Chm sc gim nh cho bnh nhn sng
Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân sống chung với HIV/AIDS HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam
Mục tiêu học tập Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng: n Giải thích chăm sóc giảm nhẹ là gì và tại sao nó lại quan trọng n Mô tả cách đánh giá đau n Giải thích cách điều trị đau do cảm thụ thần kinh và đau do bệnh lý thần kinh n Mô tả chăm sóc cuối đời là gì và tại sao nó quan trọng 2
Chăm sóc giảm nhẹ là gì? (1) “Chăm sóc giảm nhẹ là kết hợp các biện pháp để giảm bớt sự đau đớn và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bằng cách phòng ngừa, phát hiện sớm và điều trị đau cùng các vấn đề về thể chất và tâm lý xã hội khác mà bệnh nhân và gia đình đang phải chịu đựng. ” Nguồn: Bộ Y tế Việt Nam: Hướng dẫn chăm sóc giảm nhẹ đối với bệnh nhân ung thư và AIDS 3
Chăm sóc giảm nhẹ là gì? (2) Hai mục tiêu chính của chăm sóc giảm nhẹ là: 1) Giảm bớt đau đớn, và 2) Cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân 4
ĐAU Hơn 50% số bệnh nhân AIDS ở Việt Nam phải chịu đau đớn – đa phần trong số đó không được chẩn đoán và điêu trị.
Đau: Định nghĩa “cảm giác không thoải mái của bệnh nhân vì sự hủy hoại mô đang hoặc có nguy cơ diễn ra, hoặc vì tổn thương thực sự mà bệnh nhân đang phải gánh chịu” 6
Các nguyên nhân của đau ở bệnh nhân HIV/AIDS Đau trở nên tồi tệ hơn bởi các căng thẳng tâm lý và xã hội Phân loại Kiểu đau/nguyên nhân Các nhiễm trùng • Đau đầu cơ hội • Viêm màng não do Cryptococcus • Viêm màng não do Lao • Nuốt đau • Viêm thực quản do Candida, HSV • Đau amiđan • MAC/Lao U ác tính • HBV, HCV • U lympho Vi-rút HIV • Bệnh lý đa thần kinh đối xứng ở đầu chi Thuốc • d 4 T (bệnh lý thần kinh ngoại vi) • AZT (đau đầu) 7
Đánh giá đau n n n Dựa trên báo của bệnh nhân Luôn sử dụng cùng một thang đánh giá để theo dõi và so sánh tốt nhất tiến triển của xử trí đau Đánh giá đau phổ biến nhất bao gồm: • Thang cường độ đau • Thang đánh giá đau theo nét mặt của Wong-Baker 8
Những điều gì cần phải tìm hiểu khi đánh giá đau? n n n Vị trí Kiểu hoặc đặc tính của đau: nhói, âm ỉ, liên tục, ngắt quãng Mức độ đau • Thang đau n Khả năng ngủ • Là chỉ số tốt của mức độ thoải mái n Ảnh hưởng đến hoạt động: • Khả năng ăn, nuốt • Có thể bước đi cần hoặc không cần hỗ trợ n Đáp ứng với điều trị • Các thuốc điều trị đau • Điều trị không cần thuốc n n n Chườm nóng, lạnh Châm cứu Xoa bóp 9
Đóng vai: Đánh giá đau
Điều trị đau
Các nguyên tắc cần tuân theo trong điều trị đau n n Đưa ra các can thiệp giảm đau kịp thời, hợp lý Sau khi điều trị đau, đánh giá xem liệu can thiệp có tác dụng không • Nếu không, nếu không có thể tăng liều hoặc thử một liệu pháp khác n Đánh giá và can thiệp đau cần phải được ghi chép lại trong bệnh án của bệnh nhân để các bác sỹ khác biết điều trị nào có tác dụng và điều trị nào không có tác dụng 12
Phân loại thuốc điều trị Đau do cảm thụ thần kinh n Đáp ứng tốt với các thuốc dạng thuốc phiện và dạng không thuốc phiện Đau do bệnh lý thần kinh n Đáp ứng tốt hơn với các thuốc hỗ trợ (thuốc chống trầm cảm, chống co giật) hơn các thuốc dạng thuốc phiện hoặc không dạng thuốc phiện 13
Làm dứt cơn đau (1) Chất giảm đau (1 -3 trên thang không dạng thuốc phiện +/- chất hỗ 0 -10) trợ Đau nhẹ Chất dạng thuốc (4 -6 trên thang phiện yếu +/- chất hỗ trợ 0 -10) Đau vừa Đau nặng (7 -10 trên thang 0 -10) Các chất dạng thuốc phiện mạnh có hoặc không có chất hỗ trợ • Thuốc giảm đau không dạng thuốc phiện • Ibuprofen • Aspirin • Paracetamol • Các chất hỗ trợ • Amitriptyline • Gabapentin • Carbamazepine • Chất dạng thuốc phiện yếu • Codeine • Các chất dạng thuốc phiện mạnh • Morphine • Oxycodone 14
Làm dứt cơn đau (2) “thang giảm đau” ba bước của WHO Đau dai dẳng hoặc tăng lên ĐAU NHẸ 3 ĐAU NẶNG 2 ĐAU VỪA 1 Giảm đau Dạng thuốc phiện yếu +/- Không dạng thuốc phiện +/- chất bổ trợ Dạng thuốc phiện mạnh +/Không dạng thuốc phiện +/chất bổ trợ Không dạng thuốc phiện +/- Adjuvant 15 Trích từ Tổ chức Y tế Thế Giới. Giảm đau do Ung thư. Geneva: WHO, 1990.
Liều giảm đau Độc tính TÁC DỤNG GIẢM ĐAU Thuốc giảm đau giống như các thuốc khác có tác dụng phụ, cẩn thận về liều để đạt được tác dụng có ích Tác dụng có ích Không đủ tác dụng THỜI GIAN 16
Khác nhau giữa thuốc dạng thuốc phiện uống và tiêm n n n Dạng uống, các thuốc dạng thuốc phiện giải phóng ngay có tác dụng sau 30 phút ác thuốc dạng thuốc phiện giải phóng ngay tồn tại 3 -7 giờ trong máu Thuốc dạng thuốc phiện dạng tiêm có tác dụng sau 5 – 10 phút TÁC DỤNG GIẢM ĐAU Tác dụng có ích Tiêm Uống THỜI GIAN 17
Cách cho thuốc giảm đau này có gì sai? LIỀU TÁC DỤNG GIẢM ĐAU Đau Tác dụng có ích THỜI GIAN • Liều không được cho thường xuyên đầy đủ • Thuốc giảm đau hết tác dụng, và bệnh nhân lại cảm thấy đau đến khi cho liều tiếp theo 18
Cho thuốc dạng thuốc phiện với tần suất đúng để tránh cơn đau bùng phát LIỀU TÁC DỤNG GIẢM ĐAU Tác dụng có ích THỜI GIAN Hầu hết các thuốc dạng thuốc phiện có tác dụng ngắn được cho 3 -4 giờ một lần để duy trì tác dụng giảm đau 19
Điều gì xảy ra nếu cho đúng khoảng thời gian mà bệnh nhân Vẫn đau? LIỀU Tác dụng có ích TÁC DỤNG GIẢM ĐAU Đau bùng phát THỜI GIAN Để điều trị cơn đau bùng phát, cho 10% của liều hàng ngày thuốc dạng thuốc phiện: • cứ 1 – 2 giờ đối với thuốc dạng thuốc phiện giải phóng ngay dạng uống HOẶC • cứ 30 – 60 phút đối với thuốc dạng thuốc phiện tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch • KHÔNG nên thay thế cho các thuốc dạng thuốc phiện đã cho 3 -4 giờ một lần.
Ví dụ: tính toán liều cho cơn đau bùng phát n n n Một bệnh nhân đang dùng morphine đường uống 10 mg, 4 giờ một lần Liều tổng hàng ngày của cô ấy là gì? Liều tổng hàng ngày là 10 mg x 6 = 60 mg Liều cho cơn đau xuyên thủng là gì? Liều cho cơn đau bùng phát: 10% x 60 mg = 6 mg, 2 – 4 giờ một lần nếu cần 21
Dung nạp các thuốc dạng thuốc phiện n n Dung nạp phát triển cùng thời gian với hầu hết bệnh nhân cần tăng liều Không giống những thuốc chống viêm không steroid và hầu hết các thuốc bổ trợ, không có liều tối đa cho thuốc dạng thuốc phiện. LIỀU BAN ĐẦU LIỀU TĂNG Tác dụng có ích TÁC DỤNG GIẢM ĐAU THỜI GIAN
Liều giảm đau tương đương với các thuốc dạng thuốc phiện n Đôi khi do tác dụng phụ, thiếu hiệu quả điều trị hoặc dung nạp thuốc mà cần phải đổi từ một thuốc dạng thuốc phiện này sang một thuốc khác Khi thay đổi sang một thuốc dạng thuốc phiện khác, bác sỹ cần phải tham khảo bảng các thuốc dạng thuốc phiện để xác định liều phù hợp để khởi đầu Điều này được gọi là “liều giảm đau tương đương” 23
Điều trị đau không dùng thuốc Châm cứu n Chườm nóng hoặc lạnh n Xoa bóp n Luyện tập hít thở sâu n Đưa bệnh nhân và gia đình họ tham gia giúp đỡ kiểm soát đau 24
Nghiên cứu trường hợp: Thúy (1) n n Bệnh nhân của bạn, một bệnh nhân nữ 37 tuổi tên là Thúy, có HIV dương tính và đã điều trị 6 tháng qua với tuân thủ gần như tuyệt đối Cô ấy trình bày đang bị đau ê ẩm liên tục ở bên hông phải, đau nhiều hơn về đêm • không có tiền sử thương tích hay tai nạn n Khám thấy đau phần trên xương đùi phải 25
Nghiên cứu trường hợp : Thúy (2) n n Thúy đang bị kiểu đau gì? Cô ấy đang bị đau do cảm thụ thần kinh vì cô ấy mô tả nó là đau ê ẩm liên tục Bạn sẽ tiến hành những bước nào tiếp theo để đánh giá và điều trị cho cô ấy? Điều trị sẽ là một thuốc chống viêm không steroid (nghĩa là. ibuprofen, diclofenac) 26
Nghiên cứu trường hợp : Thúy (3) n 6 tháng sau, Thúy quay lại với đau rát và đau nhói ở cả hai chân • Đau ngắt quãng, khám các chi dưới không thấy khác thường n n n Cô ấy uống D 4 T 40 mg cộng với 3 TC/EFV Cô ấy cũng đang ở giai đoạn điều trị liên tục Lao Cân nặng của cô ấy là 55 kg 27
Nghiên cứu trường hợp : Thúy (3) n n n Bạn nghĩ điều gì có thể đang xảy ra với Thúy? Cô ấy đang bị kiểu đau nào? Nguyên nhân đau của cô ấy có thể là gì? Bạn sẽ tiến hành những bước nào tiếp theo để đánh giá cô ấy? Bạn có nghĩ paracetamol sẽ có ích không? 28
Các triệu chứng liên quan đến HIV ngoài đau
Các triệu chứng hay mắc ở bệnh nhân AIDS* Mệt mỏi Giảm cân/chán ăn Đau Lo lắng Mất ngủ Ho Buồn nôn/ nôn Trầm cảm/ buồn Khó thở/các triệu chứng hô hấp Tiêu chảy Táo bón 48 -77% 31 -91% 29 -76% 25 -40% 21 -50% 19 -36% 17 -43% 15 -40% 15 -48% 11 -32% 10 -29% 30 * Dựa trên nhiều nghiên cứu mô tả đã xuất bản về bệnh nhân AIDS, phần lớn ở những bệnh nhân ở giai đoạn muộn của bệnh, Châu u và Bắc Mỹ, 1990 -2002.
Giải quyết các triệu chứng liên quan đến HIV n Điều trị có thể là: • Nguyên nhân (ví dụ. ARV) và/hoặc • Triệu chứng (ví dụ. Chống nôn, kháng histamine) n Điều trị hiệu quả của những triệu chứng này: • Giảm đau đớn • Cải thiện chất lượng cuộc sống • Cải thiện tuân thủ ARV • Cải thiện các kết quả lâm sàng 31
Các triệu chứng được đề cập trong Hướng dẫn chăm sóc giảm nhẹ 2006 n n n n Buồn nôn/nôn Tiêu chảy Táo bón Nuốt đau Khó thở Ho Yếu / Mệt mỏi n n n n Sốt Mất ngủ Lo lắng hồi hộp/mê sảng Trầm cảm Lo âu Ngứa Loét do nằm lâu 32
Chăm sóc cuối đời
Tổng quan về chăm sóc cuối đời n n Chăm sóc cuối đời là gì? Cung cấp chăm sóc trong suốt những ngày và những giờ cuối của cuộc đời Nó khác với chăm sóc giảm nhẹ như thế nào? Chăm sóc cuối đời chỉ được thực hiện ở thời điểm cuối đời của bệnh nhân với mục tiêu giúp cho bệnh nhân đạt đến một cái chết nhẹ nhàng và càng ít đau càng tốt. 34
Các cách hỗ trợ lúc cuối đời bệnh nhân n Hỗ trợ mặt tình cảm và tinh thần • Khuyến khích bệnh nhân trao đổi về cảm giác • Chú ý lắng nghe, tỏ thái độ đồng cảm • Tôn trọng quyết định của bệnh nhân n Chia sẻ sự đau buồn và mất mát người thân • Một khi bệnh nhân qua đời, gia đình cũng cần hỗ trợ n Tư vấn về mất người thân 35
Những điểm chính n n Hai mục tiêu chính của chăm sóc giảm nhẹ là để làm giảm sự đau đớn và để cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Đánh giá đau của bệnh nhân dựa trên báo của chính bệnh nhân và chuẩn đánh giá đau Hiểu đau là quan trọng để biết cách điều trị hiệu quả Hỗ trợ về tình cảm và tinh thần là những phần quan trọng của chăm sóc giảm nhẹ 36
- Slides: 37