Chng II THC N V NUI DNG VT

  • Slides: 18
Download presentation
Chương II: THỨC ĂN VÀ NUÔI DƯỠNG VẬT NUÔI

Chương II: THỨC ĂN VÀ NUÔI DƯỠNG VẬT NUÔI

GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN

GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN CƠ THỂ VẬT NUÔI

I. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: 1). Khái niệm: Giá trị dinh

I. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: 1). Khái niệm: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn là chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn, có 4 cách đánh giá trị dinh dưỡng thức ăn : Công thức tính : Dinh dưỡng ăn vào – dinh dưỡng trong phân + Tỉ lệ tiêu hoá thức ăn TLTH = ------------------------x 100%. Dinh dưỡng ăn vào + Sản phẩm chăn nuôi thu được Số lượng, chất lượng sản phẩm tạo ra khi sử dụng thức ăn (nhiều-tốt; ítxấu…)

I. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: -Sự kiến tạo, hoàn chỉnh cơ

I. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: -Sự kiến tạo, hoàn chỉnh cơ quan + Năng lượng tích luỹ, hoạt động: -Hoạt động sống, sản xuất…. + Thành phần hoá học của thức ăn - Đầy đủ thành phần theo nhu cầu thì tốt, ngược lại Ví dụ : Xét loại thức ăn là Cá. Nước Xương khoáng) Thịt Mỡ Vận động(E) Chất nhờn (nhớt)

I. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: * Đại lượng đo giá trị

I. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: * Đại lượng đo giá trị dinh dưỡng thức ăn gọi là đơn vị thức ăn 01 đơn vị thức ăn của Việt nam = 2500 Kcal trao đổi (ME). Viết tắt : đv. TĂ Sử dụng thức ăn có hiệu quả phải tính theo đơn vị , không căn cứ vào khối lượng. 01 bao thức ăn 100 kg nhưng chỉ chứa 20 đơn vị TĂ sử dụng khối lượng phải nhiều hơn bao thức ăn chỉ có 50 kg nhưng chứa 20 đơn vị TĂ.

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. 1). Nước -Tham gia phân giải-hấp thụ thức ăn -Đinh hình cơ thể -Điều hoà thân nhiệt Cần cung cấp đủ nước cho cơ thể (thường sử dụng máng tự động)

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. 2). Prô-tít (Protide) Có phải cung cấp Protide càng nhiều càng tốt ? Là thành phần chủ yếu của tế bào, enzyme, hoocmon, kháng thể Cung cấp Protide thừa hay thiếu đều có hại Chỉ nên cung cấp Protide đủ theo yêu cầu, theo giai đoạn , chọn loại Protide có giá trị sinh học cao.

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. 3). Glu-xít (Glucide) Chiếm khẩu phần nhiều nhất đối với vật nuôi Vai trò chính là cung cấp năng lượng cho cơ thể Chú ý một loại Glucide là celluloz chỉ nên cung cấp vừa phải

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. 4). Li-pít (Lipide) -Là thành phần dự trữ năng lượng cho cơ thể -Là dung môi của Vitamin A, D, E, K Cần cung cấp , duy trì một lượng thích hợp cho cơ thể Nhóm Vitamin cấu trúc cơ quan

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. -Tham gia cấu tạo xương, cấu tạo tế bào 5). Khoáng -Cân bằng phản ứng axít-kiềm trong cơ thể (Can-xi-Phospho) -Tạo áp suất thẩm thấu Tỉ lệ cung cấp Ca/P = 1, 5/1 là phù hợp Thường cung cấp bằng hình thức dùng đá liếm

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể

II. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. 6). Vitamin (sinh tố) -Chức năng chính là điều hoà trao đổi chất, chống bệnh tật • Nhóm A, D, E, K : Cấu trúc cơ quan • Nhóm B, C : Giải phòng năng lượng Cần bổ sung thường xuyên Vitamin bằng các sản phẩm thích hợp.

Chức năng cơ bản một số loại vitamin Vitamin A : Chống khô da,

Chức năng cơ bản một số loại vitamin Vitamin A : Chống khô da, mờ mắt Vitamin B: Ổn định thần kinh, bổ máu Vitamin C : Tăng sức đề kháng, hạ nhiệt Vitamin D : Chống còi xương Vitamin E : Tái tạo tế bào, giúp sinh sản tốt Vitamin K : Cầm máu Vitamin B 1 : ổn định thần kinh, chống đau nhức Vitamin B 6, 12 : Bổ máu huyết.

Vitamin A Nguồn cung cấp : -Gốc thực vật : Rau xanh , củ

Vitamin A Nguồn cung cấp : -Gốc thực vật : Rau xanh , củ quả (thường có màu đỏ) Gốc động vật : Gan, dầu cá

Vitamin B Nguồn cung cấp : -Vỏ lụa gạo lúa(cám) Cấu trúc Vitamin B

Vitamin B Nguồn cung cấp : -Vỏ lụa gạo lúa(cám) Cấu trúc Vitamin B 12 -Thịt, cá tươi Cấu trúc B 6

Vitamin C Nguồn cung cấp: -Rau , củ, quả tươi -Các sản phẩm cây

Vitamin C Nguồn cung cấp: -Rau , củ, quả tươi -Các sản phẩm cây trái có vị chua Cấu trúc Vit C

Vitamin E Nguồn cung cấp : - Mầm , chồi cây -Sữa, trứng -….

Vitamin E Nguồn cung cấp : - Mầm , chồi cây -Sữa, trứng -…. Cấu trúc Vit E -Giá (Đậu) - Mạch nha

Vitamin K Nguồn cung cấp : - Thường có gốc thực vật : cây

Vitamin K Nguồn cung cấp : - Thường có gốc thực vật : cây đinh lăng, cây thuốc bỏng, các loại thực vật có vị chát-đắng… Đinh lăng Cấu trúc Vit K Cây thuốc bỏng (sống đời)

Vitamin D Nguồn cung cấp : -Có ít trong sữa, trứng -Chủ yếu cung

Vitamin D Nguồn cung cấp : -Có ít trong sữa, trứng -Chủ yếu cung cấp từ nguồn ánh sáng mặt trời Dưới tác động ánh sáng MT , dehdrocolecteron dưới da chuyển thành vitamin D 3 có lợi cho sức khoẻ. Cần để vật nuôi tiếp xúc ánh sáng ban sớm xây chuồng đúng hướng, có sân chơi…