CHNG 1 CC PHNG THC GIAO DCH MUA

  • Slides: 70
Download presentation
CHƯƠNG 1 CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH MUA BÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

CHƯƠNG 1 CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH MUA BÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Mục tiêu Sau bài học này sinh viên phải: 1. Nêu được khái niệm,

Mục tiêu Sau bài học này sinh viên phải: 1. Nêu được khái niệm, đặc điểm các phương thức mua bán trên thị trường thế giới 2. Nắm vững quy trình thực hiện các giao dịch 3. Giải quyết được các tình huống giáo viên đưa ra

Nội dung chương 1. 1. Các Phương thức mua bán thông thường 1. 2.

Nội dung chương 1. 1. Các Phương thức mua bán thông thường 1. 2. Phương thức mua bán đối lưu 1. 3. Gia công quốc tế 1. 4. Phương thức giao dịch tái xuất khẩu 1. 5. Những phương thức giao dịch đặc biệt

1. 1. CÁC PHƯƠNG THỨC MUA BÁN THÔNG THƯỜNG 1. 1. 1. Phương thức

1. 1. CÁC PHƯƠNG THỨC MUA BÁN THÔNG THƯỜNG 1. 1. 1. Phương thức mua bán trực tiếp 1. 1. 2. Phương thức mua bán qua trung gian

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾP Là việc Bên mua và bên bán trực

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾP Là việc Bên mua và bên bán trực tiếp giao dịch với nhau, trực tiếp thiết lập quan hệ mua bán với nhau Đặc điểm: -Quan hệ mua bán giữa các chủ thể được thiết lập một cách trực tiếp. -Không cần phải thông qua người khác để thiết lập quan hệ mua bán

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾP Hỏi hàng Chào bán hàng Đặt hàng Hoàn

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN TRỰC TIẾP Hỏi hàng Chào bán hàng Đặt hàng Hoàn giá Chấp nhận Xác nhận Các bước thực hiện

a. HỎI HÀNG (INQUIRY) § Khái niệm § Đặc điểm

a. HỎI HÀNG (INQUIRY) § Khái niệm § Đặc điểm

KHÁI NIỆM Người mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cả

KHÁI NIỆM Người mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cả và các điều kiện để mua hàng Là lời đề nghị bước vào giao dịch của người mua

ĐẶC ĐIỂM -Nội dung một hỏi hàng: Tên hàng, quy cách, phẩm chất, số

ĐẶC ĐIỂM -Nội dung một hỏi hàng: Tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng mong muốn, phương thức thanh toán, điều kiện cơ sở giao hàng. -Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người hỏi giá -Hỏi giá nhiều nơi: để so sánh, lựa chọn nhưng không nên hỏi nhiều quá, cầu ảo.

b. CHÀO BÁN HÀNG (OFFER) § Khái niệm § Phân loại § Điều kiện

b. CHÀO BÁN HÀNG (OFFER) § Khái niệm § Phân loại § Điều kiện hiệu lực của chào hàng

KHÁI NIỆM Là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía

KHÁI NIỆM Là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người bán về một loại hàng hóa nào đó cho một hoặc một số người trong một khoảng thời gian nhất định.

PH N LOẠI ü Căn cứ vào tính chủ động -Chào hàng thụ động

PH N LOẠI ü Căn cứ vào tính chủ động -Chào hàng thụ động -Chào hàng chủ động ü Căn cứ vào sự ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng -Chào hàng cố định -Chào hàng tự do

Chào hàng thụ động Là chào hàng của người bán nếu trước đó nhận

Chào hàng thụ động Là chào hàng của người bán nếu trước đó nhận được những yêu cầu (thư hỏi hàng) của người mua. Trả lời thư hỏi hàng-Reply to enquiry

Chào hàng chủ động Người bán chủ động chào hàng khi chưa nhận được

Chào hàng chủ động Người bán chủ động chào hàng khi chưa nhận được thư hỏi hàng của người mua

Chào hàng cố định Là việc chào bán một lô hàng nhất định cho

Chào hàng cố định Là việc chào bán một lô hàng nhất định cho một người mua, có nêu rõ thời gian mà người chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của mình. Nếu người mua chấp nhận hoàn toàn đơn chào hàng thì coi như hợp đồng được ký kết

Chào hàng cố định Đặc điểm: • Chỉ chào bán một lô hàng cho

Chào hàng cố định Đặc điểm: • Chỉ chào bán một lô hàng cho một đối tác • Nêu rõ thời hạn hiệu lực của chào hàng • Nếu người nhận chào hàng chấp nhận hoàn thì hợp đồng được ký kết

Điều kiện hiệu lực của chào hàng -Chủ thể đưa ra chào hàng: phải

Điều kiện hiệu lực của chào hàng -Chủ thể đưa ra chào hàng: phải có tư cách pháp lý -Đối tượng của chào hàng: được phép lưu thông xuất nhập khẩu. Nghị định 12/2006 ND-CP. -Nội dung chào hàng: có các điều khoản theo luật định -Hình thức chào hàng: hình thức theo luật định

Chào hàng tự do Chào hàng không ràng buộc trách nhiệm của người phát

Chào hàng tự do Chào hàng không ràng buộc trách nhiệm của người phát ra Chào hàng tự do cần phải được làm rõ trên đơn chào hàng + Without engagement + Offer subject to prior sale + Quotation

Chào hàng tự do Đặc điểm: • Có thể chào bán một lô hàng

Chào hàng tự do Đặc điểm: • Có thể chào bán một lô hàng cho nhiều đối tác • Thường không nêu thời hạn hiệu lực của chào hàng • Người nhận chào hàng đồng ý hoàn toàn không có nghĩa là hợp đồng được ký kết

c. ĐẶT HÀNG (ORDER) Là đề nghị ký kết hợp đồng của người mua

c. ĐẶT HÀNG (ORDER) Là đề nghị ký kết hợp đồng của người mua ? Nội dung của một đặt hàng

d. HOÀN GIÁ (COUNTER OFFER) Mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện

d. HOÀN GIÁ (COUNTER OFFER) Mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện giao dịch. Người được chào hàng khước từ các điều kiện nêu ra trong đơn chào hàng và tự mình đưa ra các điều kiện mới để tiếp tục giao dịch Đặc điểm + Có thể xuất phát từ phía người bán hoặc người mua + Làm thay đổi một số nội dung của chào hàng trước đó + Làm vô hiệu chào hàng trước + Được coi là một chào hàng mới

e. CHẤP NHẬN (ACCEPTANCE) Đồng ý với đề nghị được đưa ra Điều kiện

e. CHẤP NHẬN (ACCEPTANCE) Đồng ý với đề nghị được đưa ra Điều kiện hiệu lực của chấp nhận: • Chấp nhận phải do chính người nhận được chào hàng chấp nhận • Chấp nhận phải hoàn toàn không điều kiện • Phải gửi đến tận tay người chào hàng • Chấp nhận phải làm bằng văn bản • Phải được làm trong thời hạn hiệu lực của chào hàng

Thời điểm chấp nhận có hiệu lực THUYẾT TỐNG PHÁT THUYẾT TIẾP THU Chấp

Thời điểm chấp nhận có hiệu lực THUYẾT TỐNG PHÁT THUYẾT TIẾP THU Chấp nhận được gửi đi Người chào hàng nhận được chấp nhận Công ước Viên 1980 theo thuyết nào? Pháp luật Việt Nam theo thuyết nào?

f. XÁC NHẬN (CONFIRMATION) Là sự xác nhận các kết quả đạt được Các

f. XÁC NHẬN (CONFIRMATION) Là sự xác nhận các kết quả đạt được Các loại hợp đồng: -Hợp đồng một văn bản -Hợp đồng nhiều văn bản

Tình huống 1 Công ty TNHH Thành Công gửi cho công ty Lecjety một

Tình huống 1 Công ty TNHH Thành Công gửi cho công ty Lecjety một văn kiện chào hàng qua đường hàng không vào ngày 15/2. Sau đó công ty Thành Công phát hiện ra có sự nhầm lẫm nghiêm trọng trong giá cả và số lượng của đơn chào hàng. Thành công liền gửi một bức điện khẩn để thông báo hủy chào hàng cho công ty Lecjety vào sáng ngày 17/2. Chiều ngày 17/2 công ty Lecjety nhận được chào hàng và đã chấp nhận đơn chào hàng này. Thành Công không đồng ý giao dịch. Công ty Thành Công làm như vậy là đúng hay sai?

Tình huống 2 Công ty Mc. Sole chào hàng cho công ty Hilson, trong

Tình huống 2 Công ty Mc. Sole chào hàng cho công ty Hilson, trong chào hàng có quy định người được chào hàng phải chấp nhận muộn nhất vào cuối ngày 20/7 thì mới có hiệu lực. Công ty Hilson chấp nhận chào hàng này bằng thư hàng không vào ngày 20/7 và thư chấp nhận này đến công ty Mc. Sole vào ngày 23/7. Công ty Mc. Sole từ chối chấp nhận chào hàng với lý do chấp nhận đến ngày 23/7 là đã sau thời hạn hiệu lực.

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIAN Khái niệm: Phương thức giao dịch trong

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIAN Khái niệm: Phương thức giao dịch trong đó bên mua và bên bán thông qua người thứ ba để ký kết và thực hiện hợp đồng Đặc điểm: -Có sự lệ thuộc vào trung gian -Lợi nhuận bị chia sẻ Các loại hình trung gian: Môi giới Đại lý

MÔI GIỚI (BROKER) Là một trung gian đơn thuần giữa người bán và người

MÔI GIỚI (BROKER) Là một trung gian đơn thuần giữa người bán và người mua, giúp người bán tìm người mua, người mua tìm người bán và giúp hai bên ký được hợp đồng Đặc điểm §Quan hệ giữa người ủy thác và môi giới chỉ là ngắn hạn §Người môi giới có thể nhận thù lao cả hai bên §Người môi giới không đứng tên trên hợp đồng và không chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng

ĐẠI LÝ (AGENT) Là trung gian tiến hành một hay nhiều hành vi theo

ĐẠI LÝ (AGENT) Là trung gian tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác của người ủy thác nhằm thu được một khoản thu nhập nhất định dựa trên quan hệ hợp đồng đại lý. v. Dựa vào quyền hạn được ủy thác: üĐại lý toàn quyền (universal agent) üTổng đại lý (general agent) üĐại lý đặc biệt (special agent) v. Dựa vào danh nghĩa và chi phí hoạt động: üĐại lý thụ ủy (Mandatory) üĐại lý hoa hồng (Commission agent) üĐại lý kinh tiêu (Merchant agent)

Dựa vào quyền hạn được ủy thác -Đại lý toàn quyền (Universal agent): là

Dựa vào quyền hạn được ủy thác -Đại lý toàn quyền (Universal agent): là người được phép thay mặt người ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác làm. -Tổng đại lý (General agent): có quyền thực hiện toàn bộ việc tiêu thụ hàng hóa theo những kênh phân phối trên khu vực thị trường nhất định -Đại lý đặc biệt (Special Agent): thực hiện một công việc cụ thể nào đó của người ủy thác.

Dựa vào danh nghĩa và chi phí Đại lý kinh tiêu (Merchant): thực hiện

Dựa vào danh nghĩa và chi phí Đại lý kinh tiêu (Merchant): thực hiện công việc cho người ủy thác dưới danh nghĩa và chi phí của mình với khoản thù lao là chênh lệch giữa giá mua và giá bán. Đại lý hoa hồng (Commission): thực hiện công việc cho người ủy thác dưới danh nghĩa của mình và chi phí của người ủy thác nhằm nhận được khoản thù lao là tiền hoa hồng do người ủy thác và người đại lý thỏa thuận. Đại lý thụ ủy (Mandatory): thực hiện công việc dưới danh nghĩa và chi phí của người ủy thác nhằm nhận được một khoản thù lao nhất định.

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ Nội dung hợp đồng đại lý: Các bên ký kết

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ Nội dung hợp đồng đại lý: Các bên ký kết Xác định quyền của đại lý Xác định mặt hàng ủy thác mua bán Xác định khu vực đại lý hoạt động Xác định giá hàng: Tiền thù lao, chi phí Thời gian hiệu lực của hợp đồng Thể thức hủy bỏ hoặc kéo dài hợp đồng Nghĩa vụ của đại lý Nghĩa vụ của người ủy thác

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIAN • Ưu điểm - Người trung gian

PHƯƠNG THỨC MUA BÁN QUA TRUNG GIAN • Ưu điểm - Người trung gian hiểu rõ tình hình thị trường, pháp luật và tập quán địa phương - Người trung gian có cơ sở vật chất nhất định • Nhược điểm - Lợi nhuận bị chia sẻ - Có sự lệ thuộc vào trung gian, mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường

1. 2. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU Khái niệm Là một phương thức giao dịch

1. 2. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU Khái niệm Là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá tri tương xứng với lượng hàng nhận về Đặc điểm • Xuất khẩu có quan hệ chặt chẽ với nhập khẩu • Mục tiêu của giao dịch không phải là ngoại tệ • Đồng tiền làm chức năng tính giá là chủ yếu • Đảm bảo điều kiện cân bằng

BUÔN BÁN ĐỐI LƯU CÁC YÊU CẦU C N BẰNG • Cân bằng về

BUÔN BÁN ĐỐI LƯU CÁC YÊU CẦU C N BẰNG • Cân bằng về mặt hàng • Cân bằng về giá cả • Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau • Cân bằng về điều kiện giao hàng

Các hình thức buôn bán đối lưu § § § Nghiệp vụ hàng đổi

Các hình thức buôn bán đối lưu § § § Nghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter) Nghiệp vụ bù trừ (Compensation) Nghiệp vụ mua đối lưu (Counter purchase) Nghiệp vụ mua lại sản phẩm (Buy backs) Ngiệp vụ chuyển nợ (Switch) Giao dịch bồi hoàn (offset)

Nghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter) Là phương thức trao đổi một mặt hàng

Nghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter) Là phương thức trao đổi một mặt hàng lấy một mặt hàng khác • Hàng đổi hàng cổ điển (pure barter) A • Hàng đổi hàng hiện đại (barter like) Gỗ Gạo B Xe máy 3 xe ô tô trị giá 100000 USD A 2 xe ô tô trị giá 90000 USD + 10 000 USD B 100 MT cà phê trị giá 100000 USD C A B 100 MT cà phê trị giá 100000 USD

Nghiệp vụ bù trừ (compensation) Là nghiệp vụ trao đổi nhiều mặt hàng trong

Nghiệp vụ bù trừ (compensation) Là nghiệp vụ trao đổi nhiều mặt hàng trong một thời gian dài, các bên giao và nhận hàng sẽ ghi lại để mỗi kỳ kinh doanh sẽ quyết toán và bù trừ cho nhau.

Nghiệp vụ mua đối lưu (counter purchase) Là nghiệp vụ trong đó một bên

Nghiệp vụ mua đối lưu (counter purchase) Là nghiệp vụ trong đó một bên giao thiết bị cho khách hàng của mình, và để đổi lại, họ sẽ phải mua hàng hóa từ nhà nhập khẩu thiết bị đó. Thiết bị Tiền (1) A Hàng hóa Tiền (2) B

Mua lại sản phẩm (Buy backs) Là nghiệp vụ trong đó một bên cung

Mua lại sản phẩm (Buy backs) Là nghiệp vụ trong đó một bên cung cấp thiết bị và/ hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do thiết bị/ sáng chế/ bí quyết kỹ thuật đó chế tạo ra. Thiết bị/ Bí quyết A Tiền (1) SP được sản xuất Tiền (2) B

Nghiệp vụ chuyển nợ (switch) Bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng

Nghiệp vụ chuyển nợ (switch) Bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền Ô tô B Tiền A Cà phê C

Giao dịch bồi hoàn (offset) Là giao dịch trong đó các bên đổi hàng

Giao dịch bồi hoàn (offset) Là giao dịch trong đó các bên đổi hàng hóa và/ hoặc dịch vụ lấy những ưu huệ. Các ưu huệ có thể là ưu huệ trong đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm.

Ưu, nhược điểm của buôn bán đối lưu Ưu điểm • Không sử dụng

Ưu, nhược điểm của buôn bán đối lưu Ưu điểm • Không sử dụng tiền tệ làm trung gian nên không bị ảnh hưởng vấn đề tỷ giá trong giao dịch • Giảm chi phí giao dịch và thanh toán với ngân hàng. • Có thể thực hiện khi một bên thiếu ngoại tệ, hàng tồn kho, hàng không hoàn hảo… Nhược điểm • Phức tạp về nghiệp vụ và nguyên tắc ứng dụng. Các bên tham gia có nhiều nghĩa vụ hơn. • Bị ảnh hưởng bởi nguyên tắc cân bằng.

Điều khoản bảo đảm thực hiện buôn bán đối lưu § Dùng thư tín

Điều khoản bảo đảm thực hiện buôn bán đối lưu § Dùng thư tín dụng đối ứng § Dùng người thứ ba (ngân hàng) khống chế chứng từ sở hữu hàng hóa. § Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao, nhận hàng sau mỗi kỳ quyết toán số dư § Có điều khoản phạt về việc giao hàng chậm hoặc giao thiếu

1. 3. GIA CÔNG QUỐC TẾ Đ 178 - Luật Thương mại 2005: -

1. 3. GIA CÔNG QUỐC TẾ Đ 178 - Luật Thương mại 2005: - Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên giao gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên giao gia công để hưởng thù lao.

1. 3. GIA CÔNG QUỐC TẾ - Gia công quốc tế + Bên giao

1. 3. GIA CÔNG QUỐC TẾ - Gia công quốc tế + Bên giao gia công và bên nhận gia công: Có trụ sở thương mại ở hai nước khác nhau +Nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm di chuyển qua biên giới. - Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công).

Gia công quốc tế Đặc điểm: ØThu nhập do gia công quốc tế đem

Gia công quốc tế Đặc điểm: ØThu nhập do gia công quốc tế đem lại thường rất nhỏ ØThông thường hoạt động này được miễn thuế

Các hình thức gia công quốc tế §Xét về quyền sở hữu nguyên liệu

Các hình thức gia công quốc tế §Xét về quyền sở hữu nguyên liệu +Nhận nguyên liệu giao thành phẩm +Mua đứt bán đoạn §Xét về mặt giá cả gia công +Hợp đồng thực chi thực thanh +Hợp đồng khoán §Xét về số bên tham gia quan hệ gia công +Gia công hai bên +Gia công nhiều bên (Gia công chuyển tiếp)

Các hình thức gia công quốc tế Nhận nguyên liệu giao thành phẩm NVL

Các hình thức gia công quốc tế Nhận nguyên liệu giao thành phẩm NVL Đặt gia công Thành phẩm Nhận gia công Không có sự chuyển giao về quyền sở hữu nguyên liệu

Các hình thức gia công quốc tế Mua đứt bán đoạn NVL Đặt GC

Các hình thức gia công quốc tế Mua đứt bán đoạn NVL Đặt GC Tiền Thành phẩm Nhận GC Tiền Có sự chuyển giao về quyền sở hữu nguyên vật liệu trong giai đoạn gia công.

Các hình thức gia công quốc tế Ø Hợp đồng thực chi, thực thanh

Các hình thức gia công quốc tế Ø Hợp đồng thực chi, thực thanh (Cost Plus Contract) Ø Hợp đồng khoán: Xác định một giá định mức (target price) cho mỗi sản phẩm. Quy định giá gia công. – CMT (Cutting, Making, Trimming): Cắt, may, ủi, hoàn thiện sản phẩm – CMP (Cutting, making, packing): Cắt, may, ủi, đóng gói thành phẩm

Các hình thức gia công quốc tế Gia công hai bên Đặt GC Gia

Các hình thức gia công quốc tế Gia công hai bên Đặt GC Gia công Chuyển tiếp NVL Thành phẩm Nhận GC 2 Nhận GC 1 Bán thành phẩm

Hợp đồng gia công quốc tế Tên, địa chỉ của bên giao gia công

Hợp đồng gia công quốc tế Tên, địa chỉ của bên giao gia công và bên nhận gia công Quy định về tên hàng hóa thành phẩm: tên hàng, số lượng, phẩm chất, đóng gói… Nguyên vật liệu: üNguyên vật liệu chính: ai cung cấp? Xuất xứ? üNguyên vật liệu phụ: nguồn cấp và xuất xứ üXác định số lượng, chất lượng nguyên vật liệu, định mức tiêu hao Giá cả gia công: xác định các yếu tố tạo thành giá, các khoản phụ thu. Thường có phí CMT, CMP. Nghiệm thu: địa điểm nghiệm thu, phương pháp, tiêu chuẩn kiểm tra, thời gian và chi phí. Thanh toán: theo phương thức nào?

1. 4. GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU Là phương thức giao dịch trong đó

1. 4. GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU Là phương thức giao dịch trong đó người kinh doanh tái xuất đi hàng hóa đã nhập trước đây nhưng không qua chế biến gì, nhằm thu về một khoản lợi nhuận.

Các loại hình tái xuất khẩu § Tái xuất theo đúng nghĩa § Chuyển

Các loại hình tái xuất khẩu § Tái xuất theo đúng nghĩa § Chuyển khẩu

Các loại hình tái xuất khẩu Tái xuất theo đúng nghĩa NK XK Hàng

Các loại hình tái xuất khẩu Tái xuất theo đúng nghĩa NK XK Hàng hóa Tiền KINH DOANH TÁI XUẤT

Các loại hình tái xuất khẩu § Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua

Các loại hình tái xuất khẩu § Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

Các loại hình tái xuất khẩu Các hình thức chuyển khẩu § Hàng hóa

Các loại hình tái xuất khẩu Các hình thức chuyển khẩu § Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam; § Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; § Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

Các loại hình tái xuất khẩu Chuyển khẩu XK Hàng hóa NK XK NK

Các loại hình tái xuất khẩu Chuyển khẩu XK Hàng hóa NK XK NK Hàng hóa Tiền KDTX

Ưu, nhược điểm của giao dịch tái xuất Ưu điểm Nhược điểm • Mang

Ưu, nhược điểm của giao dịch tái xuất Ưu điểm Nhược điểm • Mang lại nhiều lợi ích cho bên tái xuất, DN thu được lợi nhuận cao. • Làm cho cán cân thương mại nước tái xuất luôn xuất siêu • Không phải là giải pháp lâu dài trong phát triển kinh tế khi tự do hóa thương mại ngày càng cao.

1. 5. NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT üĐấu giá quốc tế üĐấu

1. 5. NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT üĐấu giá quốc tế üĐấu thầu quốc tế üGiao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa

ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ Là phương thức giao dịch đặc biệt ở đó người

ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ Là phương thức giao dịch đặc biệt ở đó người bán đưa hàng ra bán công khai, những người mua tự do cạnh tranh giá cả và người bán sẽ bán cho người nào trả giá cao nhất. Bản chất: giao dịch mua bán giữa một người bán và nhiều người mua Nguyên tắc đấu giá Công khai, trung thực, bảo đảm quyền và lợi ích các bên

Các loại hình đấu giá Căn cứ vào mục đích sử dụng: Đấu giá

Các loại hình đấu giá Căn cứ vào mục đích sử dụng: Đấu giá thương nghiệp: hàng hóa có số lượng lớn, tương đồng, có thể phân lô nhằm mục đích thương mại. Đấu giá phi thương nghiệp: vật phẩm hàng hóa không vì mục đích thương mại (cổ vật, kỷ vật). Căn cứ vào cách tiến hành đấu giá: Đấu giá lên: người tổ chức phát giá ban đầu thấp để người tham dự cạnh tranh trả giá cao dần lên. Đấu giá xuống (đấu giá kiểu Hà Lan): người tổ chức phát giá ban đầu cao sau đó hạ dần để người tham dự chấp nhận mua.

QUY TRÌNH ĐẤU GIÁ Chuẩn bị đấu giá: -Chuẩn bị hàng hóa -Xây dựng

QUY TRÌNH ĐẤU GIÁ Chuẩn bị đấu giá: -Chuẩn bị hàng hóa -Xây dựng thể lệ đấu giá -Công khai hình ảnh lô hàng -Đăng quảng cáo thời gian, địa điểm, số lượng hàng, thể lệ đấu giá Tổ chức cho xem hàng: Trong thời gian này khách hàng sẽ đến xem hàng, nếu không xem sau này mất quyền khiếu nại về chất lượng hàng hóa Tiến hành cho đấu giá: Điểm danh người đăng ký dự Giới thiệu hàng hóa Tiến hành đấu giá Lập văn bản đấu giá Ký kết hợp đồng, giao hàng: Khách hàng thắng cuộc đến ban tổ chức ký hợp đồng, thanh toán tiền hàng và nhận hàng

ĐẤU THẦU QUỐC TẾ Là phương thức mua sắm đặc biệt, người mua công

ĐẤU THẦU QUỐC TẾ Là phương thức mua sắm đặc biệt, người mua công bố các điều kiện mua hàng để các người bán hàng cạnh tranh giành quyền cung cấp. Trên cơ sở đó người mua lựa chọn được người cung cấp phù hợp nhất. Đặc điểm • Hàng hóa có giá trị lớn, có tiêu chuẩn, có thể thay thế được • Thị trường mua bán đặc biệt • Bị ràng buộc về các điều kiện vay và sử dụng vốn Nguyên tắc đấu thầu Khách quan, cạnh tranh công bằng và mang lại hiệu quả kinh tế

CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU THẦU Căn cứ vào đối tượng: -đấu thầu xây lắp

CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU THẦU Căn cứ vào đối tượng: -đấu thầu xây lắp -đấu thầu mua sắm thiết bị -đấu thầu tư vấn Căn cứ vào phạm vi: -đấu thầu mở rộng -đấu thầu hạn chế -chỉ định thầu Căn cứ vào hình thức mở thầu: -đấu thầu một phong bì -đầu thầu hai phong bì Căn cứ vào cách tổ chức đấu thầu: -đấu thầu một giai đoạn -đấu thầu nhiều giai đoạn

QUY TRÌNH ĐẤU THẦU Chuẩn bị đấu thầu: Xây dựng bản hồ sơ đấu

QUY TRÌNH ĐẤU THẦU Chuẩn bị đấu thầu: Xây dựng bản hồ sơ đấu thầu Thông báo mời thầu Thu nhận hồ sơ Quy định hạn chót nộp hồ sơ, niêm phong, bảo quản hồ sơ Sơ tuyển nhà dự thầu Tổ chức khai mạc đấu thầu và lựa chọm nhà cung cấp Trả lời, giải thích thắc mắc của nhà dự thầu Thông báo kết quả thầu và ký hợp đồng

Ưu, nhược điểm của đấu thầu quốc tế Ưu điểm Nhược điểm • Bên

Ưu, nhược điểm của đấu thầu quốc tế Ưu điểm Nhược điểm • Bên mời thầu có độ an toàn cao khi được quyền lợi chọn nhà cung cấp, tham khảo nhà tư vấn. • Người tham gia dự thầu được an toàn vì người mua thực sự và được đảm bảo khả năng thanh toán • Chi phí tổ chức, mở thầu tốn kém. • Chi phí cho các bên dự thầu cao • Khó kiểm soát có sự thông thầu với nhau

Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa Hoạt động thương mại thông qua

Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa Hoạt động thương mại thông qua môi giới, được tiêu chuẩn hóa theo sở giao dịch. Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, ở đó người mua, người bán thông qua người môi giới để ký kết và thực hiện hợp đồng để lấy một khoản lợi nhuận thu từ khoản chênh lệch giá khi ký kết hợp đồng và khi thực hiện hợp đồng.

Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa Các loại giao dịch v. Giao

Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa Các loại giao dịch v. Giao dịch giao ngay (spot transaction) Giao hàng và thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng v. Giao dịch kỳ hạn (forward transaction) Giá cả được ấn định lúc ký hợp đồng; giao hàng và thanh toán sau một kỳ hạn nhất định v. Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging) Tận dụng giao dịch khống để tránh rủi ro biến động giá