Chng 3 CC NC PHI V M LATINH






































- Slides: 38


Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ NỘI DUNG BÀI HỌC I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Ắ II. TRUNG QUỐC 1. Sự thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm xây dựng chế độ mới ( 1949 -1959) 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 -1978) 3. 3. Công cuộc cải cách - mở cửa ( từ năm 1978)

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông u? - Ñöôøng loái laõnh ñaïo chuû quan , duy yù chí. . thieáu coâng baèng daân chuû trong xaõ hoäi. - Khoâng baét kòp söï phaùt trieån khoa hoïc- kyõ thuaät tieân tieán daãn ñeán söï khuûng hoaûng veà kinh teá vaø xaõ hoäi. - Phaïm sai laàm veà döôøng loái trong caûi toå laøm cho khuûng hoaûng theâm traàm troïng. - Söï choáng phaù cuûa caùc theá löïc thuø ñòch.

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Kiểm tra bài cũ: Câu 2: Tình hình Liên bang nga trong thập niên 90 (1991 - 2000)? - Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. Trong thập niên 90 đất nước có nhiều biến đổi: + Kinh tế: Từ 1990 - 1995, kinh tế liên tục suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng. + Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc.

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Kiểm tra bài cũ: Câu 2: Tình hình Liên bang nga trong thập niên 90 (1991 - 2000)? + Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thời phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, ASEAN. . . ) - Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng phát triển.

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á - Đông Bắc. HÃY GIỚI THIỆU Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thếMỘT SỐ NÉT KHÁI giới. trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các. QUÁT VỀ KHU VỰC nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. ĐÔNG BẮC

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có chuyển biến như thế nào? - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình khu vực có nhiều biến chuyển:

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHND Trung Hoa (10/1949). Cuối thập niên 90, Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng. NHỮNG BIỂU HIỆN CỤ THỂ + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nhà nước riêng biệt Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCND Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948)

1. ĐẠI HÀN D N QUỐC

2. CỘNG HÒA D N CHỦ NH N D N TRIỀU TIÊN

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á + Sau chiến tranh, các nước Đông Bắc Á đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt được thành tựu to lớn (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan “hóa rồng”; Nhật Bản đứng thứ hai thế giới; Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới từ cuối thế kỷ XX).

II. TRUNG QUỐC RỘNG THỨ 3 THẾ GiỚI GẦN 9, 6 KM 2, 1, 26 TỶ NGƯỜI (2000)

VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH

Tôn Dật Tiên Lương Khải Siêu

1. SỰ THÀNH L P NƯỚC CỘNG HÒA NH N D N TRUNG HOA VÀ THÀNH TỰU 10 NĂM ĐẦU X Y DỰNG CHẾ ĐỘ MỚI 2. * Cuộc cách mạng dân tộc , dân chủ TQ 3. - Hoàn cảnh : 2 thế lực nắm quyền là Đảng cộng sản và Quốc Dân Đảng… - Diễn biến : - ngày 20/7/1946 nội chiến bùng nổ… - Tháng 7/1946 – 6/1947 ”Phòng ngự tích cực” vừa tìm cách tiêu hao sinh lực địch, vừa xây dựng lực lượng… - tháng 6/1947 – 1/10/1949 Phản công giải phóng các vùng do Đảng Quốc Dân kiểm soát… * Ngày 1/10/1949 nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa chính thức thành lập đứng đầu là Mao Trạch Đông.

sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào? ý nghĩa: - Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc , xóa bỏ tàn dư phong kiến đưa TQ bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. - CNXH trở thành hệ thống tg nối liền từ u sang Á. - Có ảnh hưởng sâu sắc tới PTGP dân tộc thế giới dặc biêt là khu vực Đông Nam Á.

Tưởng Giới Thạch Mao trach dong 1893 - 1976

China Chinese Civil War, 1945 -49


Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á II. TRUNG QUỐC THÀNH TỰU 10 NĂM ĐẦU X Y DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI?

• THÀNH TỰU 10 NĂM ĐẦU X Y DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI -Hoàn thành những cải cách quan trọng: …. -1952 hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất … - 1953 -1957 thực hiện kế hoạch 5 năm thắng lợi bộ mặt TQ có nhiều thay đổi rõ rệt, đời sống nhân dân nâng cao. - Đối ngoại: Tích cực , hòa bình thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới -> Địa vị TQ nâng cao trên trường quốc tế. 14/2/1950 Ký “Hiệp ước hữu nghị đồng minh và tương trợ Trung _ Xô”…. 1950 – 1953 giúp đỡ Triều tiên chống Mĩ Giúp đỡ Việt Nam chống Pháp , Ủng hộ các nước Á, Phi, MĨ La tinh, tham gia hội nghị Băng đung 1955. 18/1/1950 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt nam.

Chu n Lai

Năm 1954 khi Thủ tướng Chu n Lai lần đầu tiên bước lên vũ đài quốc tế tại hội nghị Geneva và được giới ngoại giao đánh giá rất cao.

Chủ tịch Hồ Chí Minh đón Thủ tướng . . .

2. TRUNG QUỐC NHỮNG NĂM KHÔNG ỔN ĐỊNH * ĐỐI NỘI - Từ năm 1959 -1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về mọi mặt * NGUYÊN NH N - từ năm 1959 Thực hiện đường lối “ 3 ngọn cờ hồng”: … * HẬU QUẢ: - kinh tế: sản suất ngưng trệ, nạn đói diễn ra trầm trọng. - chính trị không ổn định ->”Đại cách mạng văn hóa vô Việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” gây sản” (1966 -1976) ra hậu quả tai hại như thế nào đối với đời sống kinh tế - chính trị - xã hội Trung Quốc? - Xã hộihỗn loạn, đau thương, ảnh hưởng tai hại về sau. - Đối ngoại: Thù địch với Liên Xô, ký thông cáo Thượng

Chu n Lai với Henry Kissinger và Mao Trạch Đông.

3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978) * Đường lối cải cách - mở cửa: - Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và được nâng lên thành “Đường lối chung”. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978) * Thành tựu: - Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng, GDP hàng năm tăng trên 8%, các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu nhập bình Thựcđầu hiện đường lối vọt cải. cách -mở cửa, quân người tăng từ năm 1978 đến nay. Trung Quốc đã - Khoa học kỹ thuật: Thử thành công bom Đạt được những thành tựu quan trọng gì? nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vào không gian. - Văn hóa - giáo dục: Ngày càng phát triển, đời sống của nhân dân được nâng cao rõ rệt.

3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978) * Thành tựu: - Đối ngoại: + Bình thường hóa và khôi phục quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, Ấn Độ. . . + Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. + Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết tranh chấp quốc tế. Do đó, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

+ Trung Quốc đã thu hồi Hồng Kông (1997 ) và Ma Cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng. * Ý nghĩa: + Những thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước Trung Quốc; làm tăng cường sức mạnh và có vị thế quốc gì? tế của Những thành tựu đó ý nghĩa Trung Quốc. + Là bài học quý cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có Việt Nam.

Cầu lớn Nam Phố , Thượng Hải

Các tòa nhà chọc trời ở Thượng Hải

Thành phố Thượng Hải trong đêm

CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI TỪ NĂM 1978 NTN? *Đối ngoại : - 1979 thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ. - Từ những năm 80 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông cổ, … - Tấn công biên giới bắc Việt Nam (2/1979) đến 11/1991 quan hệ bình thường trở lại. - Thu hồi Hồng Công (7/1997), Ma cao (12/1999)

4 LÃNH THỔ ĐÀI LOAN Taiwan

4 LÃNH THỔ ĐÀI LOAN -1949 Thuộc chính quyền của Quốc dân đảng - Trong những năm 50 khôi phục kinh tế và thực hiện 2 kế hoạch 5 năm xây dựng kinh tế đạt một số thành tựu song còn khó khăn , tài chính vãn dựa vào Mĩ. -Từ những năm 60 tiến hành cải cách , mở của, thực hiện chiến lược kinh tế “hướng về xuất khẩu” -> “Con rồng ” ở Đông Á với mức tăng trưởng kinh tế trung bình 8, 5% năm. -Nguyên nhân phát triển ; coi trọng giáo dục , khoa học –kỹ thuật.

CỦNG CỐ BÀI 1. hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực Đông Bắc Ắ sau CTTG II? 2. Sự thành lập nhà nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa diễn ra ntn? 3. Làm các bt trong sgk
