BMNN + Laø boä maùy haønh ñoäng + Hoaït ñoäng theo cheá ñoä thuû tröôûng (caùc cô quan coù thaåm quyeàn chung: keát hôïp cheá ñoä laõnh ñaïo taäp theå vaø cheá ñoä thuû tröôûng) 7
+ Hoaït ñoäng thöôøng xuyeân, lieân tuïc (coù tính keá thöøa) + Coù tính thöù baäc chaët cheõ, baûo ñaûm tính thoáng nhaát cuûa caû BMHCNN + Coù quy moâ lôùn nhaát so vôùi heä thoáng caùc cô quan khaùc trong BMNN 8
VÒ TRÍ CUÛA CP CP laø cô quan haønh phaùp cao nhaát vaø laø cô quan trung taâm cuûa nhaø nöôùc CP – Ñaûng phaùi chính trò CP – Nghò vieän (Quoác hoäi) CP – Nguyên thủ quốc gia Veà maët hieán ñònh, quyeàn haønh phaùp ñöôïc giao cho CQHCNN cao nhaát laø CP 9
CÁCH THỨC THÀNH LẬP CP + Thành lập CP dựa trên cơ sở Nghị viện (đại nghị) + Thành lập CP không dựa trên cơ sở Nghị viện (tổng thống) 10
NỘI CÁC – CHÍNH PHỦ + Hệ thống Ănglô - Sắcxông: trong thành phần CP có Nội các chỉ gồm 1 số BT quan trọng + Hệ thống châu u lục địa: thành phần CP gồm tất cả các BT và hàm tương đương BT (không có sự phân biệt giữa Nội các và CP) 11
2. TỔ CHỨC BMHCNN CHXHCN VIỆT NAM 2. 1. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BMHCNN CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG: + Tổ chức BMHC phải phù hợp với những yêu cầu của chức năng quyền hành pháp mà CP là thiết chế đứng đầu 12
+ Thẩm quyền, phạm vi quản lý của các cấp, các bộ phận trong BMHCNN phải được phân định rõ + Bảo đảm sự thống nhất giữa chức năng, nhiệm vụ với quyền hạn, thẩm quyền; giữa quyền hạn và trách nhiệm, giữa trách nhiệm với lợi ích 13
+ Tiệt kiệm và hiệu quả + Bảo đảm sự tham gia của công dân vào công việc quản lý một cách dân chủ + Phát huy tối đa tính tích cực của con người trong tổ chức 14
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BMHCNN VIỆT NAM: + Dựa vào dân, sát dân, lôi cuốn dân tham gia quản lý, phục vụ lợi ích chung của quốc gia và lợi ích của công dân + Quản lý theo PL và bằng PL + Tập trung, dân chủ 15
+ Kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ + Phân biệt giữa quản lý nhà nước về kinh tế, SXKD với quản lý SXKD của các chủ thể kinh tế nhà nước + Phân biệt giữa HC điều hành với HC tài phán + Kết hợp chế độ làm việc tập thể với chế độ thủ trưởng 16
2. 2. CHÍNH PHỦ VIỆT NAM QUA CÁC HIẾN PHÁP HP 1946, trong Chương IV quy định về CP (không có chương về Chủ tịch nước): “Cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc là CP Việt Nam DCCH” (Đ 43) “CP gồm có Chủ tịch nước Việt Nam DCCH, Phó Chủ tịch và Nội các. 17
Nội các có Thủ tướng, các Bộ trưởng, Thứ trưởng. Có thể có Phó Thủ tướng” (Đ 44) Chủ tịch nước VN được bầu trong thời hạn 5 năm và có thể được bầu lại Nghị viện nhân do công dân VN bầu ra. Ba năm bầu một lần 18
Chủ tịch nước chủ tọa Hội đồng CP. Chủ tịch nước không phải chịu một trách nhiệm nào, trừ khi phạm tội phản quốc Bộ trưởng nào không được Nghị viện tín nhiệm thì phải từ chức và nếu Nghị viện biểu quyết bất tín nhiệm Nội các, Nội các phải từ chức 19
HP 1959 quy định: “Hội đồng CP là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, và là cơ quan HCNN cao nhất của nước VN DCCH” (Đ 71) Vai trò, vị trí của CP thể hiện trên 2 tư cách Chế định CP được tổ chức dưới hình thức hội đồng 20
Hội đồng CP chịu trách nhiệm tập thể trước QH, còn cá nhân Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước PL Xóa bỏ cấu trúc Nội các của CP, tách Nguyên thủ quốc gia ra khỏi thành phần CP. Chủ tịch nước khi xét thấy cần thiết có thể tham dự và chủ tọa các phiên họp của Hội đồng CP 21
Quyền hạn của Hội đồng CP được xác định thống nhất. Thủ tướng chủ tọa và lãnh đạo công tác của Hội đồng CP (không còn sự phân định quyền hạn của người đứng đầu CP và quyền hạn của CP như Hiến pháp 1946) CP vẫn còn sự độc lập tương đối, dù có hạn chế hơn so với CP theo HP 1946 22
HP 1980 quy định: “HĐBT là CP của nước CHXHCN Việt Nam, là cơ quan chấp hành và HCNN cao nhất của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất” (Đ 104) 23
HĐBT (CP) đã không còn được nhìn nhận với hai tư cách mà thuần túy trở thành một cơ quan trực thuộc QH Chức năng chấp hành và chức năng hành chính được thực hiện trong phạm vi nhân danh là cơ quan của QH CP theo HP 1992 và HP 1992 đã sửa đổi, bổ sung năm 2001 24
2. 3. TỔ CHỨC BMHCNN Ở TRUNG ƯƠNG a) CP là cơ quan chấp hành của QH, cơ quan HCNN cao nhất của nước CHXHCN VN (HP 1992 sửa đổi, bổ sung) Cơ cấu tổ chức: CP gồm các Bộ, các CQNB 25
Cơ cấu nhân sự: CP gồm TTCP, các Phó TT, các BT và Thủ trưởng CQNB Thẩm quyền chung của Chính phủ theo Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ được quy định như sau: 26
“… CP thoáng nhaát quaûn lyù vieäc thöïc hieän caùc nhieäm vuï CT, KT, VH, XH, QP, AN vaø ñoái ngoaïi cuûa nhaø nöôùc; baûo ñaûm hieäu löïc cuûa BMNN töø TW ñeán cô sôû; baûo ñaûm vieäc toân troïng vaø chaáp haønh HP vaø PL; phaùt huy quyeàn laøm chuû cuûa nhaân daân trong söï nghieäp xaây döïng vaø baûo veä toå quoác, baûo ñaûm oån ñònh vaø naâng cao ñôøi soáng vaät chaát vaø vaên hoùa cuûa nhaân daân. CP chòu traùch nhieäm tröôùc QH vaø baùo coâng taùc vôùi QH, UBTVQH, CTN. ” (Ñ 109 HP 1992) 27
Có sự phân định thẩm quyền giữa CP (tập thể) và người đứng đầu CP là cá nhân TTCP (giống Hiến pháp 1946) CP được tổ chức và hoạt động trên cơ sở kết hợp chế độ lãnh đạo tập thể (tập thể CP) và chế độ thủ trưởng (cá nhân TTCP) và đề cao trách nhiệm của từng thành viên CP 28
Hoạt động của CP được tiến hành theo 3 hình thức: + Các phiên họp của CP + Sự chỉ đạo, điều hành của TTCP và các Phó TT (theo sự phân công của Thủ tướng) + Sự hoạt động của các BT 29
b) Bộ, CQNB (gọi chung là Bộ): là cơ quan của CP, thực hiện chức năng QLNN về các ngành hoặc lĩnh vực được giao trong phạm vi cả nước; QLNN các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. 30
Hiện nay, BMHCNN có 22 bộ và CQNB, gồm: 1. Bộ Quốc phòng 2. Bộ Công an 3. Bộ Ngoại giao 4. Bộ Tư pháp 5. Bộ Tài chính 6. Bộ Công thương 7. Bộ LĐTB và XH 31
8. Bộ Giao thông vận tải 9. Bộ Xây dựng 10. Bộ Thông tin và Truyền thông 11. Bộ GD và ĐT 12. Bộ NN và PTNT 13. Bộ KH và ĐT 14. Bộ Y tế 15. Bộ KH và CN 32
16. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 17. Bộ Tài nguyên và Môi trường 18. Bộ Nội vụ 19. Thanh tra Chính phủ 20. Ngân hàng nhà nước Việt Nam 21. UB Dân tộc 22. Văn phòng CP 33
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ, gồm: 1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước gồm: a) Vụ; b) Văn phòng; c) Thanh tra; d) Cục; đ) Tổng cục và tương đương; 34
e) Cơ quan đại diện của Bộ ở địa phương và ở nước ngoài. Không nhất thiết các Bộ, CQNB có tổ chức quy định tại các điểm d, đ, e 2. Các tổ chức sự nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ. Số lượng cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Bộ không quá 03 người. 35
VỤ Vụ được thành lập để tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Việc thành lập vụ theo yêu cầu một vụ được giao nhiều việc có mối quan hệ liên thông với nhau, nhưng một việc không giao cho nhiều vụ trong cùng cơ cấu tổ chức của Bộ. 36
Có thể thành lập phòng trong vụ trên nguyên tắc vụ được giao tham mưu, tổng hợp nhiều lĩnh vực tương đối độc lập. Những vụ thành lập phòng được quy định tại nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ. 37
Vụ không có con dấu; Vụ trưởng được ký các văn bản hành chính về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực do vụ chịu trách nhiệm và đóng dấu của Bộ theo thừa lệnh của Bộ trưởng. 38
VĂN PHÒNG BỘ Văn phòng Bộ thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc các tổ chức, cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; tổng hợp tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ. 39
Văn phòng Bộ tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc; phục vụ chung cho hoạt động của Bộ và công tác quản trị nội bộ. Văn phòng Bộ thực hiện các nhiệm vụ khác do pháp luật quy định hoặc do Bộ trưởng giao. 40
Văn phòng Bộ được thành lập phòng và tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là phòng) theo các lĩnh vực công tác thuộc văn phòng. Văn phòng Bộ có con dấu riêng để giao dịch; Chánh văn phòng được ký các văn bản hành chính theo uỷ quyền hoặc thừa lệnh của Bộ trưởng. 41
THANH TRA BỘ Thanh tra Bộ được thành lập để giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật về thanh tra. Thanh tra Bộ được thành lập phòng. 42
Thanh tra Bộ có con dấu riêng; Chánh Thanh tra được ký các văn bản hành chính theo uỷ quyền hoặc thừa lệnh của Bộ trưởng và được xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. 43
CỤC THUỘC BỘ Cục là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng. 44
Cơ cấu tổ chức của cục, gồm: a) Phòng; b) Văn phòng; c) Chi cục (nếu có) d) Đơn vị sự nghiệp công lập 45
Việc thành lập cục phải đáp ứng các tiêu chí sau: a) Có đối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật chuyên ngành; b) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực; c) Tổ chức hoạt động sự nghiệp dịch vụ công thuộc chuyên ngành, lĩnh vực. 46
Cục trưởng được ban hành VB cá biệt, VB quy phạm nội bộ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực do cục chịu trách nhiệm và không được ban hành VB quy phạm PL. Cục có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; 47
TỔNG CỤC VÀ TỔ CHỨC TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC BỘ (GỌI CHUNG LÀ TỔNG CỤC) Tổng cục là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp trên phạm vi cả nước theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng. 48
Việc thành lập tổng cục phải đáp ứng các tiêu chí sau: a) Có đối tượng quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp, quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội; b) Chuyên ngành, lĩnh vực cần quản lý tập trung, thống nhất ở Trung ương, không phân cấp hoặc phân cấp hạn chế cho địa phương;
c) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực; d) Tổ chức hoạt động sự nghiệp dịch vụ công thuộc chuyên ngành, lĩnh vực.
Cơ cấu tổ chức của tổng cục, gồm: a) Vụ; b) Văn phòng; c) Cục (nếu có) d) Tổ chức sự nghiệp nhà nước trực thuộc. 51
• Đối với tổng cục được tổ chức theo hệ thống ngành dọc, việc thành lập cục, chi cục ở địa phương được quy định tại quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục. 52
Tổng cục có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; Tổng cục trưởng được ban hành VB cá biệt, VB quy phạm nội bộ và không được ban hành VB quy phạm PL. 53
TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ Chỉ thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Bộ khi loại dịch vụ công đó nhà nước chưa chuyển giao cho các tổ chức ngoài khu vực nhà nước đảm nhiệm hoặc loại dịch vụ công đó các tổ chức ngoài khu vực nhà nước không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện. 54
Tổ chức sự nghiệp nhà nước không có chức năng QLNN. Tổ chức sự nghiệp nhà nước được tự chủ và tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của PL và chịu sự QLNN của các Bộ chức năng theo từng ngành, lĩnh vực. Tổ chức sự nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng. 55
Cơ quan thuộc CP: do CP thành lập CQTCP hoạt động sự nghiệp để phục vụ nhiệm vụ QLNN của CP hoặc thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng mà CP phải trực tiếp chỉ đạo; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại DN có vốn nhà nước theo quy định của PL. 56
Cơ cấu tổ chức của CQTCP gồm: + Ban; + Văn phòng; + Các tổ chức sự nghiệp. Thủ trưởng CQTCP là người đứng đầu và lãnh đạo một CQTCP; chịu trách nhiệm trước TTCP, trước CP về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan mình; Thủ trưởng CQTCP không ban hành VBQPPL. 57
Hiện nay có các CQTCP sau: 1. Ban Quản lý lăng Chủ tịch HCM 2. BHXH Việt Nam 3. Thông tấn xã VN 4. Đài tiếng nói VN 5. Đài truyền hình VN 6. Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh 7. Viện Khoa học và công nghệ VN 8. Viện Khoa học xã hội VN
BT, Thủ trưởng CQNB: là người đứng đầu và lãnh đạo một bộ, CQNB, phụ trách một số công tác của CP; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng, trước Quốc hội về QLNN ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước hoặc về công tác được giao phụ trách 59
BT hoạt động với 2 tư cách: + BT là thành viên của CP + BT là thủ trưởng bộ máy quản lý ngành, hoặc lĩnh vực công tác được phân công. BT làm việc theo chế độ thủ trưởng 60
Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng CQNB là người giúp BT, được BT phân công chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước BT về nhiệm vụ được phân công. Khi BT vắng mặt, một Thứ trưởng được BT ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Bộ. 61
2. 3. TỔ CHỨC BMHCNN Ở ĐỊA PHƯƠNG Theo nghĩa rộng, BMHCNN ở địa phương gồm: HĐND và UBND các cấp Theo nghĩa hẹp, BMHCNN ở địa phương chỉ gồm UBND các cấp (ở đây chỉ đề cập đến BMHCNN ở địa phương theo nghĩa hẹp) 62
UBND do HĐND bầu là cơ quan chấp hành của HĐND, CQHCNN ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và CQNN cấp trên. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra gồm có CT, PCT và Ủy viên. CT UBND là đại biểu HĐND. Các thành viên khác của UBND không nhất thiết phải là đại biểu HĐND. 63
UBND được tổ chức ở các đơn vị hành chính sau đây: + Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); + Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); + Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã). 64
Theo HP 1946, UBND gọi là UBHC được tổ chức ở các đơn vị hành chính sau: + UBHC Bộ (gồm Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ): do HĐND tỉnh cử ra + UBHC Tỉnh: do HĐND tỉnh cử ra + UBHC Huyện: do HĐND xã cử ra + UBHC Xã: do HĐND xã cử ra 65
HP 1959: UBHC (nay là UBND) được tổ chức ở các đơn vị hành chính: tỉnh, huyện, xã HP 1980: UBND được tổ chức ở các đơn vị hành chính tỉnh, huyện, xã (giống HP 1992) 66
UBND chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của CQNN cấp trên và nghị quyết của HĐND cùng cấp nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế-xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn. UBND thực hiện chức năng QLNN ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong BMHCNN từ trung ương tới cơ sở. 67
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND là cơ quan tham mưu, giúp UBND cùng cấp thực hiện chức năng QLNN ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND cùng cấp và theo quy định của PL; góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác từ trung ương đến cơ sở. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND làm việc theo chế độ thủ trưởng 68
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND cùng cấp, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp trên. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND chịu trách nhiệm và báo công tác trước UBND, cơ quan chuyên môn cấp trên và báo công tác trước HĐND cùng cấp khi được yêu cầu 69
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh gồm có Sở và cơ quan tương đương Sở (gọi chung là Sở) Cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh gồm có: + Văn phòng, Thanh tra, Phòng nghiệp vụ; + Chi cục (không nhất thiết cơ quan chuyên môn nào cũng có); + Các tổ chức sự nghiệp (không nhất thiết cơ quan chuyên môn nào cũng có) 70
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh được tổ chức thống nhất, gồm: 1. Sở Nội vụ 2. Sở Tư pháp 3. Sở KH và ĐT 4. Sở Tài chính 5. Sở Công thương 6. Sở NN và PTNT 7. Sở GTVT 8. Sở Xây dựng 71
9. Sở Tài nguyên và Môi trường 10. Sở Thông tin và Truyền thông 11. Sở LĐ - TB và XH 12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 13. Sở Khoa học và Công nghệ 14. Sở Giáo dục và Đào tạo 15. Sở Y tế 16. Thanh tra tỉnh 17. Văn phòng UBND cấp tỉnh 72
Các cơ quan chuyên môn được tổ chức theo đặc thù riêng của từng địa phương: 1. Sở Ngoại vụ được thành lập theo các tiêu chí sau: a) Có đường biên giới trên bộ và có cửa khẩu quốc tế hoặc quốc gia; b) Đối với những tỉnh không có đường biên giới, nhưng phải có đủ các tiêu chí sau đây thì được thành lập Sở Ngoại vụ: 73
• Có các khu: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mở, khu kinh tế cửa khẩu được Thủ tướng CP quyết định thành lập; • Có khu du lịch quốc gia hoặc di sản văn hoá được UNESCO công nhận. c) Những tỉnh không đủ tiêu chí thành lập Sở Ngoại vụ được thành lập Phòng Ngoại vụ thuộc Văn phòng UBND. 74
Phòng Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của UBND, Văn phòng UBND đảm bảo cơ sở vật chất và hành chính quản trị cho hoạt động của Phòng Ngoại vụ. 75
2. Ban Dân tộc được thành lập ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi đảm bảo có 2 trong 3 tiêu chí sau: a) Có trên 20. 000 (hai mươi nghìn) người dân tộc thiểu số sống tập trung thành cộng đồng làng, bản; 76
b) Có trên 5. 000 (năm nghìn) người dân tộc thiểu số đang cần Nhà nước tập trung giúp đỡ, hỗ trợ phát triển; c) Có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở địa bàn xung yếu về an ninh, quốc phòng; địa bàn xen canh, xen cư; biên giới có đông đồng bào dân tộc thiểu số nước ta và nước láng giềng thường xuyên qua lại. 77
• Ðối với những tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa đáp ứng các tiêu chí như trên thì lập Phòng Dân tộc (hoặc bố trí cán bộ, công chức) làm công tác dân tộc thuộc Văn phòng UBND cấp tỉnh. Phòng Dân tộc (hoặc cán bộ, công chức) làm công tác dân tộc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của UBND. 78
Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo cơ sở vật chất và hành chính quản trị cho hoạt động của Phòng Dân tộc. 3. Sở Quy hoạch - Kiến trúc: được thành lập ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 79
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện gồm có Phòng và cơ quan tương đương Phòng (gọi chung là Phòng). Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được tổ chức thống nhất, gồm: 1. Phòng Nội vụ 2. Phòng Tư pháp 3. Phòng Tài chính – Kế hoạch 80
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường 5. Phòng LĐ – TB và XH 6. Phòng Văn hóa và Thông tin 7. Phòng Giáo dục và Đào tạo 8. Phòng Y tế 9. Thanh tra huyện 10. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện 81
Các cơ quan chuyên môn được tổ chức để phù hợp với từng loại hình đơn vị hành chính cấp huyện 1. Ở các quận: a) Phòng Kinh tế b) Phòng Quản lý đô thị 2. Ở các thị xã, thành phố thuộc tỉnh: a) Phòng Kinh tế b) Phòng Quản lý đô thị 82
3. Ở các huyện: a) Phòng Nông nghiệp và PTNT b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng Nếu có tốc độ phát triển kinh tế, đô thị hóa cao, thì trình HĐND tỉnh quyết định thành lập a) Phòng Kinh tế b) Phòng Quản lý đô thị 83
Đối với các huyện có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, tốc độ đô thị hoá cao, đang có định hướng phát triển thành thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh thì có thể áp dụng mô hình tổ chức 02 phòng chuyên môn trên như quy định đối với các thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Việc xác định mô hình tổ chức này do UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh quyết định. 84
Tổ chức các cơ quan chuyên môn ở các huyện đảo 1. Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của từng huyện đảo, UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh quyết định số lượng và tên gọi các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện đảo. 2. Số lượng cơ quan chuyên môn của UBND huyện đảo không quá 10 phòng. 85
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT • 1. Vụ Kế hoạch; • 2. Vụ Tài chính; • 3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; • 4. Vụ Hợp tác quốc tế; • 5. Vụ Tổ chức cán bộ;
• • 6. Vụ Pháp chế; 7. Thanh tra Bộ; 8. Văn phòng Bộ; 9. Tổng cục Lâm nghiệp; 10. Tổng cục Thuỷ sản; 11. Tổng cục Thuỷ lợi; 12. Cục Trồng trọt; 13. Cục Bảo vệ thực vật;
• 14. Cục Chăn nuôi; • 15. Cục Thú y; • 16. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối; • 17. Cục Quản lý Xây dựng công trình; • 18. Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; • 19. Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản;
• 20. Trung tâm Tin học và Thống kê; • 21. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; • 22. Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia; • 23. Báo Nông nghiệp Việt Nam; • 24. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT.
Các tổ chức từ 1 đến 19 là tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; Các tổ chức từ 20 đến khoản 24 là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ Hợp tác quốc tế được tổ chức phòng.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thuỷ sản, Tổng cục Thuỷ lợi và danh sách các tổ chức sự nghiệp khác hiện có thuộc Bộ.
- Slides: 91