CHNG 2 1 MC TIU Trnh by c
CHƯƠNG 2 1
MỤC TIÊU -Trình bày được kinh doanh thương mại. -Trình bày được nguyên tắc hạch toán kế toán mua hàng hóa trong doanh nghiệp? - Trình bày được kế toán bán hàng hóa trong doanh nghiệp được kế toán thực hiện như thế nào? - Trình bày được các phương thức thanh toán quốc tế. -Trình bày được kế toán kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, kinh doanh xuất khẩu ủy thác. -Trình bày được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các hoạt động kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác trong doanh nghiệp.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2. 1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng 2. 2 Kế toán bán hàng trong nước 2. 3 Kế toán bán hàng xuất khẩu
2. 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG 2. 1. 1 Khái niệm bán hàng (SALE) Bán hàng là quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua hình thức mua bán gọi là lưu chuyển hàng hóa; Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại cũng bao gồm: bán hàng trong nước (hay bán hàng nội địa) và bán hàng xuất khẩu (bán hàng cho các quốc gia khác). Như vậy, thông qua nghiệp vụ bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện; vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
2. 1. 2 Các phương thức bán hàng Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa § Bán buôn Ø Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Ø Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Ø Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp Ø Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình chuyển hàng § Bán lẻ Ø Bán lẻ thu tiền trực tiếp Ø Bán lẻ thu tiền tập trung Ø Bán lẻ tự phục vụ Ø Bán hàng tự động Ø Bán hàng trả góp Ø Bán hàng qua đại lý Đối với các doanh nghiệp thương mại xuất - nhập khẩu § Xuất khẩu trực tiếp 5 § Xuất khẩu ủy thác
2. 1. 3 Một số chỉ tiêu bán hàng: - Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thuần - Giá vốn hàng bán - Hồi khấu - Bớt giá - Lợi nhuận gộp - Kết quả hoạt động tiêu thụ - Chiết khấu thanh toán
2. 1. 5 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thường - Báo cáo bán hàng đại lý - Phiếu thu - Phiếu xuất kho - Đơn đặt hàng - Biên bản điều chỉnh hóa đơn - Biên bản hủy hóa đơn - Bảng kê Xuất – Nhập – Tồn
2. 1. 6 Các Tài khoản chính sử dụng: - Tài khoản 156 – Hàng hóa (Merchandise goods) - Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán (Outward goods on consignment) - Tài khoản 511. 1 – Doanh thu bán hàng hóa (Revenue from sales of merchandises) - Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (Financial income Revenue deductions) - Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (Costs of goods sold)
2. 2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG NƯỚC 2. 2. 1. Kế toán giá vốn hàng bán (cost of goods sold) 4. 2. 1. 1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán • Đối với DNSX: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành
2. 2. 1. Kế toán giá vốn hàng bán (cost of goods sold) 2. 2. 1. 1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán • Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán = Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán + Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: - Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo một trong các phương pháp tính trị giá hàng tồn kho (nêu trên). - Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan cả đến khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn là: + Số lượng. + Trọng lượng. + Trị giá mua thực tế của hàng hóa. Công thức: CP mua hàng phần bổ cho hàng đã bán trong kỳ CP mua hàng của hàng phát = hàng tồn + sinh trong kho đầu kỳ kỳ : Tổng tiêu chuẩn của hàng phân bổ đầu kỳ và hàng xuất bán trong kỳ x Tiêu chuẩn phân bổ của hàng đã xuất bán trong kỳ Lưu ý: “Hàng hóa tồn cuối kỳ “bao gồm hàng hóa tồn trong kho; hàng hóa đã mua nhưng còn đang đi trên đường và hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa được chấp nhận. * Xác định trị giá vốn của hàng bán: Giá vốn TT của hàng bán = Trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ + Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN tính cho hàng bán ra
cost of goods sold TK 632(KKTX) + Giá vốn thực tế của sản phẩm - hàng hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định trên mức bình thường không được tính vào NGTSCđ xây dựng, tự chế hoàn thành. + Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước. + Số khấu hao Bđsđtư trích trong kỳ + Chi phí liên quan đến cho thuê BđSđtư + Chi phí sửa chữa nâng cấp, cai tạo BđSđtư không đủ điều kiện tính vào NG BđSđtư + GTCL và các chi phí bán, thanh lý BđSđtư trong kỳ + Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước lớn hơn mức cần lập cuối năm nay. + Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm - hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả. + Giá vốn thực tế của TP-HH đã bán bị người mua trả lại + Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BđSđtư trong kỳ để xác định kết quả.
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 331, 111, … 911 632 Mua xong bán Kết chuyển giá ngay vốn hàng đã bán 157 trong kỳ Mua Hàng gởi xong gởi bán đã 156 bán được Gởi bán Xuất kho bán trực tiếp Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
2. 2. 2 Kế toán doanh thu bán hàng DOANH THU (REVENUE) REVENUE là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu In accounting, revenue is the income that a revenue income business has from its normal business activities, usually from the sale of goods and services to customers (Trích Wikipedia)
2. 2. 2 Kế toán doanh thu bán hàng DOANH THUẦN NET REVENUE Doanh thuần hay còn gọi là doanh thu thực là khoản doanh thu bán hàng, sản phầm sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu , các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
v Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau (Theo VAS 14 - Đoạn 10) ü DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua ü DN không còn nắm giữ quyền quản lý như chủ sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hoá ü Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn ü DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng ü Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Chứng từ (documents) - Hóa đơn GTGT (mẫu 01 -GTKT) - Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 - GTTT) - Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (mẫu 14 -BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 15 -BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc. . . ) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 07 A/GTGT) - Chứng từ kế toán liên quan khác: phiếu nhập kho hàng trả lại. . .
Tài khoản - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ø TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa Ø TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm Ø TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Ø TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá Ø TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Ø TK 5118 : Doanh thu khác TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN TK 131 – Phải thu khách hàng
Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng 511 3332, 3333, . . 111, 112 Bán hàng thu bằng tiền Các khoản thuế gián thu trừ vào doanh thu (nếu 113 không tách khi ghi DT) Khách mua hàng trả 521 bằng thẻ tín dụng Cuối kỳ kết chuyển chiết 131 khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Bán chịu 911 Doanh thu bán hàng thuần 341 Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ 641, 642 Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ doanh thu
Ảnh hưởng đến BCTC BCĐKT TS = +Tiền - HTK Nợ phải + trả BCKQHĐKD VCSH + LNCPP LN +LN -LN = DT - CP +DT BH +CP GV BCLCT T +Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
2. 2. 2. 1 BÁN HÀNG TRỰC TIẾP DIRECT SALES Bán hàng trực tiếp (DIRECT SALES) là quá trình giao tiếp trực tiếp giữa người bán hàng và khách hàng, qua đó người bán tìm hiểu nhu cầu, tư vấn, giới thiệu, thuyết phục khách hàng lựa chọn và mua sản phẩm.
a. Bán hàng qua kho theo hình thức nhận hàng CT E DIR LES SA Ví dụ 2. 2: Cty Hà Đông xuất 600 m vải để bán tại kho, với đơn giá bán chưa thuế 70. 000 đ/m, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 50. 000 đ/m. Thanh toán sau 15 ngày. Hãy định khoản nghiệp vụ trên tại cty Hà Đông
b. Bán hàng qua kho theo phương thức chuyển hàng CT E DIR LES SA Ví dụ 2. 3: �Ngày 25/3 Cty A&B ký hợp đồng bán hàng với cty Thanh Xuân về bán 500 sp với giá bán chưa thuế 100. 000đ/sp, thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, A&B có nghĩa vụ chở hàng giao cho Thanh Xuân tại Hà Nội. �Ngày 25/4 cty xuất kho để giao hàng cho khách với giá xuất kho 80. 000đ/sp. �Ngày 2/5, Thanh Xuân nhận được hàng và được chấp nhận thanh toán toàn bộ. Yêu cầu: tại cty A&B Doanh thu được ghi nhận vào tháng 3, 4 hay 5? Cty ghi nhận bút toán gì vào tháng 3, 4 và 5?
Chứng từ - Phiếu xuất kho Tên hàng USB Cộng 24 PHIẾU XUẤT KHO SL Thành tiền Đơn giá 500 80. 000 40. 000
Chứng từ - Hóa đơn GTGT Tên hàng HÓA ĐƠN GTGT SL Đơn giá USB Cộng tiền hàng Thuế GTGT 10% Tổng cộng tiền thanh toán 25 500 Thành tiền 50. 00 100. 000 0 50. 00 0 5. 000 55. 000. 00 0
CT E DIR LES SA 111, 112 c. Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Đã bán được hàng 156 Kho Mua hàng nhập kho 157 632 (2 a) (2 b) Gửi hàng Tiêu thụ (1) (3) Bán hàng không qua kho Giá vốn hàng bán
c. Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Ví dụ 2. 4 � Cty T mua hàng của DN A: SL 300 cái, đơn giá chưa thuế 90. 000 đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 10 ngày. � Cty nhận hàng từ A và giao ngay cho khách hàng C: SL: 300 cái, đơn giá bán chưa thuế 100. 000đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 15 ngày. Yêu cầu: định khoản tình hình trên tại cty T
2. 2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ CONSIGNMENT SALES a) Tại bên giao hàng (chủ hàng) - Khi giao hàng cho đại lý, kế toán phản ánh giá vốn hàng gửi bán - Khi đại lý thông báo bán được hàng hoặc nộp tiền bán hàng: + Phản ánh doanh thu: nếu hạch toán gộp: Nợ TK 111, 112 : Số tiền đã nhận sau khi trừ HH đại lý Nợ TK 641: Số tiền hoa hồng đại lý được hưởng Nợ TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ Có TK 511 : Giá bán chưa thuế Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra + Nếu tính riêng hoa hồng đại lý: Nợ TK 111, 112 : Tổng giá trị thanh toán Có TK 511 : Giá bán chưa thuế Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Phản ánh hoa hồng đại lý: Nợ TK 641: Tiền hoa hồng chưa kể thuế cho đại lí Nợ TK 133: Có TK 111, 112: Tiền hoa hồng đại lí + Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán
b) Tại đại lý, hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi (bên nhận hàng) - Nhận hàng về để bán, kế toán theo dõi trên sổ sách - Khi xuất hàng bán hoặc trả hàng cho chủ hàng, phải lập HĐ: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 331: tổng giá thanh toán (chi tiết Đơn vị chủ hàng) -Khi xác định số hoa hồng được hưởng: Nợ TK 331 – chi tiết đơn vị chủ hàng Có TK 511 (4) Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp (nếu có) -Khi thanh toán tiền cho chủ hàng: Nợ TK 331 (chi tiết. . . ) 29 Có TK 111, 112. . .
2. 2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ CONSIGNMENT SALES Ví dụ 2. 5 : Tại Công ty M xuất một số hàng hoá tại kho để chuyển đến cơ sở đại lý Q theo giá vốn là 300 Tr, giá thanh toán là 440 Tr (trong đó GTGT là 40 Tr) Trong tháng cơ sở đại lý Q đã bán được 80% số hàng trên đã thu bằng tiền mặt, 20%, còn lại không bán được cơ sở Q đã trả lại đơn vị kiểm nhận nhập kho đủ. Được biết hoa hồng mà đại lý Q được hưởng theo tỷ lệ là 10%. Sau khi trừ tiền hoa hồng, cơ sở Q đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
Hướng dẫn 1. Hạch toán tại Công ty Q a. Nợ TK 157 300. 000 Có TK 156. 1 300. 000 b. Nợ TK 131(Q) 352. 000 Có TK 511. 1 320. 000 (400 tr x 80%) Có TK 3331 32. 000 (40 tr x 80%) c. Nợ TK 632 240. 000 (300 tr x 80%) Có TK 157 240. 000 d. Nợ TK 156. 1 60. 000 (300 tr x 20%) Có TK 157 60. 000 e. Nợ TK 641 35. 200 (352 tr x 10%) Nợ TK 111 316. 800 Có TK 131(Q) 352. 000
Hướng dẫn 2. Hạch toán tại cơ sở đại lý Q Khi nhận hàng và bán thu tiền a. Nợ TK 111 352. 000 Có TK 331 (M) 352. 000 (440 Tr x 80%) Số hàng trả lại b. Nợ TK 331 (M) 35. 200 Có TK 511. 3 35. 200 Hoa hồng c. Nợ TK 331 (M) 316. 800 (352 Tr - 35, 2 Tr) Có TK 111 316. 800
Ví dụ 2. 6 Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , trong tháng có tài liệu sau: (Đơn vị tính: đồng) Tài liệu 1: Số dư TK 157 : 40. 000 (Chi tiết 100 sản phẩm- Đại lý A) Tài liệu 2: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng Đại lý A báo đã bán hết số hàng đã giao, với giá bán 500. 000đ/TP , VAT 10% và đã trả hết bằng TGNH , sau khi trừ hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT hoa hồng 10%. Yêu cầu Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
2. 2. 2. 3 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ GÓP INSTALLMENT SALES Doanh thu bán hàng ghi theo giá bán trả ngay chưa thuế (A) Chênh lệch giữa giá bán trả góp chưa thuế (B) và giá bán trả ngay chưa thuế (A) ghi doanh thu hoạt động tài chính tương ứng với thời gian trả góp và lãi suất thực tế Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay
2. 2. 2. 3 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ GÓP INSTALLMENT SALES � Khi bán hàng: Nợ TK 131, 112 : B + %VAT* A Có TK 511: A Có TK 33311: %VAT* A Có TK 3387: B-A � Định kỳ nhận tiền thanh toán trả góp: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 � Cuối kỳ, phân bổ lãi trả góp: Nợ TK 3387 Có TK 515
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ GÓP INSTALLMENT SALES Ví dụ 2. 7: Xuất kho bán trả góp một số hàng hoá theo giá vốn là 148 Tr. Giá bán theo giá trả góp là 178 Tr, Trong đó khách hàng đã trả lần đầu là 68 Tr. Số còn lại trả dần trong 10 tháng. Được biết giá bán thu tiền ngay một lần là 155 tr, Thuế GTGT là 15, 5 Tr ( ĐVT : 1000 đ) Hướng Dẫn định khoản a. Nợ TK 632 148. 000 Có TK 156. 1 148. 000 b Nợ TK 111 68. 000 Nợ TK 131 110. 000 (178 Tr – 68 Tr) Có TK 511. 1 155. 000 Có TK 333. 1 15. 500 Có TK 338. 7 7. 500 (178 Tr – 155 Tr – 15, 5 Tr)
Ví dụ 2. 8 Công ty B hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng) NV 1. Ngày 01/07/N, bán trả góp cho khách hàng M lô hàng hóa, thu tiền trong 5 tháng, giá bán thu tiền ngay chưa thuế GTGT 100. 000, thuế GTGT 10%, giá vốn của lô hàng là 80. 000, giá bán trả góp là 122. 000 NV 2. Ngày 01/08/N khách hàng M chuyển khoản thanh toán tiền hàng định kỳ và công ty B thực hiện phân bổ lãi trả góp. Yêu cầu Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ? 37
Ví dụ 2. 9 Định khoản các nghiệp vụ bán hàng trả chậm, trả góp sau: NV 1: Xuất kho hàng hóa bán trả góp cho khách hàng B, giá bán trả ngau là 80. 000, VAT 10%. Khách hàng đa thanh toán cho DN 25. 000, số còn lại sẽ trả dần trong 8 tháng. DN chấp nhận và tính lãi trả chậm cho lô hàng là 25%. Biết trị giá xuất kho của lô hàng là 50. 000. NV 2: Bán 1 lô hàng theo giá bán trả ngay 50. 000, giá bán trả góp 58. 000, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 40. 000. Bên mua đã nhận hàng, tiền chưa thanh toán, thời gian trả góp 10 tháng. NV 3: Doanh nghiệp A xuất kho sản phẩm X bán cho khách hàng B theo phương thức trả góp. Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế là 50. 000. thuế 10%. Giá xuất kho là 30. 000. Người mua trả lần đầu 50% tiền mặt nhập quỹ. Số còn lại 38 trả trong 6 tháng với lãi suất trả góp của 6 tháng là 10%.
2. 2. 2. 4 KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU DÙNG NỘI BỘ KHÔNG TIẾP TỤC KINH DOANH - Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để trả lương, khen thưởng cho cán bộ công nhân viên: Nợ TK 334, 353 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 Có TK 33311 Nợ TK 632 Có TK 156
2. 2. 2. 5 XUẤT DÙNG KHÔNG PHỤC VỤ CHO SXKD, HOẶC BÙ ĐẮP TỪ QUỸ PHÚC LỢI, HOẶC HÀNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT Phải lập hóa đơn và ghi đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như xuất bán hàng Hạch toán vào đối tượng chịu phí Nợ TK 641, 642 Phục vụ cho SXKD Nợ TK 353 Theo giá thanh toán – bù đắp từ quỹ phúc lợi Có TK 511. 8 Doanh thu khác Có TK 333. 1 Thuế GTGT phải nộp Nợ TK 632 Có TK 156. 1 Giá vốn hàng bán Giá mua hàng hoá -
2. 2. 2. 6 HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NỘI BỘ TIẾP TỤC KINH DOANH Đối với sản phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng hoặc biếu, tặng cho khách hàng không kèm theo các điều kiện khác: Nợ TK 641 Có TK 156 (giá vốn hàng hoá) Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế), ghi: Nợ TK 133 Có TK 3331
Ví dụ 2. 10 Tại công ty A xuất kho một số hàng hoá sử dụng cho các mục đích sau đây (Thuế suất GTGT 10%) 1. Biếu tặng khách hàng không thu tiền giá vốn 6 Tr, giá bán chưa thuế 7, 5 Tr 2. Họp mặt cán bộ hưu trí tặng quà giá vốn 10 Tr, giá bán chưa thuế 12 Tr (Được bù đắp bằng quỹ phúc lợi) 3. Trả thưởng thi đua bằng quỹ khen thưởng cho công nhân viên giá vốn là 5 Tr, giá bán chưa thuế là 6 Tr 4. Trả lương cho cán bộ công nhân viên, giá vốn là 30 Tr, giá bán chưa thuế là 37, 5 Tr. Sử dụng cho phục vụ quản lý công ty giá vốn 5 Tr, giá bán chưa thuế là 6 Tr Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên
1 a) Nợ TK 641 Có TK 156. 1 2 a) Nợ TK 632 Có TK 156. 1 b) Nợ TK 353 Có TK 511. 8 Có TK 3331 3 a) Nợ TK 632 Có TK 156. 1 b) Nợ TK 334 Có TK 511. 8 Có TK 3331 c) Nợ TK 353 Có TK 334 4 a) Nợ TK 632 Có TK 156. 1 b) Nợ TK 334 Có TK 5118 Có TK 3331 5 a) Nợ TK 632 Có TK 156. 1 b)Nợ TK 642 Có TK 511. 8 6 000 000 10 000 000 13 200 000 12 200 000 1. 200 000 5 000 000 6 600 000 600 000 6 600 000 30 000 000 41 250 000 37 500 000 3 750 000 5 000 000
2. 2. 2. 7 TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ Không ghi nhận doanh thu HH A Hairspray x 12 Hairspray x 12 HH B Trao đổi tương tự Hairspray x 12 Hairspray x 12
2. 2. 2. 8 TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ � Ghi nhận doanh thu đối với hàng bán Mua Bán HH A HH B Trao đổi không tương tự bản chất & giá trị
Hạch toán Khi xuất hàng hóa đưa đi trao đổi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 156. 1 Giá mua hàng hoá – Giao trực tiếp Phản ánh giá thanh toán của hàng đưa đi trao đổi Nợ TK 131 (Khách hàng) Có TK 511. 1 Doanh thu bán hàng hoá Có TK 333. 1 Thuế GTGT phải nộp Khi nhận hàng hóa bên trao đổi giao Nợ TK 156. 1, 157, 151, 211 Nhập kho, gửi bán … Nợ TK 632 Nhận về tiêu thụ ngay Nợ TK 133. 1 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 (Khách hàng) Giá trị thanh toán
Ví dụ 2. 11 Công ty thương mại A trong kỳ xuất kho hàng hoá K trao đổi trực tiếp một số hàng hoá M của công ty B. Được biết giá vốn của hàng hoá đưa đi trao đổi là 300 tr, giá bán là 440 Tr cả thuế GTGT là 40 tr. Công ty B đã giao số hàng hoá M theo giá thanh toán là 330 Tr (Cả thuế là 10%). Phần còn lại công ty B đã thanh toán bằng tiền mặt cho công ty A Hướng dẫn hạch toán a) Nợ TK 632 300. 000 Có TK 156. 1 300. 000 b) Nợ 131 (B) 440. 000 Có TK 511. 1 400. 000 Có TK 333. 1 40. 000 c) Nợ TK 156. 1 300. 000 Nợ TK 133. 1 30. 000 (300 tr x 10%) Có TK 131 (B) 330. 000 d) Nợ TK 111 110. 000 (440 tr – 330 tr) Có TK 131(B) 110. 000
2. 2. 2. 9 BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRỢ GIÁ Khi bán hàng phản ánh doanh thu theo giá bán Nợ TK 111, 112 Tiền mặt Có TK 511. 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333. 1 Thuế GTGT phải nộp Phản ánh giá vốn hàng xuất bán Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 156. 1 Giá mua hàng hoá Ghi nhận doanh thu do được trợ giá được duyệt Nợ TK 333. 9 Phí và lệ phí, các khoản phải nộp khác Có TK 511. 4 Doanh thu trợ cấp, trợ giá Có TK 333. 1 Thuế GTGT phải nộp Khi nhận được tiền trợ giá Nợ TK 111, 112 Tiền mặt Có TK 333. 9 Số trợ giá được nhận
Ví dụ 2. 11 Công ty lương thực A, theo giá chỉ đạo của nhà nước giá bán có lãi được nhà nước chấp nhận trợ giá là 4. 000 đ/ 1 kg, Giá chỉ đạo bán là 3. 200 đ/ kg. Số lượng xuất bán là 1. 000 kg đã thu bằng tiền mặt. Giá vốn là 3. 400 đ/ kg. Nhà nước chưa cấp tiền trợ giá, thuế GTGT hàng bán là 10%. Hướng dẫn định khoản Khi bán hàng phản ánh doanh thu theo giá bán Nợ TK 111 3. 520. 000 Có TK 511. 1 3. 200. 000 (3200 x 1000 kg) Có TK 333. 1 320. 000 Phản ánh giá vốn xuất bán Nợ TK 632 3. 400. 000 Có TK 156. 1 3. 400. 000 Ghi nhận doanh thu do được trợ giá khi được duyệt Nợ TK 333. 9 880. 000 Có TK 511. 4 800. 000 (800 x 1000 kg) Có TK 333. 1 80. 000
2. 2. 3 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU REVENUE DEDUCTIONS Các khoản giảm trừ doanh thu (Revenue deductions) là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán Revenue deductions bao gồm : 1. Chiết khấu thương mại (trade discounts) 2. Giảm giá hàng bán (sale allowances) 3. Hàng bán bị trả lại (sale of return)
REVENUE DEDUCTIONS Chiết khấu thương mại (trade discounts) Trade discounts Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua hàng hoá, sản phẩm, … với khối lượng lớn.
REVENUE DEDUCTIONS Giảm giá hàng bán (sale allowances) Sale allowances Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại (sale of return) REVENUE DEDUCTIONS Sale of return Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Chứng từ và tài khoản Chứng từ Biên bản Hóa đơn . . 54 Tài khoản 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu Chi tiết: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại (trade discounts) - Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán (Sale allowances) - Tài khoản 5213 – Hàng bán trả lại (sale of return)
Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu 11*, 131 521 Cuối kỳ, kết chuyển 33311 511
KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI CKTM là khoản DN bán giảm giá niệm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. 111, 112, 131 5211 33311 Số tiền CKTM p/sinh trong kì
Ví dụ 2. 10 Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân Long bán hàng cho Công ty TNHH Thiên An 1 lô hàng theo số hoá đơn 0000079, Ký hiệu TL/14 P với tổng tiền đã bao gồm VAT là 110. 000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng là 10%. Giá vốn lô hàng: 97. 000đ. Công ty Tân Long cho khách hàng là công ty Thiên An hưởng 1 khoản chiết khấu thương mại là 5% tính trên giá đã bao gồm thuế GTGT vì khách hàng này mua hàng với 1 khối lượng lớn theo quy chế bán hàng của công ty. Công ty Thiên An đã thanh toán bằng tiền mặt lô hàng này. Công ty Tân Long tính thuế theo phương pháp khấu 57 trừ.
KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN GGHB là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. 111, 112, 131 5212 Giá chưa thuế 33311 thanh toán Thuế GTGT
Ví dụ 2. 11 Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân Long bán hàng cho Công ty TNHH máy tính Đồng Tâm 1 lô hàng theo số hoá đơn 0000008, Ký hiệu TL/13 P với tổng tiền chưa có VAT là 116. 157. 500đ, thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng là 10%. Giá vốn lô hàng: 95. 000đ. Công ty Tân Long giảm giá cho Công ty Đồng Tâm là 2% vì 1 mặt hàng trong lô hàng đó bị lỗi. Công ty Đồng Tâm chưa thanh toán số tiền trên. Công ty Tân Long tính thuế theo phương pháp khấu trừ. 59
KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 111, 112, 131 Giá thanh toán 5213 Giá chưa thuế 33311 Thuế GTGT 632 GVHB bị trả lại 156, 157
Ví dụ 2. 12 Công ty Tân Long bán 1 lô hàng trị giá 120. 000 đồng cho công ty TNHH 1 thành viên ATH (theo thoả thuận trong hợp đồng), thuế suất thuế GTGT của mặt hàng này là 10%. Chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn của lô hàng xác định được là 100. 000 đồng. Vì 1 nửa lô hàng không đảm bảo đúng quy cách như trong hợp đồng đã ký kết nên công ty ATH đã trả lại 50% số hàng đã mua ở trước đó. 61
Ảnh hưởng đến BCTC BCĐKT TS = -Tiền 62 Nợ + phải trả BCKQHĐKD VCSH LN = DT - CP - -LN LNCPP -DT BCLC TT -Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Ví dụ 2. 13 �Ngày 7/5, vì hàng hóa bị lỗi trong quá trình sử dụng, công ty ABC nhận lại 20 sản phẩm đã bán trước đây có giá bán 100. 000 đ/sp, giá vốn 80. 000 đ/sp do công ty Thanh Xuân trả lại. Đây là mặt hàng chịu thuế GTGT 10%. Đồng thời giảm giá 5. 000 đ/sp cho 480 sản phẩm còn lại. �Yêu cầu: định khoản tình hình trên 63
Chứng từ - Hóa đơn GTGT do khách hàng lập (trường hợp hàng bán bị trả lại) Tên hàng HÓA ĐƠN GTGT SL Đơn giá USB Hàng trả lại Cộng tiền hàng Thuế GTGT 10% Tổng cộng tiền thanh toán 64 Thành tiền 100. 000 2. 000 200. 000 20 2. 200. 000
Chứng từ - Hóa đơn GTGT (trường hợp giảm giá hàng bán) HÓA ĐƠN GTGT Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền USB 480 5. 000 2. 400. 000 Hàng giảm giá Cộng tiền hàng 2. 400. 000 Thuế GTGT 10% 240. 000 Tổng cộng tiền thanh toán 2. 640. 000 65
Chứng từ - Phiếu nhập kho (trường hợp hàng bán bị trả lại) Tên hàng USB Cộng 66 PHIẾU NHẬP KHO SL Đơn giá Thành tiền 20 80. 000 1. 600. 000 1. 600. 0 00
Các khoản làm giảm doanh thu không bao gồm chiết khấu thanh toán Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại Chiết khấu thương mại Giảm Doanh thu Nợ TK 5* Chiết khấu thanh toán Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. 67
- Slides: 67