CHNG III QUANG HC Bi 40 HIN TNG
CHƯƠNG III - QUANG HỌC Bài 40 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG VẬT LÍ 9
Ôn lại kiến thức liên quan Câu hỏi 1: Nhắc lại định luật truyền thẳng ánh sáng? Trả lời: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. Câu hỏi 2: Nhắc lại định luật phản xạ ánh sáng? Trả lời: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. - Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
Mắt - Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên (H. 40. 1 a) ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa. Mắt - Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát (H. 40. 1 b), liệu có nhìn thấy đầu dưới của đũa hay không? b) Hình. 40. 1
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: Quan sát hình vẽ bên và nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng: a) Từ S đến I ( trong không khí) - …………. b) Từ I đến K ( trong nước) - …………. . c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K. - …………………………………. . Hình 40. 2
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: Quan sát hình vẽ bên và nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng: a) Từ S đến I ( trong không khí) Truyền thẳng -…. . . . b) Từ I đến K ( trong nước) Ánh sáng truyền từ không khí đến mặt nước đã tuân theo định luật nào? Định luật truyền thẳng của ánh sáng Truyền thẳng - …………………. . c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K. Bị gãy khúc tại mặt phân cách. -………………. . Hình 40. 2
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: Quan sát hình vẽ bên và nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng: a) Từ S đến I ( trong không khí) Truyền thẳng -…. . . . b) Từ I đến K ( trong nước) Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không? Tại sao? Không tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng vì nó bị gãy khúc tại mặt phân cách. Truyền thẳng - …………………. . c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K. Bị gãy khúc tại mặt phân cách. -………………. . Hình 40. 2
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: Quan sát hình vẽ bên và nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng: a) Từ S đến I ( trong không khí) Truyền thẳng -…. . . . b) Từ I đến K ( trong nước) Vậy hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng gì? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Truyền thẳng - …………………. . c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K. Bị gãy khúc tại mặt phân cách. -………………. . Hình 40. 2
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: 2. Kết luận: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Không khí N S Q P I Mặt phân cách PQ Nước N’ K
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: 2. Kết luận: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Quan sát hình vẽ 40. 2 và chỉ ra các khái niệm 3. Một vài khái niệm: - Tia tới : …………. - Tia Khúc xạ : ……………… - Điểm tới : ………… -Pháp tuyến : ………………. . -Góc tới : …………. -Góc khúc xạ : ……………… - Mặt phẳng tới : …………… Hình 40. 2
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: 2. Kết luận: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm: SI - Tia tới : …………. IK - Tia Khúc xạ : ……………… I - Điểm tới : ………… NN’ vuông góc PQ -Pháp tuyến : ………………. . SIN, kí hiệu là i -Góc tới : …………. KIN’, kí hiệu là r -Góc khúc xạ : ……………… - Mặt phẳng tới : (P) …………… P N S i P I Q r N' K
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: 2. Kết luận: 3. Một vài khái niệm: 4. Thí nghiệm: C 1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tia tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C 2: Phương án thí nghiệm: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ. TRẢ LỜI C U C 1, C 21: Hãy đề choxuất biếtphương tia khúc án xạ thí có nghiệm nằm trong để kiểm mặt traphẳng xem những tới không? nhận xét trên có còn Góc đúngtớikhi thaykhúc đổixạgóc và góc tới nào hay lớn không hơn ? ? P N S i P I Q r N' K
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: 2. Kết luận: 3. Một vài khái niệm: 4. Thí nghiệm: C 1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tia tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C 2: Phương án thí nghiệm: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ. 5. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới RÚT RA KẾT LUẬN P N S i P I Q r N' K
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: 2. Kết luận: 3. Một vài khái niệm: 4. Thí nghiệm: C 1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tia tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C 2: Phương án thí nghiệm: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ. 5. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C 3: Thể hiện kết luận bằng hình vẽ (làm việc cá nhân) P N S (r < i) i P I Q r N' Hình 40. 2 K
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II- Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: C 4: Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nước sang không khí hay không? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó. Dự đoán phương án TN kiểm tra: -Chiếu tia sáng từ đáy bình lên rồi ra không khí. DỰ ĐOÁN
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II- Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: C 4: Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nước sang không khí hay không? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó. Dự đoán phương án TN kiểm tra: -Chiếu tia sáng từ đáy bình lên rồi ra không khí. -Chiếu tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí. DỰ ĐOÁN
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II- Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra: -A và B là vị trí cắm hai đinh gim trên phần miếng gỗ nhúng trong nước. -Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh gim B che khuất đinh gim A. B C A B -Đưa đinh gim C đến vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B. A
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II- Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra: C 5: Mắt nhìn thấy A do ánh sáng từ A truyền đến mắt. A
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II- Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra: C 5: - Mắt nhìn thấy A do ánh sáng từ A truyền đến mắt. B A
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II- Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra: C 5: Vậy đường nối các điểm A, B, C chính là đường truyền của tia sáng từ điểm A đến mắt. C 6 : Nhận xét về đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới? C B A
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Gợi ý câu C 6: * Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách. - Điểm tới : B - Tia tới : AB P C - Tia Khúc xạ : BC r -Góc tới : ABN’, kí hiệu là i -Góc khúc xạ : CBN, kí hiệu là r * Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. N P r>i B Q i N' A
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia Khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới II- Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. P N C r P B Q i N' A
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG TÓM LƯỢT KIẾN THỨC * Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng * Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới * Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG III. VẬN DỤNG C 7: Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. Pháp tuyến Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Tia tới Góc tới Không khí Nước Góc phản xạ Tia phản xạ Mặt phân cách Góc khúc xạ Tia khúc xạ
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG III. VẬN DỤNG C 7: Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường cũ. -Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai -Góc khúc xạ không bằng góc tới -Góc phản xạ bằng góc tới Pháp tuyến Tia tới Góc tới Không khí Nước Góc phản xạ Tia phản xạ Mặt phân cách Góc khúc xạ Tia khúc xạ
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG III. VẬN DỤNG C 8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài. Mắt - Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên (H. 40. 1 a) ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa. Mắt - Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát (H. 40. 1 b), ta nhìn thấy đầu dưới của đũa. Giải thích vì sao? b) Hình. 40. 1
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG III. VẬN DỤNG C 8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài. Mắt - Trong không khí, ánh sáng chỉ có thể đi theo đường thẳng từ A đến mắt. Nhưng những điểm trên chiếc đũa đã chắn mất đường truyền đó nên tia sáng này không đến được mắt. - Đổ nước vào bát đến một vị trí nào đó ta lại nhìn thấy A là do: Có một tia sáng từ A đến I (AI) đến mặt nước, bị khúc xạ đi được tới mắt nên ta nhìn thấy A. I A
Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG HÌNH ẢNH MINH HỌA THỰC TẾ
Tiết 46: Tia nào sau đây là tia khúc xạ? Vì sao? A B N C a) Tia IA b) Tia IB Mặt phân cách c) Tia IC d) Tia ID P Không khí Q I Nước D N’ S
Tiết 46: Tia nào sau đây là tia khúc xạ? Vì sao? N S D a) Tia IA? b) Tia IB? Mặt phân cách c) Tia IC? d) Tia ID? Tia chọn là tia IB vì khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới P Không khí Q I Nước C N’ B A
Tiết 46: Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 40 -41. 1 SBT. Hình 40 -41. 1 cho biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biễu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước? Giải thích lựa chọn. N S S N I I P 40 -41. 1 D biễu diễn Q đúng hiện P Hình B Atượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ N’ nước vì khi đó góc khúc không khí vào S’ xạ nhỏ hơn góc tới. S S P C Q S’ N’ N I Q N I P Q D S’ N’ N’ S’
-Đọc phần có thể em chưa biết. -Học bài. - Xem trước bài 42 - THẤU KÍNH HỘI TỤ
- Slides: 33