Chuyn 7 K TON TI CHNH Bin son
Chuyên đề 7 - KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Biên soạn: TSKH Phạm Công Viển
Chuyên đề 7 - KẾ TOÁN TÀI CHÍNH N 01 - TỔNG QUAN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH N 02 - KÊ TOA N NGUYÊN VẬT LIÊ U , CCDC N 03 - KÊ TOA N TA I SA N CÔ ĐI NH N 04 - KÊ TOA N TIÊ N LƯƠNG N 05 - KẾ TOÁN CPSX, GIÁ THÀNH N 06 - KÊ TOA N DOANH THU, KÊ T QUA N 07 - LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
N 01 - TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 1. BA N CH T, CHỨC NĂNG, VAI TRO CU A KTTC 2. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ CỦA KTTC 3. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC KTTC CƠ BẢN TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 3
1. BA N CH T, CHỨC NĂNG, VAI TRO CU A KTTC a. Kê toa n va ca c phân hê kê toa n b. Chư c năng cu a kê toa n ta i chi nh c. Vai tro cu a kê toa n ta i chi nh TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 4
a. Kê toa n va ca c phân hê kê toa n Kế toán? Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 5
KTTC: thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng. Các phân hệ kế toán TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN KTQT: thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính đáp ứng yêu cầu ra quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 6
Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị? KTTC: mục đích chính là cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, Mục đích cung cấp thông tin TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN KTQT: mục đích chính là cung cấp thông tin nội bộ cho các nhà quản trị để đưa ra các quyết định điều hành quản lý doanh nghiệp. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 7
Nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN BCTC: phải tuân thủ nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán do nhà nước ban hành và chuẩn mực kế toán được thừa nhận, BCQT: không bắt buộc phải tôn trọng nguyên tắc, chuẩn mực kế toán trên. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 8
KTTC: có tính pháp lý cao, bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán và pháp luật khác có liên quan, Tính pháp lý của kế toán, TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN KTQT: có tính pháp lý thấp, chỉ mang tính thẩm quyền nội bộ từng doanh nghiệp, không bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán và pháp luật kha c có liên quan. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 9
KTTC: Sử dụng kết hợp các loại thước đo: giá trị, hiện vật và thời gian, trong đó chủ yếu sử dụng và xem trọng thước đo giá trị. Thước đo sử dụng TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN KTQT: Sử dụng kết hợp các loại thước đo: giá trị, hiện vật và thời gian. Không phân biệt sử dụng chủ yếu hay xem trọng thước đo nào. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 10
Mối quan tâm của người sử dụng thông tin TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN KTTC: độ chính xác và tính pháp lý của bằng chứng có thật, xu hướng vận động của thông tin trong quá khứ. KTQT: ti nh ki p thơ i, độ chính xác, xu hướng vận động của thông tin trong tương lai. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 11
BCTC: là báo cáo tổng hợp, toàn diện, được thiết lập theo chế độ báo cáo kế toán do nhà nước ban hành, áp dụng thống nhất trong các doanh nghiệp. Hình thức báo cáo kế toán sử dụng TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN BCQT: là báo chi tiết, bộ phận, đi vào từng khâu, từng lĩnh vực, từng phương án kinh doanh … được thiết lập theo yêu cầu và phù hợp trình độ quản lý từng doanh nghiệp, chỉ có tác dụng nội bộ. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 12
BCTC: được quy định thống nhất áp dụng chung cho mọi loại hình doanh nghiệp: Quý, Năm, Kỳ báo cáo kế toán, TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN BCQT: được quy định trong nội bộ doanh nghiệp, thường ngắn hơn kỳ báo cáo kế toán tài chính: tháng, 10 ngày, tuần, ngày, bất kỳ. TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 13
BCTC: Công khai An toàn thông tin TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN BCQT: Bí mật TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 14
b. Chư c năng cu a kê toa n ta i chi nh Thông tin TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN Chư c năng TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH Kiê m tra 15
Chức năng thông tin TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN Thông qua ghi chép báo cáo, KTTC thực hiện truyền đạt một cách toàn diện, có hệ thống thông tin về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng (chức năng thông tin). TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 16
Chức năng kiê m tra TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN Cùng với quá trình ghi chép và báo cáo, KTTC thực hiện kiểm soát toàn diện có hệ thống tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời hành vi vi phạm pháp luật quản lý kinh tế tài chính và chính sách chế độ khác có liên quan trong doanh nghiệp (chức năng kiểm tra). TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 17
c. Vai tro cu a kê toa n ta i chi nh Là công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý Thông qua ghi chép và báo cáo, KTTC thực hiện việc kiểm soát toàn diện có hệ thống tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp thông tin đáng tin cậy đáp ứng nhu cầu quản lý, do đó, KTTC được xem là công cụ và là công cụ đặc biệt hữu hiệu trong quản lý doanh nghiệp. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 18
2. ĐÔ I TƯƠ NG, NHIÊ M VU CU A KTTC a. Đô i tươ ng cu a kê toa n ta i chi nh b. Nhiê m vu cu a kê toa n ta i chi nh TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 19
a. Đối tượng của kế toán tài chính TÀI CHÍNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 1. Tài sản ngắn hạn 5. Doanh thu 2. Tài sản dài hạn 6. Chi phí 3. Nợ phải trả 7. Thu nhập 4. Vốn chủ sở hữu 8. Chi phí khác 0. Tài sản khác có liên quan đến doanh nghiệp TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 20
1. Tài sản ngắn hạn + Tiền, + Đầu tư tài chính ngắn hạn, + Các khoản phải thu ngắn hạn, + Hàng tồn kho, + Tài sản ngắn hạn khác. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 21
2. Tài sản dài hạn + Các khoản nợ phải thu dài hạn + Tài sản cố định, + Bất động sản đầu tư, + Đầu tư tài chính dài hạn, + Tài sản dài hạn khác. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 22
3. Nợ phải trả + Phải trả nợ vay, + Phải trả người bán, + Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, + Phải trả công nhân viên, + Các khoản phải trả, phải nộp khác. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 23
4. Vốn chủ sở hữu + Vốn của chủ sở hữu, + Chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỉ giá hối đoái + Các quỹ: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản + Lợi nhuận chưa phân phối. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 24
5. Doanh thu - Doanh thu: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu nội bộ + Doanh thu tài chính - Các khoản giảm trừ doanh thu: + Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 25
6. Chi phí - Chi phí sản xuất sản phẩm - Giá vốn hàng bán - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 26
7. Thu nhập khác + Thu nhập khác TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 27
8. Chi phí khác - Chi phí hoạt động khác - Chi phí thuế TNDN TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 28
0. Tài sản khác có liên quan đến doanh nghiệp + 001. Tài sản thuê ngoài, + 002. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, + 003. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược, + 004. Nợ khó đòi đã xử lý, + 007. Ngoại tệ các loại, + 008. Dự toán chi sự nghiệp, dự án. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 29
b. Nhiê m vu cu a kê toa n ta i chi nh - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 30
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 31
3. YÊU C U, NGUYÊN TĂ C KTTC CƠ BA N a. Yêu câ u cơ ba n b. Nguyên tă c cơ bản TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 32
a. Yêu câ u cơ ba n đô i vơ i kê toa n ta i chi nh [1] Trung thực, khách quan - Các ghi chép và báo cáo kế toán phải dựa trên cơ sở có đầy đủ bằng chứng có thực, - Bằng chứng phải phản ánh đúng thực tế nghiệp vụ phát sinh cả về hiện trạng, nội dung bản chất và giá trị, không được làm sai lệch. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 33
[2] Đầy đủ, kịp thời Nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh tại thời điểm nào, kỳ kế toán nào phải được ghi chép hết và đúng thời điểm phát sinh, tổng hợp hết và đúng thời kỳ phát sinh nghiệp vụ. Không được ghi chép và báo cáo sai lệch so với thời điểm, thời kỳ phát sinh nghiệp vụ. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 34
[3] Dễ hiểu - Các thông tin ghi chép và báo cáo kế toán phải rõ ràng, dễ nhận thức đối với người sử dụng (người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình). - Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 35
[4] Có thể so sánh được Để đảm bảo có thể so sánh được, các thông tin và số liệu kế toán giữa thực tế và dự toán, giữa các kỳ kế toán trong cùng DN và giữa các DN với nhau phải được trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong thuyết minh BCTC để người sử dụng BCTC có thể so sánh đánh giá và nhận thức đúng thông tin do DN cung cấp. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 36
b. Nguyên tă c cơ bản [1] Hoạt động liên tục - BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có ý định cũng như không phải buộc phải ngừng hay thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động. - Trường hợp thực tế DN khác với giả định thì BCTC phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC trong TMBCTC. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 37
[2] Cơ sở dồn tích - Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền. - BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 38
[3] Giá gốc - Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. - Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. - Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi áp dụng quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 39
[4] Phù hợp - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. - Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 40
[5] Nhất quán - Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. - Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh BCTC. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 41
[6] Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, dự đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc này đòi hỏi: - Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; - Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 42
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, - Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 43
[7] Trọng yếu Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin bị trình bày thiếu chính xác dẫn đến làm sai lệch đáng kể BCTC, gây ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng. - Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. - Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính. TSKH. PHẠM CÔNG VIỂN TÔ NG QUAN VÊ KÊ TOA N TA I CHI NH 44
KẾT THÚC N 01 Bạn có thể tham khảo bài giảng này tại: https: //avnedu. wordpress. com SEE YOU
- Slides: 45