CHO MNG C V CC BN Bi thuyt
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN Bài thuyết trình: TÀI NGUYÊN ĐẤT Nhóm 1
I. Khái niệm và phân loại II. Vai trò của tài nguyên đất Nội dung III. Thực trạng khai thác và sử dụng III. Ý nghĩa của việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất IV. Ô nhiễm, suy thoái và biện pháp khắc phục
I. Khái niệm, phân loại đất. 1. Khái niệm • Đất hiểu theo nghĩa thông thường nhất là phần mỏng nằm trên bề mặt của Trái Đất mà không bị nước bao phủ. • Ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, khí hậu, địa hình và thời gian.
I. Khái niệm, phân loại đất. • Giá trị tài nguyên đất được đo bằng số lượng diện tích (ha, km 2) và độ phì (độ mầu mỡ thích hợp cho trồng cây công nghiệp và lương thực). • Thành phần của đất thông thường 35% 40% Hạt khoáng Hợp chất humic Không khí 20% 5%
I. Khái niệm, phân loại đất. 2. Phân loại đất. Trên thế giới: Có nhiều phương pháp phân loại đất khác nhau • Phân loại đất theo phát sinh: (Phương pháp bán định lượng) • Phân loại đất của Mỹ (Soil Taxonomy): còn gọi là phương pháp phân loại định lượng. • Phân loại đất của FAO – UNESCO (dựa vào các nguồn gốc phát sinh và các tính chất hiện tại của đất).
I. Khái niệm, phân loại đất. Từ cuối thập kỉ 80, Việt Nam tiếp thu Soil Taxonomy và hệ thống phân loại FAO – UNESCO – Đất cát biển – Đất đen – Đất mặn – Đất đỏ vàng(Feralit) – Đất phèn (chua mặn) – Đất mùn vàng đỏ trên núi – Đất lầy và than bùn – Đất mùn trên núi – Đất phù sa – Đất pôtzôn – Đất xàm bạc màu – Đất xói mòn trơ sỏi đá – Đất xám nâu vùng bán khô hạn
II. Vai trò của tài nguyên đất 1. Đối với sinh vật: Đất là môi trường sống của các sinh vật ở cạn, cung cấp nơi ở cũng như nguồn thức ăn.
II. Vai trò của tài nguyên đất 2. Đối với con người: • Đất là môi trường sống của con người, là nền móng cho toàn bộ công trình xây dựng. Đất cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho con người các nhu cầu thiết yếu của sự sống.
II. Vai trò của tài nguyên đất • Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, là tài nguyên quý nhất của sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. • Đất còn có giá trị cao về mặt lịch sử tâm lí và tinh thần
III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên đất 1. Trên thế giới. Tổng diện tích bề mặt 510 triệu km 2 (tương đương với 51 tỉ hecta) Biển và đại dương chiếm khoảng 36 tỉ hecta. Đất liền và các hải đảo chiếm 15 tỉ hecta. Trong đó toàn bộ đất có khả năng canh tác nông nghiệp của thế giới 3, 3 tỉ hecta (chiếm 22% tổng số đất liền) còn 11, 7 tỉ hecta (chiếm 78% tổng số đất liền) không dùng cho sản xuất nông nghiệp được
III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên đất • Về mặt chất lượng đất nông nghiệp thì: v Đất có năng suất cao chỉ chiếm 14%, v Đất có năng suất trung bình chiếm 28% v Đất có năng suất thấp chiếm tới 58%. • Mặt khác mỗi năm trên thế giới lại bị mất 12 triệu hecta đất trồng trọt cho năng suất cao bị chuyển thành đất phi nông nghiệp và 100 triệu hecta đất trồng trọt bị nhiễm độc.
III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên đất Tỉ lệ đất tự nhiên và đất nông nghiệp trên toàn thế giới Các châu lục Châu Á Châu Mỹ Châu Phi Châu u Châu Đại Dương Đất tự nhiên Đất nông nghiệp 29. 5% 35% 28. 2% 26% 20. 0% 20% 6. 5% 13% 15. 8% 6%
III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên đất 2. Ở Việt Nam. Theo báo cáo Tổng điều tra đất đai năm 2010, tổng diện tích các loại đất kiểm kê của cả nước là 33. 093. 857 ha. Theo mục đích sử dụng, đất được phân thành 3 nhóm chính: đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp; đất chưa sử dụng.
III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên đất Biểu đồ diện tích đất nông nghiệp và phi nông nghiệp ở Việt Nam (ha) 30000000 25000000 24822560 26100160 20939679 20000000 15000000 Đất nông nghiệp 10000000 Đất phi nông nghiệp 5000000 2850298 3232715 3670186 0 Năm 2005 Năm 2010
III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên đất Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên cả nước Chỉ tiêu Diện tích (ha) Biến động (ha) 2000 2005 2010 2000 -2010 Tổng S đất nông nghiệp 20. 939. 679 24. 822. 560 26. 100. 160 5. 160. 481 Đất sx nông nghiệp 8. 977. 500 9. 145. 568 10. 117. 893 1. 140. 393 Đất lâm nghiệp 1. 575. 027 14. 677. 409 15. 249. 025 3. 673. 998 Đất nuôi trồng thủy sản 367. 846 700. 061 690. 128 322. 372 Đất làm muối 18. 904 14. 075 17. 562 - 1. 342 Đất nông nghiệp khác 402 15. 447 25. 462 25. 060
III. Thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên đất Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp trên cả nước Chỉ tiêu Diện tích (ha) Biến động (ha) 2000 2005 2010 2000 -2010 Tổng diện tích 2. 850298 3. 232. 715 3. 670. 186 819. 888 Đất ở 443. 178 598. 428 680. 477 237. 299 Đất chuyên dùng 1. 072. 202 1. 383. 766 1. 794. 479 722. 277 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 93. 741 97. 052 100. 939 7. 198 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 1. 143. 078 1. 137. 445 1. 075. 736 -67. 351 3. 221 3. 936 Đất phi nông nghiệp khác
IV. Ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý • Đất là môi trường sống của con người và hầu hết các sinh vật ở cạn, là nền móng của các công trình xây dựng.
Ý nghiã • Đất là TN tái sinh, nếu sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi: tăng độ phì nhiêu, giảm độ nhiễm độc, nhiễm mặn, độ chua, đất không bị thoái hóa, bạc mầu. .
• Đất là nơi sản xuất ra lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và gia súc.
- Về ý nghĩa gián tiếp: đất là môi trường sống của thực vật. Thực vật (nhất là thực vật rừng đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng bầu khí quyển, điều hòa khí hậu tạo môi trường sống cho mọi sinh vật trên trái đất.
Đất có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình tự nhiên như: 1 - Môi trường cho cây trồng sinh trưởng và phát triển, đảm bảo an ninh sinh thái và an ninh lương thực; 2 - Nơi chứa đựng và phân huỷ chất thải; 3 - Nơi cư trú của động vật đất; 4 - Lọc và cung cấp nước, . . . 5 - Địa bàn cho các công trình xây dựng
Đất là tài nguyên vô giá, giá mang và nuôi dưỡng toàn bộ các hệ sinh thái trên đất, trong đó có hệ sinh thái nông nghiệp hiện đang nuôi sống toàn nhân loại. Tập quán khai thác tài nguyên đất phân hoá theo cộng đồng, phụ thuộc vào điều kiện địa lý, khí hậu, đặc trưng tập đoàn cây trồng, đặc thù văn hoá, trình độ khoa học công nghệ, mục tiêu kinh tế.
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Nguyên nhân Tự nhiên Con người Nông nghiệp Công nghiệp Sinh hoạt Nguyên nhân khác
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. v Nguồn gốc tự nhiên Trong các khoáng vật hình thành nên đất thường chứa 1 hàm lượng nhất định kim loại nặng, trong điều kiện bình thường chúng là những nguyên tố trung lượng và vi lượng không thể thiếu cho cây trồng và sinh vật trong đất, tuy nhiên trong 1 số điều kiện đặc biệt chúng vượt 1 giới hạn nhất định và trở thành đất ô nhiễm.
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. v Nguồn gốc do con người. ØDo hoạt động nông nghiệp: Là việc sử dụng quá nhiều phân hóa học và phân hữu cơ. => Đất chặt hơn, độ tơi kém, tính thoáng kém, ít Vsv
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Lạm dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ. => Làm đất nhiễm độc, tiêu diệt hệ vi sinh vật trong đất.
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Ø Do rác thải công nghiệp. Nguồn gây ô nhiễm trực tiếp là khi chúng được thải trực tiếp vào môi trường đất, Nguồn gây ô nhiễm gián tiếp là chúng được thải vào môi trường nước, môi trường không khí nhưng do quá trình vận chuyển, lắng đọng chúng di chuyển đến đất và gây ô nhiễm đất.
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. • Có thể phân chia các chất thải ra 4 nhóm chính: - Chất thải xây dựng. - Chất thải kim loại. - Chất thải khí. - Chất thải hóa học và hữu cơ.
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Chất thải xây dựng: Gạch, ngói, bê tông… là những chất khó phân hủy. => Làm đất trở nên khô cứng, không tơi xốp.
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Chất thải kim loại Các kim loại như Pb, Zn, Cu, Ni… lắng đọng tích tụ trong đất => Đất bị nhiễm độc kim loại nặng
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Chất thải khí: Các khí CO 2, SO 2, NO 2… => Gây hiện tượng mưa axit, tích tụ trong đất làm tăng quá trình chua hóa đất Chất thải hóa học và hữu cơ
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. ØDo rác thải sinh hoạt. Chất thải rắn do sinh hoạt cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất nếu không được quản lý thu gom và kiểm soát đúng quy trình kỹ thuật. Đặc biệt là vấn đề sử dụng túi nilon
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Ø Một số nguyên nhân khác : Do chiến tranh, nước ta phải hứng chịu 100. 000 tấn chất độc hóa học, trong đó hơn 194 kg dioxin. => 34% diện tích đất trồng trọt bị ảnh hưởng nghiêm trọng
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. 2. Biện pháp khắc phục. Xử lý đất ô nhiễm: Điều tra ô nhiễm đất và đánh giá mức độ, nguyên nhân ô nhiễm để từ đó đưa ra phương pháp xử lí cụ thể như: phương pháp bay hơi, xử lí bằng thực vật, phương pháp ngâm chiết, xử lí bằng nhiêt……
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Ngăn ngừa ô nhiễm đất. Hoàn thiện và thực hiện tốt luật đất đai và hệ thống quản lý đất của nhà nước Bảo vệ khai thác hợp lý rừng và đất rừng Phát triển nông nghiệp bền vững.
IV. Ô nhiễm, suy thoái tài nguyên đất và biện pháp khắc phục. Khai thác và sử dụng hợp lý các vùng đất Xử lý nguồn rác thải công nghiệp cũng như sinh hoạt Tuyên truyền đến cộng đồng tầm quan trọng của tài nguyên đất và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên đất, bảo vệ môi trường.
Kết luận: Trái đất là ngôi nhà chung vì vậy chúng ta có nhiệm vụ bảo vệ ngôi nhà chung đó.
CH N THÀNH CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM EM
- Slides: 39