CHUYN I S CMCN LN TH 4 NGNH

  • Slides: 31
Download presentation
CHUYỂN ĐỔI SỐ & CMCN LẦN THỨ 4 NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHUYỂN ĐỔI SỐ & CMCN LẦN THỨ 4 NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Phó Cục trưởng Trần Văn Đoài Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường Bộ Tài nguyên và Môi trường

Nội dung 1. Chuyển đổi số và vấn đề đặt ra với ngành TN&MT

Nội dung 1. Chuyển đổi số và vấn đề đặt ra với ngành TN&MT 2. CMCN 4. 0: nhiệm vụ, giải pháp của ngành TN&MT 3. Các bài toán lớn cần giải quyết của ngành TN&MT trong bối cảnh Chuyển đổi số và CMCN 4. 0 4. Định hướng công nghệ ngành TN&MT tiếp cận xu hướng CMCN 4. 0 5. Kết luận BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 1

Chuyển đổi số • Chuyển đổi số (Digital Transformation) là khái niệm ra đời

Chuyển đổi số • Chuyển đổi số (Digital Transformation) là khái niệm ra đời trong thời đại internet bùng nổ, đang trở nên phổ biến trong thời gian gần đây, mô tả việc ứng dụng công nghệ vào tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp. Nếu đạt hiệu quả, hoạt động này sẽ thay đổi toàn diện cách thức mà một doanh nghiệp hoạt động, tăng hiệu quả hợp tác, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và mang lại giá trị cho khách hàng. • Theo Gartner, chuyển đổi số là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh, tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới. Microsoft cho rằng chuyển đổi số là việc tư duy lại cách thức các tổ chức tập hợp mọi người, dữ liệu và quy trình để tạo những giá trị mới. • Số hóa là việc biến đổi các giá trị thực sang dạng số, còn chuyển đổi số là sau khi dữ liệu được số hoá, sử dụng các công nghệ như AI, Big Data. . . để phân tích, biến đổi nó tạo ra giá trị khác. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 2

Chuyển đổi số (2) Làm thế nào để tăng trưởng, để có khách hàng,

Chuyển đổi số (2) Làm thế nào để tăng trưởng, để có khách hàng, để có lợi nhuận? • Chuyển đổi số chính là sự phát triển của nhân viên, sự lãnh đạo và thay đổi công việc kinh doanh trở nên nhanh hơn, rẻ hơn và tốt hơn theo một con đường đột phá. • Có ba điều cần phải làm: § Đầu tiên là sẵn sàng về phương diện lãnh đạo. Người lãnh đạo cần hiểu mình muốn gì và công nghệ có thể chuyển đổi tổ chức của mình thế nào. § Thứ hai là sẵn sàng về phương diện tổ chức. Cần sự tham gia của cả tổ chức để làm nên sự chuyển đổi. Cần đào tạo và phát triển nhân sự. § Thứ ba là sẵn sàng về phương diện công nghệ. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 3

5 xu hướng chuyển đổi số năm 2019 1. Chatbot (trợ lý ảo) hoàn

5 xu hướng chuyển đổi số năm 2019 1. Chatbot (trợ lý ảo) hoàn thiện hơn Hình thức thô sơ của phần mềm trí tuệ nhân tạo, hoạt động độc lập, có thể tự động trả lời những câu hỏi hoặc xử lý tình huống. Tại Việt Nam, hiện nhiều đơn vị phát triển các chatbot: Viettel, FPT, Vin. AI, … 2. Phối hợp kết nối với điện toán đám mây (Cloud Computing) Quá trình kết nối đám mây vẫn đang tiếp tục được hoàn thiện nhằm bắt kịp nhu cầu thay đổi của doanh nghiệp như: lưu trữ, kết nối, bảo mật hoặc phát triển ứng dụng. . . 3. Công nghệ chuỗi khối (blockchain) phổ biến hơn. Khả năng ứng dụng lớn trong quản lý cấp phép, dịch vụ công các lĩnh vực ngành TN&MT: đất đai, địa chất - khoáng sản, môi trường, … 4. Từ dữ liệu để phân tích tới học máy và trí tuệ nhân tạo. Chỉ trong vòng một năm (2018), đã tạo khối lượng dữ liệu bằng 90% dữ liệu của thế giới từ trước đến nay, nhưng chỉ sử dụng hiệu quả 1%. 5. Công nghệ tương tác ảo - (AR). BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 4

Lợi ích mang lại • • Tối giản hóa và giảm chi phí quản

Lợi ích mang lại • • Tối giản hóa và giảm chi phí quản lý, vận hành. Cải thiện chiến lược khách hàng. Xác định chính xác phân khúc thị trường và khách hàng tiềm năng. Cập nhật nhanh chóng và chính xác nhờ hệ thống thông tin, báo cáo thông suốt, kịp thời. Tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới. Trải nghiệm khách hàng toàn cầu Nâng cao hiệu quả hoạt động và tính cạnh tranh của doanh nghiệp Tăng sự nhanh nhẹn và đổi mới BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 5

Thực trạng chuyển đổi số • Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ

Thực trạng chuyển đổi số • Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước: § Triển khai xây dựng, vận hành Chính phủ điện tử phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ ra quyết định của cấp có thẩm quyền. § Triển khai rộng khắp công nghệ thông tin trong thu nhận, xử lý, phân tích, tổng hợp, chia sẻ sử dụng thông tin, dữ liệu phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ. § Chủ động, tích cực tuyên truyền, phổ biến và thực hiện công tác liên quan đến an toàn, an ninh thông tin. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 6

Thực trạng chuyển đổi số (2) • Ứng dụng công nghệ thông tin phục

Thực trạng chuyển đổi số (2) • Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp: § Cung cấp kịp thời, đầy đủ, có hệ thống các thông tin, tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về tài nguyên và môi trường trên Cổng thông tin điện tử; § Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, cơ chế một cửa, một cửa liên thông: đã cơ bản cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo thẩm quyền của Bộ; các địa phương đạt 60 -70%. • Xây dựng hạ tầng thông tin - dữ liệu quốc gia: § Hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung tại Bộ Tài nguyên và Môi trường từng bước được đầu tư, hoàn thiện theo hướng tập trung tại các Trung tâm dữ liệu (TTDL): công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây, … § Tiếp tục xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành để từng bước hình thành, thiết lập hạ tầng dữ liệu chung của Bộ, nhanh • Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin: § Nhân lực liên quan CNTT, cơ sở dữ liệu: 670. Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 7

Thực trạng chuyển đổi số (3) • Đánh giá hiệu quả: § Thông tin

Thực trạng chuyển đổi số (3) • Đánh giá hiệu quả: § Thông tin - dữ liệu tài nguyên và môi trường hiện nay cơ bản đã được số hóa; công tác thu nhận, quản lý, xử lý, sử dụng đã ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và là nhu cầu tự nhiên. Đã đem lại hiệu quả to lớn, góp phần quan trọng trong phát triển, hoàn thành nhiệm vụ của ngành. § Việc ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai Chính phủ điện tử đã tạo ra sự thay đổi căn bản phương thức làm việc của các cơ quan, đơn vị, từ phương thức làm việc giấy tờ, thủ công sang xử lý, thực hiện trên môi trường điện tử trong công tác quản lý, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ; giải quyết công việc không bị giới hạn về thời gian, không gian, tiết kiệm chi phí, rút ngắn thời gian xử lý công việc, nâng cao hiệu lực, hiệu quả và năng suất lao động của hoạt động công vụ và các công tác chuyên môn nghiệp vụ. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 8

Các cuộc cách mạng công nghiệp (CMCN) CMCN lần thứ 1 CMCN lần thứ

Các cuộc cách mạng công nghiệp (CMCN) CMCN lần thứ 1 CMCN lần thứ 2 (1760 s-1900) (1900 -1970) Sử dụng hơi nước và các Ứng dụng điện năng để sản xuất hàng loạt thiết bị sản xuất được cơ giới hóa CMCN lần thứ 3 (1970 -nay) Sử dụng điện tử và CNTT rộng rãi để tự động hóa sản xuất và cho năng xuất cao CMCN lần thứ 4 (Hiện tại-tương lai) Thông minh: Dựa trên sự tích hợp giữa hệ thống sản xuất thực và ảo CMCN 4. 0 sẽ diễn ra trên 3 lĩnh vực chinh: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật số và Vật lý. Các yếu tố cốt lõi của Kỹ thuật số: Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (Io. T) và phân tích, xử lý dữ liệu lớn (Big Data). BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 9

Quan điểm chung về CMCN 4. 0 NQ 52 -NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ

Quan điểm chung về CMCN 4. 0 NQ 52 -NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4. 0): • Yêu cầu phải đổi mới tư duy về quản lý kinh tế, quản lý xã hội; xây dựng, hoàn thiện thể chế cho phù hợp. • Cần có cách tiếp cận mở, sáng tạo, cho thí điểm đối với những vấn đề thực tiễn mới đặt ra, tạo mọi thuận lợi cho đổi mới sáng tạo. • Phát huy tối đa các nguồn lực, bảo đảm đủ nguồn lực cho việc chủ động tham gia cuộc CMCN 4. 0. • Mục tiêu tổng quát là tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc CMCN 4. 0 đem lại để thúc đẩy quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với thực hiện các đột phá chiến lược và hiện đại hoá đất nước. • Phát triển mạnh mẽ kinh tế số dựa trên khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 10

Quan điểm CMCN 4. 0 của ngành TN&MT • Sự cần thiết cần chủ

Quan điểm CMCN 4. 0 của ngành TN&MT • Sự cần thiết cần chủ động tiếp cận và đẩy mạnh CMCN 4. 0: § Hoạt động chính của ngành là quản lý về tài nguyên thiên nhiên, môi trường và các yếu tố xã hội, hành vi, hoạt động của con người. Quản lý nhà nước, điều tra cơ bản, xử lý phân tích ngành về tài nguyên và môi trường buộc phải có thông số kỹ thuật, thông tin dữ liệu dạng số, trong đó nhiều dữ liệu theo thời gian thực. § Kết quả hoạt động của ngành tài nguyên và môi trường vừa là cơ sở vừa cung cấp dữ liệu đầu vào của mọi hoạt động sản xuất, phát triển KT-XH nhằm khai thác tài nguyên tiết kiệm hiệu quả, bảo vệ môi trường. • Ngành TN&MT là ngành quản lý “không gian phát triển” của đất nước, gồm trên không, trên mặt (mặt đất, mặt biển), dưới lòng đất, dưới mặt biển (trong lòng biển), dưới lòng đất, đáy biển. Quan điểm bao trùm của Bộ TN&MT là phải khai thác tối đa Tài nguyên số về tài nguyên và môi trường, biến nguồn Tài nguyên số về tài nguyên và môi trường thành nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 11

Mục tiêu tổng quát • Sử dụng rộng rãi, phát triển những giải pháp

Mục tiêu tổng quát • Sử dụng rộng rãi, phát triển những giải pháp hoạt động dựa trên công nghệ số hoá; thu nhận, tích hợp với các hệ thống cảm biến thông minh, hệ thống điều khiển, kết nối thông tin; quản lý, lưu trữ và sử dụng, chia sẻ các dữ liệu lớn dựa trên điện toán đám mây; phân tích và xử lý dữ liệu lớn để tạo ra những tri thức mới; phân tích, xử lý, đánh giá các dữ liệu để đưa ra quyết định chính xác, kịp thời; cung cấp, công bố, chia sẻ sử dụng thành quả cho tổ chức, cá nhân và cộng đồng. • Với sự hỗ trợ của CMCN 4. 0, tối ưu hóa mô hình hoạt động, hoàn thiện các chức năng bộ máy tổ chức; xác lập quy trình làm việc, chuỗi hoạt động thông minh gắn kết chặt chẽ nhiệm vụ, tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động phục vụ nhiệm vụ quản lý, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong toàn ngành. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 12

Mục tiêu cụ thể 1. Xây dựng được cơ chế, chính sách và tổ

Mục tiêu cụ thể 1. Xây dựng được cơ chế, chính sách và tổ chức triển khai thực hiện để thu thập, tạo lập, quản lý toàn diện nguồn tài nguyên số về tài nguyên và môi trường, phục vụ cho mục tiêu quản lý “không gian phát triển” của đất nước. Tạo lập hành lang pháp lý để phát triển dịch vụ nội dung số về tài nguyên và môi trường. Xây dựng Chiến lược tổng thể Tài nguyên số tài nguyên và môi trường đến năm 2030 và định hướng đến năm 2035. Xây dựng Kế hoạch triển khai Chiến lược tổng thể Tài nguyên số tài nguyên và môi trường đối với từng lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến năm 2025. 2. Hoàn thiện, tuân thủ và cập nhật Kiến trúc chính phủ điện tử của ngành tài nguyên và môi trường phù hợp với tiêu chuẩn Chính phủ điện tử của Việt Nam, nâng cao chất lượng và hiệu quản lý tài nguyên và môi trường; cải cách thủ tục hành chính đối với hệ thống đăng ký, cấp phép về khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường; tạo điều kiện để tổ chức và người dân tiếp cận thuận lợi các thông tin về tài nguyên và môi trường theo thời gian thực. 3. Đến năm 2025, 100% thiết bị trong điều tra, khảo sát, quan trắc, đo đạc được chuyển đổi công nghệ thu nhận dữ liệu từ tương tự sang công nghệ số thông minh. Ứng dụng các phần mềm, mô hình chuyên dụng, trí tuệ nhân tạo, hệ chuyên gia trong xử lý, minh giải tài liệu, dự báo, cảnh báo, giám sát về tài nguyên và môi trường đạt tỷ lệ 95%. Từng bước làm chủ công nghệ, sáng tạo công nghệ mới, tạo ra các máy móc, thiết bị hiện đại phục vụ điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát về tài nguyên và môi trường. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 13

Mục tiêu cụ thể (2) 4. Đến năm 2021, hoàn thành việc xây dựng

Mục tiêu cụ thể (2) 4. Đến năm 2021, hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường được tích hợp đầy đủ trong hệ thô ng thông tin cơ sơ dư liê u quô c gia va cập nhật thường xuyên, chia se thông tin giư a cơ sơ dư liê u quô c gia va cơ sơ dư liê u ta i nguyên va môi trươ ng đô ng bô ; kết nối trực tuyến giữa các cơ sở dữ liệu của các lĩnh vực thuộc ngành, giữa Trung ương với cấp tỉnh; kết nối không trực tuyến với các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường quốc tế và khu vực, đóng vai trò hạt nhân của hệ thống giám sát tài nguyên và môi trường quốc gia, tạo thành hạ tầng thông tin phục vụ quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ và các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng cao dân trí. 5. Đê n năm 2025, tạo lập được hệ sinh thái không gian số về tài nguyên và môi trường, bảo đảm các hoạt động của ngành tài nguyên và môi trường theo thời gian thực, phục vụ nhà nước và xã hội, la nơi công bố, cung cấp, trao đô i, chia sẻ thông tin tri thức về tài nguyên và môi trường. 6. Đến năm 2030, công tác phân tích, xử lý, đánh giá các dữ liệu ngành bảo đảm đưa ra quyết định chính xác, kịp thời, đúng quy định; tối ưu hóa quy trình công việc, hoàn thiện các chức năng bộ máy tổ chức; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động phục vụ nhiệm vụ quản lý, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong toàn ngành. 7. Đa o ta o, đào tại lại nguồn nhân lực va thu hu t đô i ngu chuyên gia khoa học và công nghê các lĩnh vực tài nguyên và môi trường (trong đó có các chuyên gia về công nghệ thông tin) co kha năng nghiên cư u, sư du ng va la m chu công nghê tiên tiê n trên thê giơ i. Đến năm 2020, 100% công chức, 95% viên chức thuô c ngành TN&MT co đu năng lư c ư ng du ng công nghê thông tin, tiê p nhâ n va xư ly ca c thông tin tư đô ng, thư c hiê n đươ c ca c quy tri nh xư ly công viê c hoa n trên môi trươ ng ma ng. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 14

Nhiệm vụ 1. Tư đô ng ho a hoá việc thu nhâ n, xư

Nhiệm vụ 1. Tư đô ng ho a hoá việc thu nhâ n, xư ly , cung câ p va chia se thông tin, dữ liệu quan tră c, điê u tra cơ ba n vê tài nguyên và môi trường theo thời gian thực. 2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật thông tin ta i nguyên môi trươ ng theo hướng hội tụ, áp dụng giải pháp điện toán đám mây trên cơ sở bảo đảm tính kế thừa, tận dụng thành tựu kết quả đã có, phù hợp với các chiến lược quy hoạch kế hoạch trong các lĩnh vực. Xây dư ng va vâ n ha nh hê thô ng cơ sơ dữ liệu lĩnh vực, toàn ngành, quốc gia về tài nguyên và môi trường ứng dụng giải pháp dữ liệu lớn. 3. Nâng cao năng lực, hiệu quản lý sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng và phân tích, xử lý, tổng hợp nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu với công nghệ trí tuệ nhân tạo, học máy. . . để phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ của ngành TN&MT. 4. Xây dư ng cơ chê công khai, chia se , sử dụng thông tin trên môi trươ ng ma ng đê n ca c cơ quan trong va ngoa i nga nh ta i nguyên va môi trươ ng; chia se , tiê p nhâ n, xư ly thông tin trên môi trươ ng ma ng đối với tổ chức, các nhân và cộng đồng. 5. Làm chủ công nghệ quan tră c, xư ly , dư ba o nga nh ta i nguyên môi trươ ng, năng lực nghiên cứu phát triển, sản xuất các sản phẩm trọng điểm về công nghệ, ưu tiên đầu tư nghiên cứu sáng tạo, ưu tiên cho việc mua hoặc chuyển giao công nghệ mới để tạo ra sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh. Áp dụng rộng rãi công nghệ kết nối internet (Io. T), các công nghệ tự động, thông minh trong quan trắc, thu nhận, đo đạc, điều tra, khảo sát về tài nguyên và môi trường. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 15

Nhiệm vụ (2) 6. Đào tạo lại nguồn nhân lực hiện có, thu hu

Nhiệm vụ (2) 6. Đào tạo lại nguồn nhân lực hiện có, thu hu t nguô n nhân lư c công nghê châ t lươ ng cao nga nh tài nguyên và môi trường, đa o ta o ky năng sư du ng công nghê , góp phần đẩy mạnh khả năng tiếp cận sử dụng công nghệ, la m chu công nghê tiên tiê n. Đâ u tư xây dư ng trung tâm đa o ta o khoa ho c, công nghê ta i nguyên môi trươ ng va ngoa i ngư kê t hơ p vơ i nghiên cư u, sa n xuâ t mô t sô sa n phâ m công nghê cao đa p ư ng yêu câ u qua n ly bê n vư ng ta i nguyên va môi trươ ng, gia m thiê u ô nhiê m, thi ch ư ng vơ i biê n đô i khi hâ u; đồng thời, mơ rô ng va đâ y ma nh hơ p ta c quô c tê tạo nền tảng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. 7. Đẩy mạnh bô sung, điê u chi nh, hoàn thiện các quy định pháp luật và các cơ chế chính sách sửa đổi bổ sung bảo đảm tạo được môi trường pháp lý thuận lợi cho ứng dụng phát triển công nghệ, đẩy mạnh phát triển hạ tầng CNTT, tâ p trung nguô n lư c thư c hiê n ca c chương tri nh dư a n tro ng điê m. 8. Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho ca n bô thuô c cơ quan nga nh ta i nguyên va môi trươ ng biết về vai trò tầm quan trọng trong viê c đô i mơ i công nghê li nh vư c ta i nguyên va môi trươ ng, chu đô ng, xây dư ng chi nh sa ch tăng cươ ng năng lư c tiê p câ n cuộc cách mạng công nghiệp 4. 0. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 16

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực 1. Đâ t đai • Hoàn thiện

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực 1. Đâ t đai • Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đa mục tiêu: • Xây dựng hệ thống đăng ký đất đai hiện đại, ứng dụng CNTT trong thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai. • Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát quản lý, sử dụng đất • Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, giải pháp thông minh trong công tác điều tra cơ bản về đất đai 2. Ta i nguyên nươ c • Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát trên cơ sở công nghệ kết nối Io. T • Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa phục vụ yêu cầu quản lý và phát triển của lĩnh vực tài nguyên nước trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại, tích hợp, liên thông • Ứng dụng công nghệ xử lý, phân tích, mô phỏng xây dựng dự báo, điều tra, quản lý, điều phối, vận hành tài nguyên nước. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 17

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực (2) 3. Đi a châ t va

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực (2) 3. Đi a châ t va khoa ng sa n • Tăng cường năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, • Xây dựng Trung tâm Dữ liệu địa chất khoáng sản quốc gia trên nền tảng công nghệ số hiện đại, số hóa toàn bộ tài liệu nguyên thủy địa chất khoáng sản phục vụ lưu trữ, quản lý tập trung đáp ứng nhu cầu quản lý và cung cấp thông qua cổng thông tin điện tử. • Hoàn thiện ứng dụng quản lý nhà nước, dịch vụ công, cấp phép về hoạt động địa chất và khoáng sản. 4. Môi trươ ng • Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát trên cơ sở công nghệ kết nối internet (Io. T). • Xây dựng, triển khai, quản lý vận hành, khai thác, cập nhật một hệ thống thông tin/ cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia thống nhất từ Trung ương đến địa phương. • Ứng dụng công nghệ xử lý, phân tích, mô phỏng xây dựng dự báo, ảnh hưởng, lan truyền, tác động và ứng phó với các vấn đề liên quan đến môi trường. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 18

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực (3) 5. Khi tươ ng thu y

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực (3) 5. Khi tươ ng thu y văn • Nâng cấp mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy văn tự động trên nền tảng Io. T, bảo đảm thu nhận dữ liệu, điều khiển quá trình quan trắc, điều tra đo đạc chuyên ngành. • Ứng dụng công nghệ Bigdata để xây dựng, quản lý và khai thác, chia sẻ thông tin, cảnh báo thời tiết nguy hiểm theo thời gian thực cho tổ chức, cá nhân và xã hội. • Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ xử lý, phân tích, mô phỏng, trí tuệ nhân tạo trong việc hỗ trợ, dự báo và cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm. 6. Biê n va ha i đa o • Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát trên cơ sở công nghệ IOT, các công nghệ tự động, thông minh trong quan trắc, thu nhận, đo đạc, điều tra tài nguyên môi trường biển - hải đảo. • Xây dựng cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển của lĩnh vực trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại, tích hợp, liên thông. • Ứng dụng công nghệ xử lý, phân tích, mô phỏng xây dựng dự báo, ảnh hưởng, lan truyền, tác động và ứng phó với các vấn đề liên quan đến tài nguyên môi trường biển - hải đảo. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 19

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực (4) 7. Đo đa c và ba

Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực (4) 7. Đo đa c và ba n đô • Xây dựng chiến lược phát triển ngành đo đạc và bản đồ giai đoạn 2020 -2030 tầm nhìn 2050. • Hiện đại hóa và hoàn thiện hạ tầng đo đạc, bản đồ ở Việt Nam. • Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia (NSDI) phù hợp với chuẩn quốc tế, phục vụ quản lý và phát triển xã hội thông minh. 8. Viê n tha m • Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc viễn thám dùng chung • Ứng dụng các công nghệ hiện đại trong tổng hợp, phân tích xử lý, mô phỏng thông tin, dữ liệu quan trắc viễn thám. • Nâng cấp trạm thu ảnh viễn thám, cơ sở hạ tầng viễn thám. 9. Biê n đô i khi hâ u • Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ Bigdata để xây dựng, quản lý và khai thác CSDL quốc gia về biến đổi khí hậu • Ứng dụng công nghệ xử lý, phân tích, mô phỏng, trí tuệ nhân tạo trong việc xây dựng dự báo, xây dựng kịch bản liên quan đến biến đổi khí hậu. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 20

Giải pháp căn bản 1. Chú trọng đầu tư từ ngân sách nhà nước,

Giải pháp căn bản 1. Chú trọng đầu tư từ ngân sách nhà nước, do ngành tài nguyên và môi trường đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội cần được đầu tư trở lại để phát triển tài nguyên, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; mục tiêu đến năm 2030 thành ngành quản lý hiệu quả và chuyên môn nghiệp vụ hiện đại đáp ứng yêu cầu của sự phát triển của đất nước và của xã hội. 2. Có chính sách xã hội hóa đầu tư để từng bước, theo lộ trình phù hợp để phát triển rộng rãi ngành và giảm gánh nặng cho ngân sách. 3. Ngành tài nguyên và môi trường quản lý đa lĩnh vực, phạm vi ảnh hưởng lớn, do đó cần xây dựng một số chương trình lớn và ưu tiên lĩnh vực trọng điểm. Chương trình đầu tư đồng bộ, có lộ trình thành 3 giai đoạn: đến 2020, 2021 -2025; 2026 -2030 và đánh giá kết quả đạt được của từng giai đoạn. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 21

Giải pháp cụ thể 1. Ban hành đủ các văn bản pháp quy, chiến

Giải pháp cụ thể 1. Ban hành đủ các văn bản pháp quy, chiến lược trong thời gian sớm nhất để tạo khung pháp lý trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số trong quản lý TN&MT. 2. Xây dựng, xét duyệt các dự án, triển khai thực hiện dự án liên quan CMCN 4. 0 của các lĩnh vực theo định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số trong quản lý tài nguyên và môi trường. 3. Huy động nhiều nguồn vốn khác nhau từ ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), hợp tác với nước ngoài, v. v. . . để thực hiện từng phần các chương trình, dự án trong bối cảnh CMCN 4. 0 để đổi mới toàn diện, tin học hóa hoàn toàn các hoạt động quản lý tài nguyên và môi trường. 4. Ban hành, thực hiện cơ chế khuyến khích việc phát triển, đổi mới sáng tạo trong ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cho ngành. 5. Tạo cơ chế phối hợp tốt giữa các lĩnh vực thuộc ngành giữa Trung ương và địa phương, giữa ngành Tài nguyên và Môi trường với các ngành khác để hợp tác phát triển hạ tầng về dữ liệu, tránh tình trạng cát cứ dữ liệu; Cơ chế tích hợp, trao đổi thông tin về cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường và các ngành khác, đảm bảo thông tin nắm bắt đầy đủ và toàn diện. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 22

GIẢI PHÁP CỤ THỂ 6. Tạo điều kiện để các lĩnh vực thuộc ngành

GIẢI PHÁP CỤ THỂ 6. Tạo điều kiện để các lĩnh vực thuộc ngành tham gia các hoạt động hợp tác dữ liệu trong khu vực và toàn cầu nhằm giải quyết các vấn đề chung về tài nguyên và môi trường. 7. Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin chính thống của ngành TN&MT. Đặc biệt là các thông tin về hiện trạng, thông tin về số liệu quan trắc, đo đạc, khảo sát, điều tra cơ bản… cho mọi đối tượng có nhu cầu. Bảo đảm khả năng tiếp cận với thông tin của ngành trên các nền tảng công nghệ hiện đại; nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức và người dân về sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. 8. Đẩy mạnh hoa t đô ng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế 9. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức 10. Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực 11. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý triển khai tốt Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 23

Các bài toán lớn của ngành TN&MT 1. Xây dựng, phát triển chính phủ

Các bài toán lớn của ngành TN&MT 1. Xây dựng, phát triển chính phủ điện tử tại Bộ Tài nguyên và Môi trường; hoàn thiện các hệ thống thông tin, tin học hóa và hiện đại hóa công tác nghiệp vụ tại các đơn vị trong ngành tài nguyên môi trường. 2. Hiện đại hóa trang thiết bị thu nhận, điều tra, khảo sát thu nhận thông tin, dữ liệu ngành tài nguyên môi trường, đặc biệt là các thiết bị quan trắc thông minh bảo đảm chính xác, thời gian thực. Trong đó, ưu tiên các công nghệ Io. T, truyền số liệu an toàn, tốc độ cao trên mạng thế hệ mới (5 G)… BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 24

Các bài toán lớn của ngành TN&MT (2) 3. Hoàn thiện hệ thống CSDL

Các bài toán lớn của ngành TN&MT (2) 3. Hoàn thiện hệ thống CSDL TNMT quốc gia, hạ tầng thông tin - dữ liệu không gian quốc gia (NSDI) và các CSDL chuyên ngành của các lĩnh vực; bảo đảm thông tin, dữ liệu được chuẩn hóa và thống nhất, liên thông với các hệ thống CSDL khác, thuận lợi cho việc chia sẻ, khai thác dữ liệu. 4. Các bài toán giám sát, cảnh báo và dự báo trong các lĩnh vực của ngành tài nguyên và môi trường (khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, môi trường, viễn thám, …). 5. Bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật thông tin cho thông tin, dữ liệu và các hệ thống thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 25

Định hướng công nghệ của ngành TN&MT 1. Các giải pháp, công nghệ phục

Định hướng công nghệ của ngành TN&MT 1. Các giải pháp, công nghệ phục vụ xây dựng, phát triển và vận hành chính phủ điện tử tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Các giải pháp, công nghệ quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu lớn phục vụ xây dựng hệ thống CSDL tài nguyên môi trường và triển khai hạ tầng dữ liệu không gian quốc gia (NSDI). Các giải pháp, công nghệ lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu lớn (Big Data). BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 26

Định hướng công nghệ của ngành TN&MT (2) 3. Các giải pháp, công nghệ

Định hướng công nghệ của ngành TN&MT (2) 3. Các giải pháp, công nghệ về hệ sinh thái Io. T (thiết bị quan trắc Io. T, tích hợp Io. T, truyền dữ liệu thông minh, thiết bị và phần mềm nhúng, …) phục vụ hiện đại hóa công tác điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường. 4. Các giải pháp, công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), các phương pháp, công nghệ học máy (Machine Learning) phục vụ giải quyết các bài toán phân tích, cảnh báo, dự báo của các lĩnh vực trong ngành tài nguyên và môi trường. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 27

Định hướng công nghệ của ngành TN&MT (3) 5. Các giải pháp bảo đảm

Định hướng công nghệ của ngành TN&MT (3) 5. Các giải pháp bảo đảm bản quyền và các quyền khai thác, sử dụng, sở hữu thông tin, dữ liệu; các giải pháp mã hóa, bảo mật, xác thực thông tin, dữ liệu; các giải pháp thanh toán điện tử; …phục vụ xây dựng các hệ thống thông tin cung cấp, chia sẻ, khai thác và mua bán thông tin, số liệu ngành tài nguyên và môi trường. 6. Các giải pháp phục vụ hiện đại hóa công tác quản lý, cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên môi trường (điện toán đám mây, hạ tầng hợp nhất, …). 7. Các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật cho thông tin, dữ liệu và các hệ thống thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 28

Kết luận 1. Ngành tài nguyên và môi trường có tầm quan trọng và

Kết luận 1. Ngành tài nguyên và môi trường có tầm quan trọng và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, ổn định xã hội, an ninh, quốc phòng; là ngành đã có các bước đi chuẩn bị, ứng dụng các công nghệ hiện đại; là ngành đặc thù trong quản lý, phân tích xử lý khối lượng lớn thông tin, dữ liệu số nên phải chủ động hội nhập trong thời gian sớm nhất. 2. Để nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững ngành tài nguyên và môi trường phải đi trước 1 bước trong bối cảnh nhiều cơ hội, thời cơ nhưng cũng chứa đựng rủi ro và thách thức như hạ tầng công nghệ còn thấp kém; nguồn nhân lực còn hạn chế; nguồn lực đầu tư chưa tương xứng. 3. Ngành tài nguyên và môi trường cần chủ động hội nhập với cuộc CMCN 4. 0, mạnh dạn thực hiện các nội dung công việc để tiến tới là ngành số hóa toàn diện phục vụ phát triển bền vững cho cả nền kinh tế và đất nước. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ministry of Natural Resources and Environment 29

Trân trọng cảm ơn!

Trân trọng cảm ơn!