CHNG TRNH KINH THNH RUT CHA NHT 20

  • Slides: 24
Download presentation
CHƯƠNG TRÌNH ĐỐ KINH THÁNH RUTƠ (CHÚA NHẬT 20/ 7/ 2014) *** v SẼ

CHƯƠNG TRÌNH ĐỐ KINH THÁNH RUTƠ (CHÚA NHẬT 20/ 7/ 2014) *** v SẼ CÓ NGAY 1 PHẦN THƯỞNG CHO 2 C U TRẢ LỜI ĐÚNG, VÀ CÓ TỔNG KẾT GIẢI THƯỞNG VÀO CUỐI NĂM. v BẠN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG KINH THÁNH, NGOẠI TRỪ PHẦN ĐỐ SUY TƯỞNG RẤT MONG CÁC BẠN TÍCH CỰC, SIÊNG NĂNG HỌC LỜI CHÚA! HTTL VIỆT NAM JUAN KOREA

C U 1 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Gia đình Na-ô-mi bỏ xứ

C U 1 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Gia đình Na-ô-mi bỏ xứ Bết-lêhem di cư đến xứ Mô-áp, vì lúc đó xứ Bết-lê-hem có nạn: A. Chiến tranh. B. Đói kém. C. Bão lụt. D. Kỳ thị ĐÁP: B (Ru-tơ 1: 1)

C U 2 CHỌN C U LỜI ĐÚNG Hai con trai của Na-ô-mi lấy

C U 2 CHỌN C U LỜI ĐÚNG Hai con trai của Na-ô-mi lấy vợ người: A. Y-sơ-ra-ên. B. Ai-cập. C. Mô-áp. D. Am-môn ĐÁP: C (Ru-tơ 1: 4)

C U 3 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Chồng và hai con trai

C U 3 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Chồng và hai con trai của Na-ô -mi chết vì: A. Bệnh. B. Tai nạn. C. Thú dữ hại. D. Không biết. ĐÁP: D (Ru-tơ 1: 3, 5)

C U 4 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi Na-ô-mi mất chồng và

C U 4 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi Na-ô-mi mất chồng và hai con trai, bà đã: A. Đổ lỗi cho Chúa. B. Ăn năn với Chúa. C. Ngợi khen Chúa. D. Từ bỏ đức tin nơi Chúa. ĐÁP: A (Ru-tơ 1: 13, 20)

C U 5 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Na-ô-mi quyết định trở về

C U 5 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Na-ô-mi quyết định trở về quê là Bết-lê-hem là vì: A. Mất hết chồng con. B. Nhớ quê hương. C. Muốn thờ phượng Chúa. D. Bết-lê-hem có nhiều lương thực ĐÁP: D (Ru-tơ 1: 6)

C U 6 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Na-ô-mi có nghĩa là “ngọt

C U 6 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Na-ô-mi có nghĩa là “ngọt ngào”. Naômi bảo mọi người hãy gọi tên bà là Ma-ra, vì Ma-ra có nghĩa là: A. Ngọt ngào. B. Cay đắng. C. Chua chát. D. Mặn mà. ĐÁP: B (Ru-tơ 1: 20)

C U 7 ĐỌC THUỘC C U KINH THÁNH! RU-TƠ 1: 16 -17

C U 7 ĐỌC THUỘC C U KINH THÁNH! RU-TƠ 1: 16 -17

C U 7 HOÀN THÀNH C U KINH THÁNH! “ 16 Rutơ thưa rằng:

C U 7 HOÀN THÀNH C U KINH THÁNH! “ 16 Rutơ thưa rằng: Xin chớ nài tôi phân rẽ vì mẹ đi đâu, tôi sẽ đi đó; mẹ. . . mẹ, ở nơi nào, tôi sẽ ở nơi đó. Dân sự của mẹ tức là dân sự của tôi, Đức Chúa Trời của mẹ tức là Đức Chúa Trời của tôi. 17 Mẹ thác nơi chôn nào, tôi muốn thác và được. . . nơi đó. Ví sự chết bằng có sự chi khác hơn. . . phân cách tôi khỏi mẹ, nguyện Đức Giê-hô-va giáng họa cho tôi”(Rutơ 1: 17).

C U 8 TÌM C U KINH THÁNH THEO HÌNH ĐÁP: Đức Chúa Trời

C U 8 TÌM C U KINH THÁNH THEO HÌNH ĐÁP: Đức Chúa Trời không dứt làm ơn cho kẻ sống và kẻ chết [đã tin Chúa] (Rutơ 2: 20).

C U 9 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi Na-ô-mi và nàng dâu

C U 9 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi Na-ô-mi và nàng dâu là Rutơ trở về xứ Bết-lê-hem, thì dân tại đây có thái độ nào đối với 2 bà. A. Hắt hủi. B. Mặc kệ. C. Hoan nghênh. D. Cảm động. ĐÁP: D (Ru-tơ 1: 19)

C U 10 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi ông Bô-ô ra đồng

C U 10 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi ông Bô-ô ra đồng gặp các tôi tớ của mình đang gặt lúa, lời đầu tiên của ông đối với họ là: A. Lời căn dặn. B. Lời la trách. C. Lời chúc phước. D. Lời khen. ĐÁP: C (Ru-tơ 2: 4)

C U 11 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi Ru-tơ đi vào cánh

C U 11 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Khi Ru-tơ đi vào cánh đồng để mót lúa, lời đầu tiên nàng nói với những con gặt ở đó là lời: A. Xin lúa để mang về. B. Xin nước để uống. C. Xin bánh để ăn. D. Xin phép để được mót. ĐÁP: D (Ru-tơ 2: 7)

C U 12 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Đến bữa ăn, Bô-ô ban

C U 12 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Đến bữa ăn, Bô-ô ban cho Ru-tơ thức ăn. Sau khi ăn no và còn dư, nàng đã làm gì với thức ăn còn dư? A. Đem về cho mẹ chồng. B. Trả lại cho Bô-ô. C. Vứt bỏ. D. Cố ăn cho hết. ĐÁP: A (Ru-tơ 2: 18)

C U 13 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Sau khi mót lúa, Ru-tơ

C U 13 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Sau khi mót lúa, Ru-tơ đã đem về nhà phần sản phẩm của lúa mót được ở dạng: A. Nguyên cọng. B. Hạt. C. Gạo. D. Cơm. ĐÁP: B (Ru-tơ 2: 17)

C U 14 TÌM C U KINH THÁNH THEO HÌNH 7 ĐÁP: Nàng Ru-tơ

C U 14 TÌM C U KINH THÁNH THEO HÌNH 7 ĐÁP: Nàng Ru-tơ quý cho bà Na-ô-mi hơn 7 đứa con trai (Ru-tơ 4: 15).

C U 15 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Ru-tơ nổi tiếng khắp thành

C U 15 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Ru-tơ nổi tiếng khắp thành Bết -lê-hem về sự: A. Siêng năng. B. Lịch sự. C. Hiền đức. D. Tin kính. ĐÁP: C (Ru-tơ 3: 11)

C U 16 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Bô-ô chuộc lại sản nghiệp

C U 16 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Bô-ô chuộc lại sản nghiệp của bà Na-ô-mi vì : A. Bô-ô thương gia đình của Na-ô-mi. B. Rutơ có tiếng hiền đức khắp thành. C. Để chuộc đi, bán lại kiếm lời. D. Bô-ô muốn có thêm đất đai. ĐÁP: B (Ru-tơ 3: 9 -11)

C U 17 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Ai là người nói câu

C U 17 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Ai là người nói câu nầy với Rutơ: “Nàng chớ trở về cùng bà gia hai tay không”? A. Bô-ô. B. Con gặt (đầy tớ của Bô-ô). C. Na-ô-mi. D. 3 người trên đều nói. ĐÁP: A (Ru-tơ 3: 17).

C U 18 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Người có quyền hơn Bô-ô

C U 18 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Người có quyền hơn Bô-ô trong việc chuộc lại sản nghiệp của gia đình Naômi đã từ chối việc chuộc lại, vì: A. Không muốn chuộc. B. Không đủ tiền. C. Không muốn nhận Naômi làm mẹ. D. Không muốn nhận Ru-tơ làm vợ. ĐÁP: D (Ru-tơ 4: 5 -6)

C U 19 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Xưa trong dân Dothái, để

C U 19 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Xưa trong dân Dothái, để làm cho chắc lời giao kết, người ta trao vật gì có giá trị như 1 tờ giao ước (tờ cam kết)? A. Giấy. B. Giầy. C. Dây D. Gậy. ĐÁP: B (Ru-tơ 4: 7)

C U 20 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Ru-tơ là người đã làm

C U 20 CHỌN C U TRẢ LỜI ĐÚNG Ru-tơ là người đã làm gì đối với mẹ chồng mình: A. An ủi. B. Nuôi dưỡng. C. Yêu thương. D. Cả 3 câu trên đều đúng. ĐÁP: D (Ru-tơ 4: 15)

C U 21 TÌM C U KINH THÁNH THEO HÌNH ĐÁP: Naômi ra đi

C U 21 TÌM C U KINH THÁNH THEO HÌNH ĐÁP: Naômi ra đi được đầy dẫy, nhưng Chúa dắt bà về tay không(Rutơ 1: 21).

HẾT v THÁNG 8 CHÚNG TA SẼ TIẾP TỤC ĐỐ VỚI SÁCH 1 SAMUÊN

HẾT v THÁNG 8 CHÚNG TA SẼ TIẾP TỤC ĐỐ VỚI SÁCH 1 SAMUÊN 1 -16 v CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ NHIỆT TÌNH THAM GIA HỌC LỜI CHÚA VÀ ĐỐ KINH THÁNH! v XIN CHÚA BAN PHƯỚC CHO HẾT THẢY CHÚNG TA! 사랑해요!