Chng I T GIC Tit 23 Bi 11
Chương I. TỨ GIÁC Tiết 23. Bài 11. HÌNH THOI Môn: Toán (hình học) Lớp 8 Tác giả: Huỳnh Thị Tỵ Tổ: KHTN – Trường PTDTBT THCS Trà Don.
? Ha y nêu dâ u hiê u nhâ n biê t hi nh chư nhâ t. Tra lơ i: - Tư gia c co 3 go c vuông la hi nh chư nhâ t. - Hi nh thang cân co 1 go c vuông la hi nh chư nhâ t. - Hi nh bi nh ha nh co hai đươ ng che o vuông go c la hi nh chư nhâ t. - Hi nh bi nh ha nh co hai đươ ng che o bă ng nhau la hi nh chư nhâ t.
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. Định nghĩa: Cho hình vẽ B A Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? C D * Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA Hình thoi ABCD có phải là hình bình hành không ? * Hình thoi ABCD là một hình bình hành
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. nghĩa: 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: B A O D Theo tính hành chất Hình bình của hình tính bình có những hành, haigìđường chất ? chéo của hình thoi ABCD có tính chất gì ? C * Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. * Trong hình bình hành: * Các cạnh đối bằng nhau. * Các góc đối bằng nhau * Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. nghĩa: Định nghĩa: 1. Định nghĩa: 2. chất: Tính chất: 2. Tính chất: A B O D Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD. C * Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. * Định lý: Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI B 1. nghĩa: 1. Định nghĩa: 1 2 2. Tính chất: O A C GT ABCD là hình thoi AC BD Chư ng minh: D AC BD ; BD là đường phân KL BD là phân giác của góc B AC là phân giác của góc A. CA là phân giác của góc C. =900 ; B =B 1 2 DB là phân giác của góc D. ABC cân tại B ; BO là trung tuyến BA = BC (gt) ; AO = OC (gt)
Cách vẽ hình thoi 0 c B m 10 9 8 1 27 6 3 5 0 c m 4 A 1 0 2 0 cm 2 1 1 3 m c 4 O 3 2 3 4 10 5 6 7 8 9 6 4 5 5 4 6 3 7 D m 0 c 8 1 2 9 10 7 9 C 8 10 7 8 9 10
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. Định nghĩa: 2. Tính chất: Bài 74/ sgk. Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8 cm và 10 cm. Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau: A 6 Ta có: OB = 4; OA = 5 B Nên: AB = C D Rất tiếc Hoan hô! Bạn đã nhầm! Bạn đã đúng nhầm! ba nđã em 9 (Theo định lí pi – ta – go trong tam giác OAB).
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. nghĩa: 1. Định nghĩa: 2. chất: 2. Tính chất: 3. Dấu hiệu nhận biết: Để tứ giác là hình thoi, ta cần điều kiện gì? Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác Hình thoi Hình bình hành Để hình bình hành là hình thoi, ta cần điều kiện gì?
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. nghĩa: Định nghĩa: 1. Định nghĩa: 2. chất: Tính chất: 2. Tính chất: 3. hiệu nhận biết: 3. Dấu hiệu biết: Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác Có 2 cạnh kề bằng nhau Hình bình hành Hình thoi
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. nghĩa: 1. Định nghĩa: 2. chất: 2. Tính chất: 3. Dấu hiệu nhận biết: Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác Có 2 cạnh kề bằng nhau Hình thoi Hình bình Có 2 đường chéo vuông góc nhau hành
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI 1. nghĩa: 1. Định nghĩa: 2. chất: 2. Tính chất: 3. hiệu nhận biết: 3. Dấu hiệu biết: Có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác Có 2 cạnh kề bằng nhau Hình thoi Hình bình Có 2 đường chéo vuông góc nhau hành Có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI Dấu hiêu nhận biết thứ 3: Hình bình hành có ? 3 Hãy chứng minh dấu hiệu nhận biết 3. hai đường chéo vuông góc là hình thoi. B A GT KL Chứng minh: * Ta có: Tứ giác ABCD là hình bình hành O C Nên: AO = OC (Tính chất đường chéo hình bình hành). D ABCD là hình bình Suy ra: Tam giác ABC cân tại B. Vì hành. có BO vừa là đường cao vừa là trung tuyến (tính chất tam giác cân). ABCD là hình thoi. Do đó: AB = BC. Vậy: Hình bình hành ABCD là hình thoi.
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI Có thể khẳng định rằng: “ Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi” không ? Q P R S KHÔNG THỂ
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI Hãy giải thích vì sao tứ giác ABCD vẽ trên giấy kẻ ô vuông như hình vẽ dưới đây là hình thoi. B A o D C
Bài tập 73: (SGK/ 105 -106 ) A B E I F K G H C D a) N M c) b) ABCD là hình thoi (dh 1) EFGH là hình bình hành. Mà EG là phân giác của góc E. EFGH là hình thoi (dh 4) KINM là hình bình hành. Mà IM KN. KINM là hình thoi (dh 3)
Bài tập 73: (SGK/ 105 -106 ) A C Q e) D B R P S d) PQRS không phải là hình thoi. A; B là tâm các đường tròn. Có AC = AD = BC = BD = R ABCD là hình thoi (dh 1)
Tiết 20 – Bài 11 – HÌNH THOI Một số hình ảnh của hình thoi trong thực tế
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật. - Học thuộc định nghĩa hình thoi và các dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Làm bài tập 75; 76; 77 SGK trang 106. - Tiết sau luyện tập.
Tài liệu tham khảo: 1. Sách giáo khoa, sách giáo viên Toán 8. 2. Violet. vn. 3. Sách bài tập toán 8.
- Slides: 22