CHO MNG CC THY GIO C GIO V

  • Slides: 16
Download presentation
CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5 A

CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5 A

Xác định từ đồng âm và nêu nét nghĩa của từ đồng âm đó

Xác định từ đồng âm và nêu nét nghĩa của từ đồng âm đó trong câu: • Trên đường đi mua đường giúp mẹ, em gặp bạn Mai.

2. Nghĩa từthích in đậm khổtừthơ sau. A ? 1. Tìm nghĩa của từ

2. Nghĩa từthích in đậm khổtừthơ sau. A ? 1. Tìm nghĩa của từ ở các cột B hợptrong với mỗi ở cột có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? A B a. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. Răng của chiếc cào Răng Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? b. Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt cắn, giữ và nhai thức ăn. Cái ấm không nghe người hoặc động vật có xương Sao tai lại mọc ? sống, dùng để thở và ngửi. Mũi Tai Nghĩa gốc

2/ Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác

2/ Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? -Răng của chiếc cào không nhai được. Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? -Mũi thuyền không ngửi được. Cái ấm không nghe -Tai của cái ấm không dùng để nghe. Sao tai lại mọc ? Nghĩa chuyển

3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2

3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ? Ở bài tập 1 Ở bài tập 2 -Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. -Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. -Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau

TỪ NHIỀU NGHĨA -- Từ nhiều nghĩa là từ có một 1/Thế nào là

TỪ NHIỀU NGHĨA -- Từ nhiều nghĩa là từ có một 1/Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Ghi nhớ: Từ nhiều nghĩa là từ có mộtgốc nghĩa gốchay vàmột mộtsố nghĩa và một hay một số nghĩa chuyển. Cácnghĩa của từ nhiều chuyển. nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau 2/Từ nhiều nghĩa có quan hệ - Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau như thế nào? với nhau

Bài. II. Luyện 2: Một sốtập: ví dụ về sự chuyển nghĩa của những

Bài. II. Luyện 2: Một sốtập: ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ : Bài 1: Trong những câu nào, các từ “mắt, chân, đầu” mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ? Lưỡi: - lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu. . . - Đôi mắt của bé mởmiệng to. ( ly, Nghĩa gốc )bình, a)Miệng: Mắt - miệng chén, miệng hố, miệng núi lửa. . . - Quả na mởtúi, miệng mắt. ( Nghĩa chuyển) Cổ: - cổ áo, cổ tay, cổ chai, cổ lọ , cổ bình. . . b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Nghĩa chuyển) - tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay, - Bé đau chân. (Nghĩa gốc) tay bóng bàn. . . Lưng: - -Khi lưng ghế, lưng viếtáo, em lưng đừng ngoẹo đầu. (đồi, Nghĩa gốc ) c) Đầu lưng trờirất , lưng - lưng Nước núi, suối đầu nguồn trong. đèo. . . ( Nghĩa chuyển ) Tay:

Lưu ý Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa: a) Chi

Lưu ý Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa: a) Chi Loan cổ cao ba ngấn thật đẹp. Cổ b) Cổ tay bé Hoa vừa trắng lại vừa tròn. c) Bà kể cho em nghe câu chuyện cổ tích rất hay. -Từ đồng âm: Cổ cao và Cổ tích Cổ tay và Cổ tích (nghĩa hoàn toàn khác nhau) -Từ nhiều nghĩa: Cổ cao và cổ tay (Có mối quan hệ với nhau : bộ phận nối liền các bộ phận khác lại với nhau)

Miệng: miệng chén, miệng ly, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa.

Miệng: miệng chén, miệng ly, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa. . . Miệng hố Miệng ly

Tay: tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn. . .

Tay: tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn. . . Tay lái Tay áo

Lưng: lưng ghế, lưng núi, lưng trời, lưng đèo, lưng đê, . . .

Lưng: lưng ghế, lưng núi, lưng trời, lưng đèo, lưng đê, . . . Lưng núi Lưng ghế

Cô giáo : Nguyễn Thị Liễu

Cô giáo : Nguyễn Thị Liễu

Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Bộ phận ở hai bên đầu

Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Bộ phận ở hai bên đầu người Luyện từ và câu: và động vật dùng để nghe. Từ nhiều nghĩa I. Nhận xét: Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.