CH NGHA MC L NIN V VN TN
- Slides: 27
CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN VỀ VẤN ĐỀ TÔN GIÁO
NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN II. BẢN CHẤT TÔN GIÁO III. NGUỒN GỐC TÔN GIÁO IV. TÍNH CHẤT CỦA TÔN GIÁO V. CHỨC NĂNG CỦA TÔN GIÁO VI. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TÔN GIÁO
I. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 1. Khái niệm tín ngưỡng • Tín ngưỡng là tin theo và tôn thờ lực lượng siêu nhiên, thần bí, hoặc sự vật, hiện tượng, con người có thật, được thần bí hóa.
- Tín ngưỡng phồn thực THỜ CƠ QUAN SINH DỤC NAM NỮ Business Statistics: A Decision-Making Approach, 6 e © 2005 Prentice-Hall, Inc. NGHI THỨC LỄ HỘI PHỒN THỰC Chap 8 -4
- Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên Business Statistics: A Decision-Making Approach, 6 e © 2005 Prentice-Hall, Inc. Chap 8 -5
Tín ngưỡng sùng bái con người. BÀN THỜ TỔ TIÊN BÀN THỜ THỔ CÔNG BÀN THỜ THỔ ĐỊA Business Statistics: A Decision-Making Approach, 6 e © 2005 Prentice-Hall, Inc. Chap 8 -6
Khái niệm tôn giáo. - Tôn giáo bao gồm hệ thống hoàn chỉnh các quan niệm, ý thức tín ngưỡng, thể hiện tập trung ở lòng tin, tình cảm tôn giáo, hành vi và hoạt động tôn giáo. Tôn giáo là hình thức tín ngưỡng có giáo lý, giáo luật, lễ nghi và giáo hội, được tổ chức chặt chẽ.
Tiêu chí xác định về mặt pháp lý § Có hệ thống giáo lý, giáo luật, giáo lễ § Có tổ chức giáo hội, gồm các nhà tu hành, người làm nghề tôn giáo, có các tín đồ tự nguyện tuân theo giáo lý, giáo luật, chịu sự quản lý, hướng dẫn về mặt tín ngưỡng của giáo hội
3. Khái niệm mê tín dị đoan Mê tín là tin một cách cuồng nhiệt, mê muội, viển vông, không có căn cứ khoa học. Dị đoan là sự suy đoán một cách dị thường, nhảm nhí, sai lạc, …
II. BẢN CHẤT CỦA TÔN GIÁO • Quan điểm phi mác xít Tôn giáo là cái thiêng liêng vĩnh hằng, gắn liền với con người và tồn tại cùng con người. • Quan điểm của Mác xít về vấn đề tôn giáo Tôn giáo là mặt trời ảo tưởng quay xung quanh mặt trời hiện thực, là trái tim của thế giới không có trái tim, là tinh thần của trạng thái thế giới không có tinh thần, tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân.
• Quan điểm của người mác xít đương đại: Tôn giáo không chỉ là hình thái ý thức xã hội mà còn là thực thể xã hội.
III. NGUỒN GỐC CỦA TÔN GIÁO 1. Nguồn gốc kinh tế - xã hội Là toàn bộ những nguyên nhân, điều kiện KT – XH tất yếu nảy sinh và nuôi dưỡng niềm tin tôn giáo
• Quan hệ giữa con người với tự nhiện nh onăng tư duy và điều kiện kinh tế xã hội quá thấp và con người luôn phải đối mặt với hiện tượng tự nhiên mà người ta không hiểu.
• Quan hệ giữa con người với con người - Người ta không giải thích được nguyên nhân của bất bình đẳng xã hội. - Bất lực trong cuộc đấu tranh giai cấp. - Giai cấp bóc lột thống trị luôn sử dụng tôn giáo như là công cụ Ba vị thần tối cao Ấn Độ Brahma, Vishnu và Shiva
2. Nguồn gốc nhận thức - Ở một giai đoạn lịch sử nhất định, sự nhận thức của con người là có giới hạn - Nó gắn liền với đặc điểm nhận thức của con người. LÊN ĐỒNG
3. Nguồn gốc tâm lý - Tâm lý kính trọng - Tâm lý sợ hãi
IV. TÍNH CHẤT CỦA TÔN GIÁO 1. Tính lịch sử - Tôn giáo chỉ xuất hiện trong một giai đoạn lịch sử nhất định chứ không phải tôn giáo ra đời cùng với con người. - Tôn giáo luôn biến thiên, thăng trầm cùng lịch sử nhân loại - Tôn giáo chỉ là phạm trù lịch sử chứ không phải là phạm trù vĩnh hằng
2. Tính quần chúng - Những người có niềm tin tôn giáo chiếm tỷ lệ rất lớn trên hành tinh chúng ta. - Tôn giáo luôn phản ánh khát vọng của quần chúng về một xã hội bình đẳng, tự do, bác ái. - Thể hiện nhu cầu sinh hoạt văn hóa của con người.
3. Tính chính trị - Tôn giáo luôn phản ánh lợi ích giai cấp và đấu tranh giai cấp. - Đấu tranh hệ tư tưởng tôn giáo là bộ phận của đấu tranh giai cấp. - Tôn giáo trở thành phương tiện, công cụ của giai cấp bóc lột.
V. CHỨC NĂNG CỦA TÔN GIÁO 1. Thế giới quan Hầu hết các tôn giáo đều cho rằng thần linh sáng tạo ra thế giới và quyết định thế giới mang tính chất duy tâm khách quan.
2. Chức năng đền bù hư ảo Tôn giáo bù đắp cho những khoảng trống về tinh thần của con người, sự bù đắp ấy chỉ là hư ảo nhưng lại có giá trị thực giúp con người yên tâm hơn.
3. Chức năng điều chỉnh hành vi - Điều chỉnh những hành vi giống nhau. - Điều chỉnh hành vi hướng thiện
4. Chức năng liên kết Thông qua các hoạt động tôn giáo làm cho tín đồ gần gũi hiểu nhau hơn, họ sẵn sàng chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ, tăng cường tính cố kết cộng đồng.
5. Chức năng chuyển giao văn hóa Tôn giáo khi du nhập sang vùng đất mới bao giờ nó cũng đem theo các giá trị văn hóa, nghệ thuật làm phong phú hơn văn hóa bản địa.
VI. MẤY VẤN ĐỀ MANG TÍNH NGUYÊN TẮC KHI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TÔN GIÁO - Phải khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn với quá trình cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới. - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân - Cần có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo. - Cần phân biệt 02 mặt: Lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo và nhu cầu tín ngưỡng tôn giáo.
- Ngha
- Ngha portal
- 452 en yakın onluğa yuvarlama
- Grandmother family tree
- Osmanlı'nın kaybettiği toprakları geri alma ümidi
- Sakarya savaşı'nın sonuçları
- Ali'nin annesi bir çikolatayı tam ortasından bölerek
- Diyazem
- şinasi'nin ilk şiiri
- Osmanlı 1302
- şefika tahire hanım müştak bey hangi eser
- Polya problem çözme basamakları
- Milli eğitim bakanlığı'nın kısaltılmışı
- Salih zeki matematiğe katkıları
- Suriye'nin sadabat paktına katılmama sebebi
- Karbondioksit kanda hangi şekilde taşınır
- Dali'nin kelebekleri
- 90 ve 150 nin ebob'u
- Nin in chinese
- Kınalı alinin mektubu
- Corafya
- Milli birlik ve beraberliğimizi güçlendiren marşlar
- Juran enstitüsünün kalite iyileştirme modeli
- T.b.m.m’ nin ilk siyasi ve askeri başarısı
- Ki cümleden çıkarıldığında anlam bozulmuyorsa
- Mpf nin görevleri
- Hz isa'nın göğe yükselişi ayet
- 80 in yüzde 70 eksiği kaçtır