Cho mng cc thy c gio n d

  • Slides: 15
Download presentation
Chào mừng các thầy cô giáo đã đến dự giờ

Chào mừng các thầy cô giáo đã đến dự giờ

Tiết 99 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM

Tiết 99 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM

Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Hãy kể tên các phương thức biểu

Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Hãy kể tên các phương thức biểu đạt mà em đã được học ? Trả lời : - phương thức tự sự - phương thức miêu tả • phương thức biểu đạt • phương thức nghị luận • phương thức thuyết minh • phương thức hành chính công

Kiểm tra bài cũ Câu 2 : Hãy nêu đặc điểm của phương thức

Kiểm tra bài cũ Câu 2 : Hãy nêu đặc điểm của phương thức nghị luận? Trả lời • Luận điểm • Luận cứ • Lập luận

TIẾT 99 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM I - Khái niệm luận điểm 1.

TIẾT 99 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM I - Khái niệm luận điểm 1. Bài tập Bài 1. Câu hỏi Lựa chọn phương án đúng để trả lời cho câu hỏi : luận điểm là gì ? a. Luận điểm là các vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận b. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận c. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận

Bài 2 : Câu hỏi : Em hãy chỉ ra các luận điểm trong

Bài 2 : Câu hỏi : Em hãy chỉ ra các luận điểm trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”tác giả Hồ Chí Minh ? a. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn ( luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở ) - Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm…

- Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong lịch sử chống ngoại

- Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm. - Những biểu hiện cụ thể phong phú trong nhiều lĩnh vực… - Khơi gợi và khích lệ sức mạnh của tinh thần yêu nước để thực hành vào công cuộc kháng chiến chống Pháp…( luận điểm chính dùng để kết luận).

b. Chiếu dời đô - Lý Công Uẩn. Hai luận điểm trong bài Chiếu

b. Chiếu dời đô - Lý Công Uẩn. Hai luận điểm trong bài Chiếu dời đô đã chính xác chưa ? -Luận điểm 1: Lý do cần phải dời đô. -Luận điểm 2: Lý do để coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. -> Cả 2 ý trên chưa phải là luận điểm, vì đó chỉ là bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề vì chưa thực hiện rõ ý kiến , tư tưởng quan điểm của bài viết.

Từ đó em hiểu thế nào là luận điểm ? 2. Kết luận: -

Từ đó em hiểu thế nào là luận điểm ? 2. Kết luận: - Luận điểm là quan điểm chủ trương của người viết ( nói ) đưa ra trong bài.

II. Mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề cần giải quyết

II. Mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận. 1. Bài tập. Theo em vấn đề được đặt ra trong bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì ? a. Vấn đề : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Nếu tác giả chỉ đưa ra luận điểm : “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn ” thì có làm sáng tỏ vấn đề không? - Không làm sáng tỏ được vấn đề vì chưa đủ để chứng minh toàn diện truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

Nếu bài Chiếu dời đô chỉ đưa luận điểm : các triều đại trước

Nếu bài Chiếu dời đô chỉ đưa luận điểm : các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì có làm sáng tỏ vấn đề không ? b. Không đủ để làm sáng tỏ vấn đề Cần phải dời đô đến Đại La -> Người nghe, người đọc, không hiểu cụ thể của việc dời đô. Từ sự hiểu biết trên em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ? 2. Kết luận : Trong bài văn nghị luận , luận điểm cần phải phù hợp vời yêu cầu giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ vấn đề.

Hệ thống (1) Hệ thống (2) v. III. (a ) Phương pháphệ học tập

Hệ thống (1) Hệ thống (2) v. III. (a ) Phương pháphệ học tập có v điểm Chỉ cầntrong đổi mới phương Mối quan giữa các luận bài văn ảnh hưởng không nhỏ đến chất pháp học tập là kết quả nghịhọc luận lượng tập. học tập sẽ được cao nhanh chóng. v 1. ( b. Bài ) Cần thay đổi phương pháp tập v (b) Dó đó, người học tập cũ ( Thụ động, máy sinhcần phải thường móc, xa thực tế ) vì nó không xuyên thay đổi cách học phù hợp với yêu cầu của học tập, không đưa lại kết quả tốt. (c) Chúng ta còn v. Câu (c ) Cần phương pháp xem học hệvthống hỏi theo : Xét hai hệ thống nào đạt yêu chưa cầu ? chăm học , còn hay nói tập Vìmới sao (? chủ động , sáng tạo , với 1 đạt họcđược hànhcác ) vìđiều nó kiện chínhchuyên -kết Hệhợp thống xác, liênriêng. kết , các ý rõ ràng không lặp, sắpcầu xếp của theohọc trình tự hợp phù hợpbịvớiyêu v lý. (d ) Nếu chúng ta học tập Câu Tạikết sao hệtốt. thống 2 lại không đạtphương yêu cầupháp ? Hãy chỉthì tập , hỏi đưa: lại quả theo mới rõ ? kết quả sẽ tốt hơn. Hệ thống 2 không đạt yêu cầu vì : + Có những luận điểm chưa chính xác : a, b. + Có luận điểm chưa phù hợp với vấn đề: c. Các luận điểm không liên quan nhau nên chưa có tính chất liên kết.

Câu hỏi : Em hiểu luận điểm có những yêu ? : cầu Ghigìnhớ

Câu hỏi : Em hiểu luận điểm có những yêu ? : cầu Ghigìnhớ 2. Kết luận : - Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng , quan điểm, chủ - Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải chính xác trương mà người víêt ( nói ) nêu ra ở trong bài. gắn bó chặt chẽ với nhau. - Luận điểm cần phải chính xác , rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ để làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. - Trong bài văn nghị luận , luận điểm là một hệ thống : có luận điểm chính ( dùng làm kết luận của bài , là cái đích của bài viết ) và luận điểm phụ( dùng làm luận điểm xuất phát hay luận điểm mở rộng ) - Các luận điểm trong một bài văn vừa cần liên kết chặt chẽ , lại vừa cần có sự phân biệt với nhau. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lý. Luận điểm nêu trước chuẩn bị cơ sở cho luận điểm nêu sau, còn luận điếm nêu sau dẫn đến luận điểm kết.

IV. Luyện tập 1. Bài tập 1 Hai luận điểm mà đoạn văn nêu

IV. Luyện tập 1. Bài tập 1 Hai luận điểm mà đoạn văn nêu ra ở đề bài không phải là luận điểm vì trong bài văn đã có luận điểm phủ nhận : “ Nguyễn Trãi không phải là ông tiên ” - Các luận điểm trong bài : + Nguyễn Trãi suốt đời tận tuỵ cho một lý tưởng cao quí. + Nguyễn Trãi là khí phác và tinh hoa của dân tộc. + Nguyễn Trãi xứng đáng với lòng khâm phục của chúng ta. Tất cả các luận điểm trên đều nhằm sáng tỏ cho luận điểm Nguyễn Trãi người anh hùng dân tộc.

V. Củng cố : Mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề

V. Củng cố : Mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề : - Luận điểm phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề. + Mối quan hệ giữa luận điểm với luận điểm: - Luận điểm phải chính xác gắn bó chặt chẽ với nhau. HDVN : Học bài và làm bài tập còn lại - Chuẩn bị cho bài : Viết đoạn văn trình bày luận điểm