Chng 5 Phng php tch phn kinh in

  • Slides: 111
Download presentation
Chương 5: Phương pháp tích phân kinh điển ➢ 5. 1. Phương pháp tích

Chương 5: Phương pháp tích phân kinh điển ➢ 5. 1. Phương pháp tích phân kinh điển ➢ 5. 2. Đáp ứng mạch RC và RL bậc nhất ➢ 1. Đáp ứng ‘natural’ mạch RC ➢ 2. Đáp ứng ‘natural’ mạch RL ➢ 3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC ➢ 4. Đáp ứng ‘step’ mạch RL ➢ 5. Nghiệm tổng quát đáp ứng mạch RC và RL ➢ 5. 3. Đáp ứng mạch RLC bậc hai ➢ 1. Đáp ứng ‘natural’ mach RLC song ➢ 2. Đáp ứng ‘step’ mach RLC song ➢ 3. Đáp ứng ‘natural’ mach RLC nối tiếp ➢ 4. Đáp ứng ‘step’ mach RLC nối tiếp

5. 1. phương pháp tích phân kinh điển Chúng ta sẽ phân tích mạch

5. 1. phương pháp tích phân kinh điển Chúng ta sẽ phân tích mạch LTI (tuyến tính bất biến) và nguồn độc lập Quan hệ giữa các giá trị tức thời của dòng điện và điện áp trên các phần tử ta đã xét ở các chương trước. Mạch bao gồm các phần tử RLCM được mô tả bởi phương trình vi tích phân được thành lập dựa trên các định luật Kirchhoff và Ohm. Để tiện việc giải hệ phương trình , người ta thường đưa về một phương trình vi phân cấp n (m): *Trong đó y(t)(hoặc x(t)) là nghiệm cần tìm, còn x(t)(hoặc y(t)) là hàm đã cho, các hằng số ak; bk biểu diễn các thông số của mạch.

Ví dụ i(t) e(t) C L 2 I i 2 i 1 L 1

Ví dụ i(t) e(t) C L 2 I i 2 i 1 L 1 II R ➢ Áp dụng KVL để thành lập phương trình áp theo 2 vòng: ➢ Khử i 1 từ 2 phương trình và lấy đạo hàm 2 vế ta được:

1. Nghiệm của phương trình vi phân hệ số hằng *Từ ví dụ trên

1. Nghiệm của phương trình vi phân hệ số hằng *Từ ví dụ trên ta thấy rằng dòng điện i(t) hay điện áp e(t) trong mạch là nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng. Giả sử rằng vế phải của phương trình đã xác định do nguồn e(t) cho trước, ta ký hiệu là f(t) còn vế trái là nghiệm cần tìm (là điện áp hay dòng điện) ta có: Nghiệm phương trình vi phân có dạng: Y(t) = yxl (t) + yqđ (t) *yqđ (t): được gọi là thành phần quá độ (tự do) nó không phụ thuộc vào hàm f(t) * yxl (t): được gọi là thành phần cưỡng bức (xác lập)

a. Nghiệm của phương trình thuần nhất Thành phần yqđ chính là nghiệm của

a. Nghiệm của phương trình thuần nhất Thành phần yqđ chính là nghiệm của phương trình thuần nhất. Xét phương trình đặc tính: an pn + an-1 pn -1 +…+ a 1 p + a 0 = 0 Có 3 trường hợp: 1. Nếu tất cả các nghiệm p 1; p 2; …pn là thực và đơn thì: yqđ = k 1 ep 1 t + k 2 ep 2 t +. . +kn epnt 2. Nếu là nghiệm đơn phức thì luôn là 1 cặp nghiệm phức liên hiệp. Ví dư: p 1 = -α +jβ và p 2 = p 1* = -α -jβ. Thì: yqđ = y 1 + y 2 = e-αt (k 1 ejβt + k 2 e-jβt ) = ke-αt cos(βt + Φ) với k = 2|k 1| và Φ = arg k 1. 3. Nếu p 1 là nghiệm bội h (có h nghiệm trùng nhau) và số còn lại là đơn, thì: yqđ = (k 1 + k 2 t+… +kh th-1)ep 1 t +…+ kn epnt.

Ví dụ về tìm thành phần quá độ i(t) C L R + u(t)

Ví dụ về tìm thành phần quá độ i(t) C L R + u(t) - Hãy tính thành phần quá độ của điện áp u(t) như hình trên ➢ Giải: ➢ Ta có: ➢ ➢ Với giả thuyết i(t) = 0. Lấy đạo hàm 2 vế ta được: ➢ Với: ω02 = 1/LC; α =1/2 RC

Ví dụ về tìm thành phần quá độ Phương trình đặc tính của mạch:

Ví dụ về tìm thành phần quá độ Phương trình đặc tính của mạch: p 2 +2αp + ω02 = 0 Có các nghiệm: *Nếu α 2 > ω02 (2 nghiệm thực đơn), thành phần quá độ sẽ là: *Nếu α 2 = ω02 ( nghiệm thực kép = -α), thành phần quá độ sẽ là: uqđ (t)= (k 1 + k 2 t)e-αt. *Nếu α 2 < ω02 (cặp nghiệm thực liên hiêp), thành phần quá độ là: uqđ (t)= ke-αt cos(βt +Φ) ; với:

b)Nghiệm của phương trình không thuần nhất i(t) C R + u(t) - Để

b)Nghiệm của phương trình không thuần nhất i(t) C R + u(t) - Để tìm thành phần yxl ta dùng phương pháp hệ số không xác định. Vấn đề là phải đoán trước dạng của nghiệm ph. trình (5. 2) ➢ Ta xét ví dụ: Hãy xác định điện áp u(t) của mạch như hình. Nếu ➢ 1. i(t)=1 A; 2. i(t) = cosωt A; 3. i(t) = e -t cost A; C =1 F; R =1/3 Ω ➢ 4. i(t) = e-2 t A; C =1 F; R =1/2 Ω ➢ Giải: ➢ Điện áp u(t) là nghiệm của phương trình vi phân: ➢ Cdu/dt + u/R = i(t) ➢ Bao gồm 2 thành phần: uqđ là nghiệm của phương trình vi phân thuần nhất và uxl là nghiệm của phương trình không thuần nhất ➢

b)Nghiệm của phương trình không thuần nhất Thành phần quá độ không phụ thuộc

b)Nghiệm của phương trình không thuần nhất Thành phần quá độ không phụ thuộc vào kích thích: uqđ (t) = ke-t/RC Thành phần cưỡng bức phụ thuộc vào nguồn kích thích nên cần xét các trường hợp cụ thể: 1. i(t) = 1 A. Ta đoán nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất có dạng uxl = B và thay vào phương trình vi phân ta thấy nó thỏa mãn với B = Ri(t) = R. Do đó điện áp u(t) là: u(t) = uxl(t) + uqđ(t) = R. 1+ ke-t/RC V 2. i(t) = cosωt. Ta giả sử uxl = Acosωt + Bsinωt và thay vào phương trình mạch: C(-Aωsinωt + Bωcosωt) + (Acosωt + Bsinωt)/R = cosωt. Hay (A + ωRCB)cosωt + (B - ωRCA)sinωt = Rcosωt. →A = R/[1+(ωRC)2] ; B = ωR 2 C/[1+(ωRC)2]. Ta lại có: Acosωt + Bsinωt = cos(ωt-φ) ; Với :

Vậy thành phần xác lập sẽ có dạng: *Từ hai trường hợp trên ta

Vậy thành phần xác lập sẽ có dạng: *Từ hai trường hợp trên ta thấy để tính thành phần xác lập ta có thể tính theo phương pháp đã biết ở các chương khác (khi tính không để ý đến việc phân tích quá trình quá độ) và sẽ thu được kết quả nhanh chóng. Với mạch có nguồn kích thích 1 chiều (tụ hở mạch) thì điện áp u = R. 1 V. Với nguồn điều hòa , ở trạng thái xác lập ta dùng phương pháp biên độ phức. Dẩn nạp tương đương: Y = 1/R + jωC. Vậy biên độ phức sẽ là: Vậy: u(t) = uxl(t) + uqđ(t) = ke-t/RC + cos(ωt-φ)

3. i(t) = e-t cost A; C =1 F; R =1/3 Ω. Nguồn kích

3. i(t) = e-t cost A; C =1 F; R =1/3 Ω. Nguồn kích thích có dạng suy giảm. Ta đặt uxl = e-t(Acost + Bsint) và thay vào phương trình mạch ta sẽ được: A = 2/5; B = 1/5 Vậy điện áp u(t) = uxl(t) + uqđ(t) = ke-1/RC + e-t(2/5 cost + 1/5 sint) 4. i(t) = e-2 t A; C =1 F; R =1/2 Ω Chú ý trường hợp này thành phần quá độ có cùng hệ số suy giảm giống nguồn kích thích. Ta giả sử uxl = Ae-2 t và thế vào phương trình mạch, ta có: -2 Ae-2 t + 2 Ae-2 t = e-2 t →không tìm được A nên không phải là nghiệm. Trường hợp này ta đặt: uxl = Ate-2 t và thay vào phương trình: Ae-2 t - 2 Ate-2 t + 2 Ate-2 t = e-2 t →A = 1. Nghiệm đầy đủ: u(t) = uxl(t) + uqđ(t) = ke-1/RC + te-2 t.

2. Điều kiện đầu Nghiệm của phương trình vi phân cho đến giờ vẫn

2. Điều kiện đầu Nghiệm của phương trình vi phân cho đến giờ vẫn được viết dưới dạng tổng quát do các hằng số k 1; k 2; . . kn vẫn chưa được xác định. Do nghiệm y(t) được xét trong khoảng [0 ∞) phải thỏa điều kiện đầu tại t = 0 là: y(0); y’’(0); …yn-1 (0) *Do năng lượng điện từ trường là liên tục nên tại t = 0 ta có thể viết: u. C (0 -) = u. C(0+) = uo i. L (0 -) = i. L(0+) = io Ở đây t = 0 - là giới hạn bên trái của thời điểm thay đổi năng lượng t = 0+ là giới hạn bên phải của thời điểm thay đổi năng lượng *Chú ý rằng các đại lượng khác không nhất thiết phải liên tục tại t = 0, ví dụ điện áp trên cuộn dây hay dòng qua tụ có thể không liên tục ( có bước nhảy vọt). Từ nay khi nói điều kiện đầu thì hiểu rằng đó là các giá trị ban đầu của điện áp trên tụ và dòng qua cuộn dây nó sẽ xác định điều kiện đầu của phương trình.

Ví dụ về điều kiện đầu i(t) C R + u(t) - *Ta trở

Ví dụ về điều kiện đầu i(t) C R + u(t) - *Ta trở lại ví dụ trước. Hãy xác định điện áp u(t) của mạch như hình. Giả thiết tại t =0 nguồn được nối vào mạch, còn t < 0 tụ không được nạp điện. Ta xét trong 2 trường hợp: ➢ 1. i(t)=1 A; 2. i(t) = cosωt A ➢ Giải: ➢ 1. i(t)=1 A; Theo kết quả trước: ➢ u(t) = uxl(t) + uqđ(t) = R. 1+ ke-t/RC V ; t ≥ 0 ➢ Hằng số k được xác định dựa trên điều kiện đầu: Do giả thiết u. C (0 -) = 0 → u. C (0+ ) = 0. Nên: ➢ u(0+) = u. C (0+ ) = R + k = 0 → k = - R. Vậy: ➢ u(t) = R(1 - e-t/RC ) V ; t ≥ 0 ➢

Ví dụ 4 1 t=0 2 i(t) L 1 H E e(t) R 10Ω

Ví dụ 4 1 t=0 2 i(t) L 1 H E e(t) R 10Ω Tại t= 0 khóa k chuyển từ 1 sang 2. Tính i(t)? Với t > 0. Biết ➢ E = 5 V; e(t) = 10 cos(10 t + 450 ) ➢ Giải: ➢ ở t < 0, mạch xác lập 1 chiều, cuộn dây ngắn mạch, dòng qua nó: i. L (0 -) = 5/10 = 0, 5 A. ➢ Ở t > 0, dòng i(t) trong mạch là nghiệm của phương trình: ➢ Ri(t) +Ldi/dt = e(t) ➢ Thành phần quá độ là nghiệm của phương trình thuần nhất: ➢ iqđ (t)= ke-Rt/L = ke-10 t ➢

Để tìm thành phần xác lập ta dùng phương pháp biên độ phức: Z

Để tìm thành phần xác lập ta dùng phương pháp biên độ phức: Z = 10 + j 10 = 10√ 2 ej 45 Biên độ phức của nguồn kích thích: = 10 ej 45 Biên độ phức của thành phần xác lập: = /Z = 10/450 /(10√ 2/450 ) =1/√ 2 Thành phần xác lập của dòng điện: ixl (t) = (1/√ 2)cos 10 t Dòng điện i(t) trong mạch khi t > 0 là: i(t) = iqđ (t) + ixl (t) = ke-10 t + (1/√ 2)cos 10 t Dựa vào điều kiện ban đầu: i. L (0+) = i. L (0 -) = 0, 5 A i. L (0+) = k + 1/√ 2 = 0, 5 → k = -0, 207 Vậy : i(t) = (1/√ 2)cos 10 t – 0, 207 e-10 t

Ví dụ 5 K i(t) R R i. C(t) + R i. L(t) u(t)

Ví dụ 5 K i(t) R R i. C(t) + R i. L(t) u(t) C L - Xét mạch RLC như hình. Biết điều kiện đầu bằng 0: i. L(0 -) = ➢ u. C(0 -) = 0. Tại t = 0 kích thích lên mạch nguồn dòng i(t) = 1 A. Hãy tìm i. L(t); ic(t); u(t) khi t ≥ 0? Biết R 2 = L/C ➢ Giải: ➢ Ta viết phương trình áp cho mạch vòng có nhánh RLC ➢

Do i(t) = 1 A →di(t)/dt = 0 và thành phần xác lập của

Do i(t) = 1 A →di(t)/dt = 0 và thành phần xác lập của i. L = 1 Để tìm thành phần quá độ của i. L ta tìm nghiệm của phương trình thuần nhất: Phương trình đặc tính: p 2 + (2 R/L)p + 1/LC = 0 Theo giả thiết R 2 = L/C →∆’ = (R/L)2 - 1/LC = 0. Ta có nghiệm kép p 1 = p 2 = - R/L. Thành phần quá độ có dạng: i. Lqđ (t) = (k 1 + k 2 t) e-(R/L)t Dòng qua cuộn dây: i. L (t) = 1 + (k 1 + k 2 t) e-(R/L)t Theo điều kiện đầu: i. L(0 -) = i. L(0+) = 0 u. C(0 -) = u. C(0+) = 0. Ta lại có: i(t) = i. L(t) +i. C (t) → i(0+) = i. L(0+) +i. C (0+) = 1 →i. C (0+) = 1

u(0+) = Ri. C (0+) + u. C(0+) = i. L(0+)R + L di.

u(0+) = Ri. C (0+) + u. C(0+) = i. L(0+)R + L di. L(0+)/dt → di. L(0+)/dt = R/L Các hệ số k 1; k 2 được xác định từ 2 phương trình sau: i. L(0+) = (k 1+k 2. 0)e-0 +1 = 0 di. L(0+)/dt = -(R/L)(k 1+ k 2. 0)e 0 + k 2 e-0 = R/L → k 1 = -1; k 2 = 0 Vậy dòng qua cuộn dây: i. L = 1 – e-Rt/L ; t ≥ 0 Dòng qua tụ: i. C = i(t) – i. L = e-Rt/L ; t > 0 Điện áp u(t): u(t) = Ldi. L/dt + Ri. L = R; t > 0

5. 2. Đáp ứng mạch RC và RL bậc nhất • Mạch bậc nhất

5. 2. Đáp ứng mạch RC và RL bậc nhất • Mạch bậc nhất : Mạch chỉ chứa 1 tụ điện hay 1 cuộn dây và bao gồm các nguồn DC, điện trở và khóa điện. • Cũng có thể phân tích mạch chứa nhiều tụ điện hay cuộn dây nếu ta có thể biến đổi chúng thành 1 phần tử tương đương tụ điện hay cuộn dây • Ta phân tích mạch dùng KCL và KVL • Ta có được phương trình vi phân bậc nhất • Giải phương trình vi phân để tìm đáp ứng • Cuối cùng ta bàn đến 1 cách dể hơn để tìm đáp ứng • Nếu trong mạch không có nguồn thì gọi là đáp ứng ‘natural’ tức chỉ có thành phần tự do (quá độ) • Nếu trong mạch có nguồn thì gọi là đáp ứng ‘step’ gồm 2 thành phần tự do và cưỡng bức (xác lập)

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Điều kiện đầu t = 0 t=0 V

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Điều kiện đầu t = 0 t=0 V 0 ➢ T, R i. R + v - C ic Với t < 0 khóa điện ở trạng thái đóng (trong thời gian dài). • Điện áp 2 đầu tụ tại t = 0 - ? • Năng lượng trử trong tụ tại t = 0 - ? • Dòng chạy qua tụ tại t = 0 - ?

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Điều kiện đầu t = 0+ t=0 V

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Điều kiện đầu t = 0+ t=0 V 0 ➢ T, R i. R + v - C ic Với t < 0 khóa điện ở trạng thái đóng (trong thời gian dài). • Điện áp 2 đầu tụ tại t = 0+ ? • Năng lượng trử trong tụ tại t = 0+ ? • Dòng chạy qua tụ tại t = 0+ ?

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Điều kiện cuối t → ∞ t=0 V

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Điều kiện cuối t → ∞ t=0 V 0 ➢ T, R i. R + v - C ic Với t → ∞ khóa điện ở trạng thái mở (trong thời gian dài). • Điện áp 2 đầu tụ tại t → ∞? • Dòng chạy qua tụ tại t → ∞? • Năng lượng trử trong tụ tại t → ∞? • Năng lượng đã đi đâu?

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Phương trình vi phân t=0 V 0 ➢

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Phương trình vi phân t=0 V 0 ➢ T, R i. R + v - C ic Tính v(t). Ta biết với t ≤ 0, v(t) = V 0. Với t ≥ o : i. C (t) + i. R (t) = 0

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Tóm tắt t=0 V 0 ➢ T, R

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Tóm tắt t=0 V 0 ➢ T, R i. R + v - Với t > 0. C ic

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Đồ thị v(t) V 0 0 0 Time

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Đồ thị v(t) V 0 0 0 Time (s) Đáp ứng ‘natural’: đáp ứng của mạch không có nguồn kích thích bên ngoài Điện áp giảm theo thời gian được đo bằng thời hằng

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Năng lượng t=0 V 0 ➢ T, R

1. Đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC: Năng lượng t=0 V 0 ➢ T, R i. R + v - Với t ≥ 0. Năng lượng trử trong tụ: Năng lượng tổn hao bởi điện trở: Năng lượng trử trong tụ ban đầu? Năng lượng trử trong tụ tại t → ∞? C ic

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC t=0 10 kΩ a 100 V

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC t=0 10 kΩ a 100 V 0, 5µF 32 kΩ i 0 b + + v. C v 0 - - 240 kΩ 60 kΩ Khóa điện ở vị trí a trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa điện chuyển sang vị trí b. Tìm: a) v. C với t ≥ 0 b) v 0 với t > 0 c) i 0 với t > 0 d) Năng lượng tổn hao bởi điện trở 60 kΩ

10 kΩ 100 V 0, 5µF ➢ ➢ ➢ ➢ 32 kΩ t=0 +

10 kΩ 100 V 0, 5µF ➢ ➢ ➢ ➢ 32 kΩ t=0 + + v. C v 0 - - i 0 240 kΩ 60 kΩ a) Ta có : v. C (0+ ) = v. C (0 - ) = 100 V; Điện trở tương đương của mạch nhìn từ 2 đầu tụ là 80 kΩ. Hằng số thời gian: (0, 5 x 10 -6 )(80 x 103 ) = 40 ms. Vậy: v. C (t) = 100 e-25 t (V), t ≥ 0 b) v 0 được tính theo v. C từ mạch phân áp: v 0 (t) = 48 v. C (t)/80 v 0 (t) = 60 e-25 t (V), t > 0 ; Biểu thức v 0 (t) có giá trị với t > 0 vì v 0 (0 - ) = 0. c) i 0 (t) được tính từ đ. l. Ohm: i 0 (t) = v 0 (t)/(60 x 103 ) = e-25 t , t > 0 d) Công suất tổn hao bởi 60 kΩ: P(t) = i 02 x 60 x 103 =60 e-50 t (m. W) Năng lượng tổn hao:

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC 4 V + + 24 V

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC 4 V + + 24 V - ➢ ➢ ➢ C 1(5µF) i(t) + t=0 v 1(t) + - v(t) + - 250 kΩ C 2(20µF) v 2(t) - Điện áp ban đầu (t = 0 - ) của tụ C 1 và C 2 có giá trị như hình vẽ. Khóa điện đóng tại t = 0. a) Tính: v 1 (t); v 2 (t); v(t) với t ≥ 0; và i(t) với t > 0. b)Tính năng lượng trử tổng cộng ban đầu của tụ C 1 và C 2 ? c)Tính năng lượng trử tổng cộng trong các tụ khi t → ∞? d) Chứng tỏ năng lượng cung cấp cho điện trở 250 kΩ thì bằng với sự sai biệt kết quả câu b và c

4 V + + 24 V - C 1(5µF) i(t) + t=0 v 1(t)

4 V + + 24 V - C 1(5µF) i(t) + t=0 v 1(t) + - v(t) + - C 2(20µF) v 2(t) t=0 250 kΩ + 20 V - i(t) + 4 µF v(t) 250 kΩ - Mạch tương đương ➢ a)Ta thay 2 tụ nối tiếp C 1; C 2 bằng tụ tương đương như hình. Điện áp v(t) có giá trị ban đầu v(0+) = v(0 - ) = 20 V. Hằng số thời gian của mạch: (4)(250)x 10 -3 =1 s. Vậy: v(t) = 20 e-t (V); t ≥ 0. Dòng điện i(t) sẽ là: i(t) = v(t)/250000 = 80 e-t (µA); t > 0. ➢ Biết i(t) ta tính v 1(t); v 2(t) như sau: -

➢ b) Năng lượng trử ban đầu trong tụ C 1 : ➢ w

➢ b) Năng lượng trử ban đầu trong tụ C 1 : ➢ w 1 = (5 x 10 -6 )(-4)2/2 = 40 µJ. ➢ Năng lượng trử ban đầu trong tụ C 2 : ➢ w 2 = (20 x 10 -6 )(24)2/2 = 5760 µJ. ➢ Năng lượng trử tổng cộng ban đầu trong 2 tụ: ➢ w 0 = w 1 + w 2 = 40 + 5760 = 5800 µJ ➢ c) Khi t → ∞ : v 1 → - 20 V; v 2 → +20 V, năng lương trử trong 2 tụ lúc đó sẽ là: ➢ w∞ = (5+20) x 10 -6 (20)2/2 = 5000 µJ ➢ d) Năng lượng cung cấp cho điện trở 250 kΩ là: ➢ So sánh với kết quả (b) và (c): 800 = (5800 – 5000)

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC 20 kΩ 7, 5 m. A

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC 20 kΩ 7, 5 m. A ➢ ➢ ➢ 80 kΩ 0, 4 µF t=0 + v(t) - 50 kΩ (A. P. 7. 3). Khóa ở vị trí đóng trong thời gian dài, tại t = 0 khóa mở ra. Tính: a) v(t) với t ≥ 0 b) Năng lượng trử ban đầu của tụ c) Thời gian để năng lượng trong tụ tổn hao mất 75% năng lượng ban đầu Trả lời: a) 200 e-50 t (V) ; b) 8 m. J; c) 13, 86 ms

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC t=0 15 kΩ 5 µF +

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RC t=0 15 kΩ 5 µF + 20 kΩ 15 V v 0(t) 1 µF 40 kΩ - (A. P. 7. 4). Khóa ở vị trí đóng trong thời gian dài, tại t = 0 khóa mở ra. Tính: ➢ a) v 0 (t) với t ≥ 0 ➢ b) Năng lượng trử ban đầu của mạch đã tổn hao bao nhiêu phần trăm sau khi khóa mở được 60 ms? ➢ Trả lời: a) 8 e-25 t + 4 e-10 t (V); b) 81, 05% ➢

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC 20 kΩ t=0 18 m. A

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ Mạch RC 20 kΩ t=0 18 m. A + 5 kΩ vc - 0, 125 mv 1 0, 2 µF + v 1 - (7. 28). Tính: vc với t ≥ 0; v 1 với t >0? Trả lời: 90 e-1000 t V; 180 e-1000 t V 10 kΩ

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0 t=0 I

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0 t=0 I 0 t=0 R + v L i - Với t < 0, các khóa điện không thay đổi vị trí trong thời gian dài. Dòng điện chạy qua cuộn dây tại t = 0 - ? Điện áp 2 đầu cuộn dây tại t = 0 - ? Năng lượng trử trong cuộn dây tại t = 0 - ?

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0+ t=0 I

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0+ t=0 I 0 t=0 R + v L i - Với t < 0, các khóa điện không thay đổi vị trí trong thời gian dài. Dòng điện chạy qua cuộn dây tại t = 0+ ? Điện áp 2 đầu cuộn dây tại t = 0+ ? Năng lượng trử trong cuộn dây tại t = 0+ ?

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Điều kiện cuối t → ∞ t=0 I

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Điều kiện cuối t → ∞ t=0 I 0 t=0 R + v L i - Với t → ∞ , các khóa điện không thay đổi vị trí trong thời gian dài. Dòng điện chạy qua cuộn dây tại t → ∞ ? Điện áp 2 đầu cuộn dây tại t → ∞ ? Năng lượng trử trong cuộn dây tại t → ∞ ? Năng lượng đã đi đâu?

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: phương trình vi phân t=0 I 0 t=0

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: phương trình vi phân t=0 I 0 t=0 R + v L i - Tính i(t). Ta có: t < 0; i(t) = I 0. Với t > 0: v(t) + Ri(t) = 0

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: phương trình vi phân

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: phương trình vi phân

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Tóm tắt t=0 I 0 Với t >

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: Tóm tắt t=0 I 0 Với t > 0: t=0 R + v L i -

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: năng lượng t=0 I 0 t=0 R +

2. Đáp ứng ‘Natural’ mạch RL: năng lượng t=0 I 0 t=0 R + v L i - Với t ≥ 0: Năng lượng trử trong cuộn dây: Năng lượng tổn hao bởi điện trở: Năng lượng trử trong cuộn dây ban đầu? Năng lượng trử trong cuộn dây tại t → ∞?

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL t=0 20 A 0, 1Ω 2Ω

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL t=0 20 A 0, 1Ω 2Ω 2 H i. L 10Ω i 0 40 Ω Khóa điện ở trạng thái đóng trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa mở. Tìm: a) i. L với t ≥ 0 b) i 0 với t > 0 c) v 0 với t > 0 d) Năng lượng tổn hao trên điện trở 10 Ω bằng bao nhiêu phần trăm năng lượng trử ban đầu của cuộn dây? + v 0 -

t=0 20 A ➢ ➢ ➢ 0, 1Ω 2Ω 2 H i. L 10Ω

t=0 20 A ➢ ➢ ➢ 0, 1Ω 2Ω 2 H i. L 10Ω i 0 40 Ω + v 0 - a) Ta có: i. L (0+ ) = i. L (0 - ) = 20 A. Điện trở tương đương của mạch nhìn từ 2 đầu cuộn dây: Rtđ = 2 + (10//40) = 10 Ω Thời hằng : L/Rtđ = 2/10 = 0, 2 s. Vậy i(t) = 20 e-5 t (A); t ≥ 0 b) i 0 (t)= - (10 i. L )/(10 + 40) = -4 e-5 t (A); t > 0. Chú ý biểu thức i 0 (t) chỉ có giá trị với t > 0 vì i 0 (0 - ) = 0 c) v 0 = 40 i 0 = -160 e-5 t (V), t > 0 d) Năng lượng tổn hao trên điện trở 10 Ω:

t=0 20 A 0, 1Ω 2Ω 2 H i. L 10Ω i 0 40

t=0 20 A 0, 1Ω 2Ω 2 H i. L 10Ω i 0 40 Ω + v 0 - Năng lương trử ban đầu trong cuộn dây 2 H: ➢ W(0) = Li 2 (0)/2 = (2)(20)2 /2 = 400 J ➢ Năng lượng tổn hao trên điện trở so với năng lượng ban đầu của cuộn dây: ➢

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL i 1 i 2 L 1

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL i 1 i 2 L 1 (5 H) ➢ ➢ ➢ + t=0 L 2(20 H) 8 A 4Ω 4 A v(t) 40 Ω i 3 15 Ω 10 Ω - Dòng điện ban đầu t = (0 - ) trong các cuộn dây L 1 , L 2 lần lượt là 8 A, 4 A. Khóa điện mở ra tại t = 0. Tính: a) i 1 ; i 2 ; i 3 với t ≥ 0 b) Năng lượng trử ban đầu trong các cuộn dây c) Năng lượng trử trong các cuộn dây tại t → ∞ D) Chứng tỏ rằng năng lượng tổn hao bởi các điện trở trong mạch bằng với sự sai biệt kết quả (b) và (c)

i 1 i 2 L 1 (5 H) L 2(20 H) 8 A 4

i 1 i 2 L 1 (5 H) L 2(20 H) 8 A 4 A + t=0 4Ω v(t) 40 Ω 15 Ω - i 3 10 Ω + i 4 H v(t) 8Ω 12 A Mach tương đương a) Hai cuộn dây mắc song ta có mạch tương đương như hình ( t ≥ 0) ; điện trở tương đương bằng 8 Ω ; dòng điện ban đầu i(0+) = i(0 -) = 12 A; thời hằng = 4/8 = 0, 5 s. Vậy i(t) = 12 e-2 t (A), t ≥ 0 ; v(t) = 8 x 12 e-2 t = 96 e-2 t (V), t > 0. (Do v(0 - ) = 0 nên biểu thức v(t) chỉ có giá trị với t > 0).

➢ ➢ ➢ Biểu thức i 3 chỉ có giá trị với t >

➢ ➢ ➢ Biểu thức i 3 chỉ có giá trị với t > 0 b) Năng lượng trử ban đầu trong 2 cuộn dây: w = (5)(8)2 /2 + (20)(4)2 /2 = 320 J c) Khi t → ∞, i 1 → 1, 6 A; i 2 → -1, 6 A. Năng lượng trử trong 2 cuộn dây lúc đó là: w = (5)(1, 6)2 /2 + (20)(-1, 6)2 /2 = 32 J d) Năng lượng tổn hao bởi các điện trở trong mạch: Ta nhận thấy kết quả này chính là sự sai biệt giữa năng lượng trử ban đầu và năng lượng tại t → ∞ của 2 cuộn dây : ➢ 288 = (320 - 32) ➢

➢ 20 A Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL 3Ω 120 V

➢ 20 A Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL 3Ω 120 V ➢ ➢ ➢ 6Ω 30Ω t=0 i 8 m. H 2Ω (A. P. 7. 1). Khóa điện ở vị trí đóng trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa mở ra. Tính: a) Dòng điện i(t) với t ≥ 0 b) Năng lượng trử ban đầu trong cuộn dây c) Năng lượng tổn hao trên điện trở 2Ω sau khi khóa mở được 5 ms bằng bao nhiêu phần trăm năng lượng trử ban đầu của cuộn dây? Trả lời: a) -12, 5 e-250 t (A); b) 625 m. J; c) 91, 8%

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL a 6Ω t=0 + 6, 4

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL a 6Ω t=0 + 6, 4 A b v 0 10 Ω 0, 32 H 4Ω - (A. P. 7. 2). Tại t = 0 khóa điện chuyển vị trí từ a sang b. Tính: ➢ a) v 0 với t > 0 ➢ b) Năng lượng tổn hao trên điện trở 4Ω bằng bao nhiêu phần trăm năng lượng trử ban đầu của cuộn dây? ➢ Trả lời: a) -8 e-10 t (V); b) 80% ➢

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL 3Ω 50 i 1 4, 5

Ví dụ về đáp ứng ‘Natural’ mạch RL 3Ω 50 i 1 4, 5 Ω t=0 54 V 9Ω + v 200 m. H 100 Ω i. L i 1 - 200 Ω (P. 7. 15). Tính : * i. L (t) với t ≥ 0 ? *v(t) với t > 0 ? *i 1 (t) với t > 0 ? • Trả lời: 6 e-500 t A; -600 e-500 t V; -4 e-500 t A

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Điều kiện đầu t = 0 t=0 Vs

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Điều kiện đầu t = 0 t=0 Vs t=0 R + v(t ) i(t ) V 0 - Với t < 0, các khóa điện không thay đổi trong thời gian dài. *Dòng chạy qua tụ tại t = 0 - ? *Điện áp 2 đầu tụ tại t = 0 - ? *Năng lượng trử trong tụ tại t = 0 - ?

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Điều kiện đầu t = 0+ t=0 Vs

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Điều kiện đầu t = 0+ t=0 Vs t=0 R + v(t ) i(t ) V 0 - Với t < 0, các khóa điện không thay đổi trong thời gian dài. *Dòng chạy qua tụ tại t = 0+ ? *Điện áp 2 đầu tụ tại t = 0+ ? *Năng lượng trử trong tụ tại t = 0+ ?

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Điều kiện cuối t → ∞ t=0 Vs

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Điều kiện cuối t → ∞ t=0 Vs t=0 R + v(t ) i(t ) V 0 - Với t → ∞, các khóa điện không thay đổi trong thời gian dài. *Dòng chạy qua tụ tại t → ∞? *Điện áp 2 đầu tụ tại t → ∞? *Năng lượng trử trong tụ tại t → ∞?

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Phương trình vi phân t=0 Vs t=0 R

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Phương trình vi phân t=0 Vs t=0 R + v(t ) i(t ) V 0 - Tính v(t). Với t ≤ 0; v(t) = V 0. Với t > 0; ta có: Vs - v(t) = Ri(t)

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Phương trình vi phân

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Phương trình vi phân

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Phương trình vi phân t=0 Vs t=0 R

3. Đáp ứng ‘step’ mạch RC: Phương trình vi phân t=0 Vs t=0 R + v(t ) i(t ) V 0 - Tính v(t). Với t ≤ 0; v(t) = V 0. Với t > 0; ta có:

Đáp ứng ‘Step’: Thành phần tự do và cưỡng bức v(t) = vf +

Đáp ứng ‘Step’: Thành phần tự do và cưỡng bức v(t) = vf + vn (t) vf = Vs *Đáp ứng ‘Step ‘ gồm 2 thành phần : Thành phần tự do và thành phần cưỡng bức. *Thành phần cưỡng bức liên quan đến giá trị sau cùng và cũng được gọi là thành phần xác lập *Thành phần tự do thay đổi theo thời gian và cũng được gọi là thành phần quá độ.

Đáp ứng ‘Step’ mạch RC : Đồ thị V(t) Vs V 0 Forced Natural

Đáp ứng ‘Step’ mạch RC : Đồ thị V(t) Vs V 0 Forced Natural Total 0 1 2 3 4 Time (s) 5

Ví dụ về đáp ứng ‘Step’ mạch RC 20 kΩ 1 8 kΩ 2

Ví dụ về đáp ứng ‘Step’ mạch RC 20 kΩ 1 8 kΩ 2 i 0 t=0 + v 0 60 kΩ 40 V 0, 25µF 40 kΩ - 160 kΩ 75 V Khóa điện ở vị trí 1 trong thời gian dài. Tại = 0 khóa chuyển sang vị trí 2. Tìm: ➢ a) v 0 (t) với t ≥ o ➢ b) i 0 (t) với t > 0 ➢

20 kΩ 1 2 8 kΩ 60 kΩ t=0 + v 0 i 0

20 kΩ 1 2 8 kΩ 60 kΩ t=0 + v 0 i 0 160 kΩ 40 V ➢ ➢ ➢ ➢ - 0, 25µF 40 kΩ + 30 V 40 kΩ 75 V - 1, 5 m. A a) Ta có: v 0 (0+ ) = v 0 (0 - ) = 40(60/80) = 30 V. Để tính v 0 (t) với t ≥ 0 ta tìm mạch tương đương tại 2 đầu của tụ khi hở mạch. v. Th = (- 75 V) x 160/(40 + 160) = - 60 V RTh = 8000 + 40000 // 160000 = 40 kΩ IN = -60/(40 x 103 ) = -1, 5 m. A Thời hằng: RC = RTh. C = (40 x 103 )x (0, 25 x 10 -6 ) =10 ms Trị giá sau cùng : IN RTh = -1, 5 m. A x 40 kΩ = - 60 V v 0 = -60 + (30 – (-60))e-100 t = - 60 + 90 e-100 t (V), t ≥ 0 b) i 0 (t) = C(dv 0 /dt) = (0, 25 x 10 -6 ) (-9000 e-100 t) = - 2, 25 e-100 t (m. A), t > 0

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0 R t=0

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0 R t=0 Vs + V - t=0 L t=0 I 0 i(t) Với t < 0 , các khóa điện không thay đổi vị trí trong thời gian dài. • Dòng điện chạy qua cuộn dây tại t = 0 - ? • Điện áp tại 2 đầu cuộn dây tại t = 0 - ? Năng lượng trử trong cuộn dây tại t = 0 •

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0+ R t=0

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Điều kiện đầu t = 0+ R t=0 Vs + V - t=0 L t=0 I 0 i(t) Với t < 0 , các khóa điện không thay đổi vị trí trong thời gian dài. • Dòng điện chạy qua cuộn dây tại t = 0+ ? • Điện áp tại 2 đầu cuộn dây tại t = 0+ ? Năng lượng trử trong cuộn dây tại t = 0 •

Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Điều kiện cuối t →∞ R t=0 Vs +

Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Điều kiện cuối t →∞ R t=0 Vs + V - t=0 L t=0 I 0 i(t) Với t → ∞ , các khóa điện không thay đổi vị trí trong thời gian dài. • Dòng điện chạy qua cuộn dây tại t → ∞ ? • Điện áp tại 2 đầu cuộn dây tại t → ∞ ? • Năng lượng trử trong cuộn dây tại t → ∞ ?

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Phương trình vi phân R t=0 Vs +

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Phương trình vi phân R t=0 Vs + V - t=0 L t=0 I 0 i(t) Tính i(t). Với t ≤ 0; i(t) = I 0. Với t > 0 ta có: Vs - Ri(t) = v(t)

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Phương trình vi phân

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Phương trình vi phân

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Tóm tắt

4. Đáp ứng ‘Step’ mạch RL: Tóm tắt

Ví dụ về đáp ứng ‘Step’ mạch RL b 2Ω 24 V + v

Ví dụ về đáp ứng ‘Step’ mạch RL b 2Ω 24 V + v i a t=0 200 m. H 10 Ω 8 A Khóa điện ở vị trí a trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa chuyển sang vị trí b. Tính: ➢ a) i(t) với t ≥ 0 ➢ b) Điện áp 2 đầu cuộn dây ban đầu khi khóa vừa chuyển sang vị trí b ➢ c) Bao lâu sau khi khóa chuyển sang vị trí b thì điện áp cuộn dây bằng 24 V ➢

2Ω 24 V b + vi - a t=0 200 m. H 10 Ω

2Ω 24 V b + vi - a t=0 200 m. H 10 Ω 8 A a). Ta có : i(0+ ) = i(0 - ) = - 8 A. Khi khóa ở vị trí b, i có giá trị sau cùng là 24/2 = 12 A. Hằng số thời gian: 200 x 10 -3 /2 = 100 ms. Vậy: i(t) = 12 + (- 8 -12)e-t/0, 1 = 12 – 20 e-10 t (A), t ≥ 0 ➢ b) Điện áp 2 đầu cuộn dây: v = L di/dt = 0, 2(200 e-10 t ) ➢ = 40 e-10 t (V), t > 0. Điện áp ban đầu cuộn dây: v(0+) = 40 V ➢ c) Thời gian để điện áp cuộn dây bằng 24 V sau khi khóa ở vị trí b: 24 = 40 e-10 t → t = 51, 08 ms ➢

Ví dụ về đáp ứng ‘Step’ mạch RL b 2Ω 24 V + v

Ví dụ về đáp ứng ‘Step’ mạch RL b 2Ω 24 V + v i a t=0 200 m. H 10 Ω 8 A (A. P. 7. 5). Khóa điện ở vị trí b trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa chuyển sang vị trí a. Tính: ➢ a) i(t) với t ≥ 0 ➢ b) v(t) với t > 0 ➢ Trả lời; a) - 8 + 20 e-50 t (A); b) -200 e-50 t (V) ➢

5. Nghiệm tổng quát đáp ứng mạch RC và RL Nghiệm tổng quát đáp

5. Nghiệm tổng quát đáp ứng mạch RC và RL Nghiệm tổng quát đáp ứng (điện áp, dòng điện) có dạng: Gồm các bước sau: 1. Ghép các cuộn dây (tụ điện) trong mạch thành 1 cuộn dây (tụ điện ) tương đương. 2. Phân tích mạch DC để tìm dòng điện (điện áp) chạy qua cuộn dây(2 đầu tụ điên) tại t = 0 -. 3. Phân tích mạch DC để tìm giá trị ban đầu của biến mà ta quan tâm tại t= 0+ 4. Phân tích mạch DC để tìm giá trị xác lập của biến mà ta quan tâm tại t → ∞ 5. Tìm điện trở tương đương của mạch nhìn từ cuộn dây (tụ điện) 6. Tính thời hằng 7. Áp dụng công thức tổng quát ở trên

Ví dụ về nghiệm tổng quát b a 400 kΩ + 90 V v.

Ví dụ về nghiệm tổng quát b a 400 kΩ + 90 V v. C 20Ω t=0 60Ω i 40 V 0, 5µF Khóa ở vị trí a trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa chuyển sang b. Tìm: ➢ a) v. C (t) với t ≥ 0 ➢ b) i(t) với t > 0 ➢ c) Khóa điện ở vị trí b trong bao lâu thì điện áp 2 đầu tụ bằng 0 ➢

b 400 kΩ 90 V ➢ ➢ ➢ + v. C - i a

b 400 kΩ 90 V ➢ ➢ ➢ + v. C - i a t=0 20Ω 60Ω 40 V 0, 5µF a) Ta có: v. C (0+ ) = v. C (0 - ) = -40 x (60/(60+20)) = -30 V. Khi khóa ở vị trí b, trị giá sau cùng của v. C: 90 V. Thời hằng: RC = (400 x 103 )(0, 5 x 10 -6 ) = 0, 2 s. Vậy: v. C = 90 + (-30 – 90)e-5 t = 90 – 120 e-5 t (V), t ≥ 0 b) i(0+ ) = (90 – v. C (0+ ))/(400 x 103 ) = (90 –(-30))/(400 x 103 ) = 300 µA. Vậy: i(t) = 0 + (300 – 0)e-5 t = 300 e-5 t (µA), t > 0 c) thời gian khóa ở vị trí b để điện áp 2 đầu tụ bằng 0: 90 – 120 e-5 t = 0 → t = 57, 54 ms

Ví dụ về nghiệm tổng quát 7, 5 m. A + t=0 v 20

Ví dụ về nghiệm tổng quát 7, 5 m. A + t=0 v 20 kΩ i 0, 1 µF 30 kΩ Khóa điện ở trạng thái mở trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa đóng. Điện tích ban đầu của tụ bằng 0. Tính: ➢ a) i(t) với t > 0 ➢ b) v(t) với t > 0 ➢

7, 5 m. A ➢ ➢ ➢ + v - t=0 20 kΩ 0,

7, 5 m. A ➢ ➢ ➢ + v - t=0 20 kΩ 0, 1 µF i 30 kΩ a) Do điện áp ban đầu tụ bằng 0, nên i(0+) = (7, 5 x 20)/(20+30) = 3 m. A. Dòng i có giá trị sau cùng bằng 0 vì tụ hở mạch đối với tín hiệu DC. Thời hằng: (20+30)x 103 x (0, 1)x 10 -6 = 5 ms. Vậy i(t) = 0 + (3 – 0) e-1000 t/5 = 3 e-200 t (m. A), t > 0 b) v(t) bằng điện áp 2 đầu tụ v. C cộng với điện áp 2 đầu điện trở 30 kΩ. Ta có: v. C (0+ ) = v. C (0 - ) = 0. Giá trị sau cùng của v. C = (7, 5)(20) = 150 V. Vậy: v. C (t) = 150 + (0 – 150)e-200 t = 150 -150 e-200 t (V) , t ≥ 0. Nên: v(t) = 150 – 150 e-200 t + (30)(3)e-200 t = 150 – 60 e-200 t (V), t > 0. (Biểu thức v(t) chỉ có giá trị với t > 0 vì v(0 - ) = 150 V)

Ví dụ về nghiệm tổng quát t=0 1Ω i 3Ω 20 V + v

Ví dụ về nghiệm tổng quát t=0 1Ω i 3Ω 20 V + v - 80 m. H Khóa điện ở vị trí mở trong thời gian dài. Tại t= 0 khóa đóng. Tìm: ➢ a) v(t) với t > 0 ➢ b) i(t) với t ≥ 0 ➢

1Ω t=0 3Ω 20 V ➢ ➢ ➢ i + v - 80 m.

1Ω t=0 3Ω 20 V ➢ ➢ ➢ i + v - 80 m. H a) Ta có: i(0+ ) = i(0 - ) = 20/(1 + 3) = 5 A; v(0+ ) = 20 – 1 x i(0+ ) = 15 V. Giá trị sau cùng điện áp cuộn dây bằng 0. Thời hằng: 80 x 10 -3 /1 = 80 ms. Vậy: v(t) = 0+(15 – 0)e-1000 t/80 = 15 e-12, 5 t , t> 0 b) i(0+ ) = i(0 - ) = 5 A. Giá trị sau cùng dòng điện cuộn dây bằng 20/1 = 20 A. Nên : i(t) = 20 + (5 - 20)e-12, 5 t = 20 – 15 e -12, 5 t (A), t ≥ 0 Ta có thể tìm v(t) như sau: v(t) = L(di/dt) = 80 x 10 -3 (15(12, 5)e-12, 5 t ) = 15 e-12, 5 t (V), t > 0

Ví dụ về đáp ứng mạch RL t = 35 ms t=0 4Ω 12

Ví dụ về đáp ứng mạch RL t = 35 ms t=0 4Ω 12 Ω 60 V 1 6Ω 3Ω i. L + v. L 2 150 m. H 18Ω - Hai khóa điện ở vị trí đóng trong thời gian dài. Tại t = 0, khóa 1 mở. Sau đó 35 ms khóa 2 mở. Tìm: ➢ a) i. L (t) với 0 ≤ t ≤ 35 ms ➢ b) i. L (t) với 35 ms ≤ t ➢ c) Năng lượng tổn hao trên điện trở 18 Ω bằng bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu của cuộn dây ➢

t=0 4Ω 12 Ω 60 V t = 35 ms 1 6Ω 3Ω i.

t=0 4Ω 12 Ω 60 V t = 35 ms 1 6Ω 3Ω i. L 2 + 150 m. H v. L 18Ω - 1 6Ω +2 150 m. H v. L -18Ω i. L(0+ ) 3Ω a) Với t < 0 , ta tính i. L(0 - ) bằng cách biến đổi nguồn áp 60 V thành nguồn dòng và biến đổi các điện trở // thành điện trở tương đương ta tính được i. L(0 - ) = i. L(0+ ) = 6 A Với 0 ≤ t ≤ 35 ms khóa 1 mở lúc đó ta có mạch tương đương như hình trên. Điện trở tương đương nhìn từ cuộn dây gồm điện trở 6Ω nối tiếp 3Ω tất cả mắc // với 18Ω nên Rtđ = 6Ω. Thời hằng: (150/6) x 10 -3 = 25 ms. Vậy: i. L (t) = 6 e-40 t (A), 0 ≤ t ≤ 35 ms

3Ω 6Ω 150 m. H + v. L - 1 3Ω 6Ω 150 m.

3Ω 6Ω 150 m. H + v. L - 1 3Ω 6Ω 150 m. H i. L(0, 035)=1, 48 A +2 v. L 18Ω - i. L b) Khi t = 35 ms , dòng i. L có trị giá: i. L = 6 e-1, 4 = 1, 48 A. Lúc này khóa 2 mở, ta có mạch tương đương thu gọn như hình trên. Thời hằng có giá trị mới là: (150/9) x 10 -3 = 16, 67 ms. Vậy: i. L (t) = 1, 48 e-60(t-0, 035) (A), t ≥ 35 ms c) Điện trở 18 Ω chỉ được nối với cuộn dây trong khoảng 35 ms đầu tiên sau khi khóa 1 mở. Điện áp 2 đầu của nó: v. L = (0, 15) d(6 e-40 t )/dt = -36 e-40 t (V), 0 < t < 35 ms Năng lượng tổn hao bởi điện trở 18 Ω: Năng lượng ban đầu của cuộn dây: w. L = (0, 15)(6)2 /2 = 2700 m. J (845, 27/2700) x 100 = 31% năng lượng ban đầu cuộn dây

Ví dụ về đápa ứng mạch RC 100 kΩ b 400 V 50 kΩ

Ví dụ về đápa ứng mạch RC 100 kΩ b 400 V 50 kΩ c + v(t) - 0, 1µF Tụ điện ban đầu không chứa điện tích và khóa ở vị trí a Tại t = 0 khóa di chuyển đến b và ở vị trí này trong 15 ms. Sau đó khóa di chuyển đến c và ở vị trí này trong khoảng thời gian dài. ➢ a) Tính điện áp 2 đầu tụ. ➢ b) Khi nào điện áp tụ bằng 200 V? Giải: ➢ a) Khi t = 0 khóa di chuyển đến b, v(0+ ) = v(0 - ) = 0 V và nếu khóa ở vị trí này trong thời gian dài thì giá trị sau cùng của v = 400 V, thời hằng = 0, 1 µF x 100 kΩ = 10 ms. Vậy: ➢

100 kΩ 400 V a b c 50 kΩ + v(t) - 0, 1µF

100 kΩ 400 V a b c 50 kΩ + v(t) - 0, 1µF v = 400 + (0 – 400)e-100 t = 400 – 400 e-100 t (V), 0 ≤ t ≤ 15 ms ➢ Khóa chỉ ở vị trí b trong 15 ms lúc đó điện áp của tụ: ➢ v(15 ms) = 400 – 400 e-1, 5 = 310, 75 V. Khi khóa di chuyển đến c , điện áp ban đầu là 310, 75 V , điện áp sau cùng bằng 0, thời hằng: 0, 1µFx 50 kΩ = 5 ms. Vậy: v(t) = 0+(310, 75 – 0)e-200(t-0, 015) ➢ = 310, 75 e-200(t-0, 015) (V), t ≥ 15 ms ➢ b) Thời gian để điện áp tụ bằng 200 V chính là hai nghiệm của 2 phương trình: ➢ 200 = 400 – 400 e-100 t → t 1 = 6, 93 ms ➢ 200 = 310, 75 e-200(t-0, 015) → t 2 = 17, 20 ms ➢

Ví dụ về đáp ứng của op-amp + 5 V 0, 1µF a 100

Ví dụ về đáp ứng của op-amp + 5 V 0, 1µF a 100 kΩ b 10 V t = 9 ms 8 V - 6 V ++ - 6 V + v 0 - Khi khóa tiếp xúc với vị trí a điện áp ban đầu của tụ là 5 V. Khóa ở vị trí a trong 9 ms sau đó di chuyển sang b. Hỏi sau khi khóa ở vị trí b thì bao lâu sau op - amp sẽ bảo hòa? ➢ Giải: ➢ Khi khóa ở vị trí a, điện áp ngõ ra v 0 : ➢

+ 5 V 0, 1µF a 100 kΩ b 10 V ➢ 6 V

+ 5 V 0, 1µF a 100 kΩ b 10 V ➢ 6 V -t = 9 ms ++ 8 V - 6 V + v 0 - Khóa ở vị trí a sau 9 ms điện áp tụ sẽ là: - 5 + 9 = 4 V. Khi khóa di chuyển sang vị trí b, điện áp của tụ sẽ là: Op – amp bảo hòa khi điện áp v 0 bằng -6 V. Khi khóa ở vị trí b thời gian để op – amp bảo hòa là nghiệm của phương trình: ➢ 11, 2 – 800 t = - 6 → t = 21, 5 ms ➢

(A. P. 7. 7). Ví dụ về đáp ứng mạch RC t=0 1 10

(A. P. 7. 7). Ví dụ về đáp ứng mạch RC t=0 1 10 m. A t =10 ms 2 60 kΩ 40 kΩ 25 kΩ 1µF + v. C 100 kΩ - Khóa 1 ở trạng thái đóng và khóa 2 ở trạng thái mở trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa 1 mở, sau đó 10 ms khóa 2 đóng. Tìm: ➢ a) v. C(t) với 0 ≤ t ≤ 0, 01 s c) Năng lượng tổn hao bởi 25 kΩ ➢ b) v. C(t) với 0, 01 s ≤ t d) Năng lượng tổn hao bởi 100 kΩ ➢ Trả lời: a) 80 e-40 t ; b) 53, 63 e-50(t-0, 01) ; c) 2, 91 m. J; d) 0, 29 m. J ➢

Ví dụ về đáp ứng mạch RL t=1 b 2Ω t=1 0, 8Ω a

Ví dụ về đáp ứng mạch RL t=1 b 2Ω t=1 0, 8Ω a t=0 10 V 3Ω 8 A 9Ω i 2 H 3Ω 6Ω (A. P. 7. 8). Khóa a mở và khóa b đóng trong thời gian dài. Tại t = 0 khóa a đóng và sau đó 1 s lại mở ra cùng lúc với khóa b mở. Tính: ➢ a) i(t) với 0 ≤ t ≤ 1 s ➢ b) i(t) với 1 s ≤ t ➢ Trả lời: a) 3 – 3 e-0, 5 t ; b) – 4, 8 + 5, 98 e-1, 25(t – 1) ➢

Ví dụ về đáp ứng của op-amp 10 kΩ 160 kΩ 2 V t=0

Ví dụ về đáp ứng của op-amp 10 kΩ 160 kΩ 2 V t=0 0, 01µF 40 kΩ 5 V -+ + -5 V + v 0 6, 8 kΩ Khi khóa đóng tụ điện không tích điện ban đầu. Hỏi bao lâu sau khi khóa đóng op – amp sẽ bảo hòa? ➢ Trả lời: 1, 11 ms ➢

(P. 7. 23). Ví dụ về đáp ứng mạch RC 100 µA 20 kΩ

(P. 7. 23). Ví dụ về đáp ứng mạch RC 100 µA 20 kΩ 5 kΩ i 2 (t) 10 V 0, 4 µF Trả lời: i 1 (t) = 0, 2 e-500 t m. A, t ≥ 0; 10 kΩ i 2 (t) = -0, 2 e-500 t m. A, t >0 i 1(t) t=0 1. Tìm i 1 (0 - ) và i 2 (0 - ) 2. Tìm i 1 (0+ ) và i 2 (0+ ) 3. Giải thích vì sau i 1 (0 - ) = i 1 (0+ ) 4. Giải thích vì sau i 2 (0 - ) ≠ i 2 (0+ ) 5 kΩ 5. Tìm i 1 (t) 6. Tìm i 2 (t)

(P. 7. 46). Ví dụ về đáp ứng mạch RL t=0 20 A 15

(P. 7. 46). Ví dụ về đáp ứng mạch RL t=0 20 A 15 Ω 12 m. H 8 m. H 48 Ω i 1 i 2 + v 10 A 0 - Tính v 0 (t) ; i 1 (t) ; i 2 (t)? Trả lời: -480 e-10 t V; (4 e-10 t +4) A; (6 e-10 t +6) A

Ví dụ về đáp ứng mạch RC và RL 12 kΩ 4 kΩ i.

Ví dụ về đáp ứng mạch RC và RL 12 kΩ 4 kΩ i. C 33, 33 µF v. C 12 kΩ 20 V 240 kΩ t=0 200 Ω 800 Ω v. L 500 m. H Tính : v. C (t); i. C (t); v. L (t); i. L (t) ? với t > 0

Ví dụ về đáp ứng mạch RC và RL 5 kΩ + v. L

Ví dụ về đáp ứng mạch RC và RL 5 kΩ + v. L - 2 H i. L 5 kΩ t=0 20 m. A 4 kΩ t=0 10 V + 6 kΩ v. C - 5 m. F i. C Với t > 0 ; Tính : v. C (t); i. C (t); v. L (t); i. L (t)?

5. 3. Đáp ứng mạch RLC bậc hai i. C C + v 0

5. 3. Đáp ứng mạch RLC bậc hai i. C C + v 0 - i. R i. L R L i 0 + v - ➢ 1. Đáp ứng ‘natural’ mạch RLC song. Điện áp v là nghiệm của phương trình vi phân bậc hai: ➢ Nghiệm phương trình vi phân phụ thuộc vào nghiệm của phương trình đặc tính:

1. Đáp ứng ‘natural’ mạch RLC song Nghiệm của phương trình đặc tính: α:

1. Đáp ứng ‘natural’ mạch RLC song Nghiệm của phương trình đặc tính: α: Tần số Neper; ω0: Tần số góc cộng hưởng • Nếu α 2 > ω02 : s 1 , s 2 là 2 nghiệm thực riêng biệt , ta nói đáp ứng v có đệm quá mức (overdamped) và có dạng: • Nếu α 2 < ω02 : s 1 , s 2 là 2 nghiệm phức liên hiệp, ta nói đáp ứng v có đệm yếu (underdamped) và có dạng: • Nếu α 2 = ω02 : s 1 , s 2 là 2 nghiệm thực trùng nhau, ta nói đáp ứng v có đệm tới hạn (critically damped) và v có dạng: • v = D 1 te-αt + D 2 e-αt

Ví dụ về nghiệm phương trình đặc tính i. C C + v 0

Ví dụ về nghiệm phương trình đặc tính i. C C + v 0 - i. R i. L R L i 0 + v - a) Tìm nghiệm của phương trình đặc tính của đáp ứng v có mạch như hình? Biết: R = 200Ω; L = 50 m. H; C = 0, 2 µF ➢ b) Đáp ứng có đệm quá mức, đệm yếu hay đệm tới hạn? ➢ c) Lập lại (a), (b) với R = 312, 5 Ω ➢ d) R có trị giá bao nhiêu để có đáp ứng đệm tới hạn? ➢

Ví dụ về nghiệm phương trình đặc tính b) Ta có đáp ứng đệm

Ví dụ về nghiệm phương trình đặc tính b) Ta có đáp ứng đệm quá mức vì α 2 > ω02

Ví dụ về nghiệm phương trình đặc tính = - 8000 + j 6000

Ví dụ về nghiệm phương trình đặc tính = - 8000 + j 6000 (rad/s) = - 8000 - j 6000 (rad/s) Trường hợp này ta có đệm yếu vì α 2 < ω02 d) Để có đệm tới hạn: α 2 = ω02 , như vậy: S 1 S 2

Đáp ứng trong trường hợp đệm quá mức Để tìm đáp ứng v(t) trong

Đáp ứng trong trường hợp đệm quá mức Để tìm đáp ứng v(t) trong trường hợp đệm quá mức ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các nghiệm s 1, s 2 của phương trình đặc tính 2. Phân tích mạch tìm v(0+) và dv(0+)/dt 3. Giải hệ phương trình (2), (3) tìm A 1, A 2 4. Thế trị giá s 1, s 2 , A 1, A 2 vào (1)

Ví dụ về đáp ứng có đệm quá mức i. R i. C 0,

Ví dụ về đáp ứng có đệm quá mức i. R i. C 0, 2µF + 200Ω v 0 - i. L 50 m. H i 0 + v - Tìm đáp ứng v(t) ? Biết v(0+) = 12 V; i. L (0+) = 30 m. A ➢ Giải: ➢ Ta có: i. L(0 -) = i. L(0+) = 30 m. A; i. R (0+) = v(0+)/R = 12/200 = 60 m. A; ➢ i. C (0+) = - i. L(0+) - i. R(0+) = -30 m. A – 60 m. A = -90 m. A ➢

Ví dụ về đáp ứng có đệm quá mức Đa thức đặc trưng có

Ví dụ về đáp ứng có đệm quá mức Đa thức đặc trưng có 2 nghiệm thực riêng biệt nên đáp ứng đệm quá mức. ➢ Ta có: 12 = A 1 + A 2 ; -450 x 103 = -5000 A 1 - 20000 A 2 ➢ → A 1 = -14 (V); A 2 = 26 (V). Vậy: ➢ v(t) = (-14 e-5000 t + 26 e-20000 t ) (V) , t ≥ 0 ➢

Đáp ứng trong trường hợp đệm yếu ωd : tần số đệm; α: Hệ

Đáp ứng trong trường hợp đệm yếu ωd : tần số đệm; α: Hệ số đệm Trong trường hợp này điện áp v dao động với tần số ωd. Nếu không có đệm, α = 0 tần số dao động bằng ω0. Biên độ dao động giảm theo hàm mủ được xác định bởi α. Các hệ số B 1, B 2 được xác định bởi hệ phương trình: v(0+ ) = V 0 = B 1 (1)

Ví dụ về đáp ứng có đệm yếu ➢ ω02 > α 2 :

Ví dụ về đáp ứng có đệm yếu ➢ ω02 > α 2 : Ta có đệm yếu ➢ Ta có: B 1 = v(0+ ) = 0; B 2 = 98000/ωd = 100 V. Vậy: ➢ v(t) = (100 e-200 t sin 979, 80 t ) (V) , t ≥ 0

Đáp ứng trong trường hợp đệm tới hạn Trong trường hợp này: α 2

Đáp ứng trong trường hợp đệm tới hạn Trong trường hợp này: α 2 = ω02. Đáp ứng có dạng: V = D 1 te-αt + D 2 e-αt Các hệ số D 1, D 2 được xác định bởi hệ phương trình: v(0+ ) = V 0 = D 2 (1)

Ví dụ về đáp ứng có đệm tới hạn 0, 125µF i. C +

Ví dụ về đáp ứng có đệm tới hạn 0, 125µF i. C + v 0 - ➢ b) i. L i. R R 8 H i 0 + v - Theo ví dụ trước ta có: v(0+ ) = 0 và: ➢ Vậy: D 2 = v(0+ ) = 0 ; → D 1 = dv(0+ ) /dt = 98000 ➢ Nên; v(t) = 98000 te-1000 t (V) , t ≥ 0

2. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC song i. C I t=0 25 n. F

2. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC song i. C I t=0 25 n. F i. R R i. L + 25 m. H v - Đáp ứng ‘step’ có dạng: ➢ i = if + in ; (if : Thành phần cưỡng bức; in: Thành phần tự do) ➢ v = v f + vn ➢ Ví dụ: Năng lượng trử ban đầu trong tụ và cuộn dây bằng 0 như hình. Tại t = 0, dòng IDC = 24 m. A được nối vào mạch (khóa mở). a)Tính i. L với t ≥ 0? b) Tính v(t) với t ≥ 0 ? Biết R = 400 Ω. Giải: ➢

2. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC song a)Năng lượng trử ban đầu bằng không:

2. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC song a)Năng lượng trử ban đầu bằng không: i. L = 0; v(0) = 0 Ta có: v = L(di. L /dt) →di. L(0+ )/dt = 0 Vì α 2 > ω02 : Đệm quá mức. Ta có 2 nghiệm thực riêng biệt: s 1 = -5 x 104 + 3 x 104 = - 20000 s 2 = -5 x 104 - 3 x 104 = - 80000 Đáp ứng i. L có dạng: i. L (0) = If + A 1 + A 2 = 0 (1); di. L(0 )/dt = s 1 A 1 + s 1 A 1 = 0 (2); Từ (1) và (2) → A 1 = -32 m. A; A 2 = 8 m. A. Vậy:

2. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC song i. L(t) = (24 – 32 e-20000

2. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC song i. L(t) = (24 – 32 e-20000 t + 8 e-80000 t ) m. A b)Tính v(t): *Cách 1: v(t) = L(di. L /dt) v(t) = (16 e-20000 t -16 e-80000 t ) V v (0+) = A 1 + A 2 = 0 (1); *Cách 2: ic (0+)/C = dv(0+ )/dt = s 1 A 1 + s 1 A 1 (1) Và (2) → A 1 = 16; A 2 = -16. Vậy: v(t) = (16 e-20000 t -16 e-80000 t ) V

3. Đáp ứng ‘natural’ mạch RLC nối tiếp i R L I 0 C

3. Đáp ứng ‘natural’ mạch RLC nối tiếp i R L I 0 C ➢ Đáp ứng ‘natural’ mạch RLC nối tiếp tương tự đáp ứng ‘natural’ mạch RLC song: ➢ ➢ + V 0 - i(t) = D 1 te-αt + D 2 e-αt (critically damped) Từ đó ta tính được áp 2 đầu các thành phần của mạch dể dàng

4. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC nối tiếp i R + v. R -

4. Đáp ứng ‘step’ mạch RLC nối tiếp i R + v. R - L + v. L - V C + v. C - t=0 ➢ Đáp ứng ‘step’ mạch RLC nối tiếp tương tự đáp ứng ‘step’ mạch RLC song: ➢ v. C (t) = vf + D 1 te-αt + D 2 e-αt (critically damped) vf : Trị giá sau cùng của v. C (theo hình vf = V)