CCH NHN BIT V V CC DNG BIU
CÁCH NHẬN BIẾT VÀ VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ THCS GIÁO VIÊN: LÊ HỒNG XU N
CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP Biểu đồ cột Các dạng biểu đồ thường gặp Biểu đồ tròn Tuy nhiê u da ng nhưng tâ p trung va o hai nho m chi nh: Biểu đồ miền §Ca c da ng biê u đô thê hiê n đô ng tha i pha t triê n cu a đô i tươ ng đi a ly Biểu đồ đường §Ca c da ng biê u đô thê hiê n cơ câ u cu a đô i tươ ng đi a ly
Nguyên tă c chung khi vẽ biê u đô • Đa m ba o ti nh chi nh xa c • Đa m ba o ti nh trư c quan • Đa m ba o ti nh thâ m my - Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng bút đỏ và bút màu đặc biệt các bài thi và bài kiểm). - Xem kỹ đơn vị đề bài cho: đơn vị thực tế (SL thô) hay đơn vị %. - Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác. - Chia các tỉ lệ chính xác, hợp lí - Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài. - Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ. - Ghi tên cho biểu đồ đã vẽ.
Các kĩ năng cần thiết khi thành lập biểu đồ địa lí Kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất. Kĩ năng tính toán xử lí các số liệu: ví dụ như: Tính cơ cấu ( tính %); Tính chỉ số phát triển; Quy đổi tỉ lệ phần % ra độ, Tính bán kính các vòng tròn có giá trị đại lượng tuyệt đối khác nhau. Kĩ năng vẽ biểu đồ: (vẽ chính xác, nhanh, đẹp, đúng quy trình quy tắc và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đánh giá)… Kĩ năng nhận xét, phân tích biểu đồ.
1. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN ĐỘNG THÁI PHÁT TRIỂN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ 1. BIỂU ĐỒ CỘT a. Một số dạng biểu đồ cột thường gặp Bđ cột đơn Biểu đồ cột Bđ cột ghép Bđ cột chồng Cùng đại lượng Khác đại lượng
B. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Da ng na y sử du ng đê chi sư kha c biê t vê qui mô khô i lươ ng cu a 1 hay 1 sô đô i tươ ng đi a li hoă c sư du ng đê thư c hiê n tương quan vê độ lơ n ( so sánh) giư a ca c đa i lươ ng Vi du : - vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số châu Phi qua các năm - Vẽ biê u đô so sa nh dân sô , diê n ti ch. . . cu a 1 sô ti nh (vu ng, nươ c) hoă c vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng ….
c. Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình cột - Bước 1: Kẻ hệ trục vuông góc (trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng , trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác nhau). - Bước 2 : Chọn tỉ lệ thích hợp. - Bước 3: Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy. - Bước 4: Hoàn thiện bản đồ (ghi các số liệu tương ứng vào các cột tiếp theo vẽ kí hiệu vào cột và lập bản chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ).
Cột đơn 1. Cho bảng số liệu sau dân số châu Phi giai đoạn 1990 - 2010 Năm Số dân 1990 626. 7 2000 802. 5 2005 901. 5 2008 965. 3 Triệu người 2010 1010. 3 Vẽ biểu đồ thể hiện dân số châu Phi giai đoạn 1990 -2010 VD: Cho ba ng sô liê u vê sa n lươ ng lu a ơ Viê t Nam qua ca c năm. Năm Sa n lươ ng lu a (triê u tâ n) 1995 25 2000 32, 6 2003 34, 6 2005 35, 8 Ha y ve biê u đô thê hiê n sa n lươ ng lu a ơ Viê t Nam (1995 – 2005)
Biê u đô cô t gô p nho m – cô t ghe p: Biê u đô cô t ghe p cu ng đa i lươ ng VD: Cho ba ng sô liê u vê lương thư c co ha t bi nh quân đâ u ngươ i thơ i ky 1995 – 2002 (kg/ngươ i) Năm Bă c Trung Bô Ca nươ c 1995 235, 2 363, 1 1998 251, 6 407, 6 2000 302, 1 444, 8 2002 333, 7 463, 8 Ha y ve biê u đô so sa nh sa n lươ ng bi nh quân lương thư c co ha t cu a vu ng Bă c Trung Bô va ca nươ c thơ i ky (1995 – 2002)
+Biê u đô cô t gô p nho m – cô t ghe p: • Cô t ghe p cu ng đa i lươ ng Bắc Trung Bộ Cả nước biê u đô sa n lươ ng bi nh quân lương thư c co ha t cu a vu ng Bă c Trung Bô va ca nươ c thơ i ky (1995 – 2002)
+Biê u đô cô t ghe p: kha c đa i lươ ng VD: Cho ba ng sô liê u vê dân sô va sa n lươ ng lương thư c cu a nươ c ta (1989 – 2005) Năm Dân sô (triê u ngươ i) Sa n lươ ng lương thư c (triê u tâ n) 1989 64, 4 21, 5 1995 72, 0 27, 6 2000 77, 7 35, 5 2005 83, 1 39, 6 Ha y ve trên cu ng hê tru c to a đô biê u đô thê hiê n ti nh hi nh dân sô va sa n lươ ng lương thư c ơ Viê t Nam
+Biê u đô cô t gô p nho m – cô t ghe p: • Cô t ghe p kha c đa i lươ ng năm Dân số Sản lượng Biê u đô thê hiê n ti nh hi nh dân sô va sa n lươ ng lương thư c ơ Viê t Nam
Lưu ý : khi ve biê u đô cô t v Chiê u rô ng của các cột phải bằng nhau, chiê u cao cu a ca c cô t pha i tương ư ng vơ i gia tri cu a ca c đa i lươ ng. v. Khi thê hiê n ca c đô i tươ ng không pha i la thơ i gian thi vẽ khoảng cách các cột bằng nhau v. Khi thê hiê n ca c đô i tươ ng la thơ i gian thi ve chia ty lê theo đúng khoa ng ca ch thời gian vĐi nh ca c cô t ghi ca c chi sô tương ư ng vơ i chiê u cao ca c cô t v. Chân cô t ghi thơ i gian (năm), hoă c ca c đô i tươ ng kha c (tên vu ng, nga nh, …) v. Cô t đâ u tiên pha i ca ch tru c tung mô t khoa ng ca ch đê đa m ba o ti nh trư c quan cu a biê u đô v. Nê u ve nhiê u đa i lươ ng kha c nhau pha i co chu gia i, phân biê t ca c đa i lươ ng đo
2. Biểu đồ đường a. Dấu hiệu nhận biết b. Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ đường
a. Dấu hiệu nhận biết
*Ca c bươ c tiê n ha nh khi ve biê u đô đươ ng - đô thi v. Bươ c 1 : Ve hê tru c to a đô • Tru c tung thê hiê n gia tri cu a ca c đa i lươ ng như: -Gia tri tuyê t đô i: sô ngươ i, sa n lươ ng, … -Gia tri tương đô i (%) tô c đô tăng trươ ng • Tru c hoa nh thê hiê n thơ i gian (năm) v. Bươ c 2 : Xa c đi nh ti lê thi ch hơ p ơ ca 2 tru c (chu y tương quan giư a đô cao cu a tru c tung và đô da i cu a tru c hoa nh sao cho biê u đô đa m ba o đươ c ti nh trư c quan va thâ m my ) v. Bươ c 3: Căn cư va o ca c sô liê u cu a đê ba i va ti lê đa xa c đi nh đê ti nh toa n va đa nh gia dâ u to a đô cu a ca c điê m mô c trên 2 tru c. Khi đa nh dâ u ca c năm trên tru c hoa nh câ n chu y đê n khoa ng ca ch năm. Năm đâ u tiên nă m trên tru c tung. v. Bươ c 4: Hoa n thiê n biê u đô (ghi sô liê u va o biê u đô , nê u sư du ng ki hiê u thi câ n co ba n chu gia i, cuô i cu ng là tên biê u đô )
• Biê u đô thê hiê n tô c đô tăng trươ ng VD: Cho ba ng sô liê u: Năm Trâu (nghi n con) Tô c đô tăng trươ ng (%) Bo (nghi n con) Tô c đô tăng trươ ng (%) Lơ n (nghi n con) Tô c đô tăng trươ ng (%) Gia câ m (triê u con) Tô c đô tăng trươ ng (%) 1990 2854, 1 100, 0 3116, 9 100, 0 12260, 5 100, 0 107, 4 100, 0 1995 2962, 8 103, 8 3638, 9 116, 7 16306, 4 153, 7 142, 1 132, 3 2000 2897, 2 101, 5 4127, 9 132, 4 20193, 8 164, 7 196, 1 182, 5 2002 2814, 5 98, 6 4062, 9 130, 6 23169, 5 189, 0 233, 3 217, 2 Ve biểu đồ thể hiện tô c đô tăng đa n gia su c, gia câ m qua ca c năm 1990, 1995, 2000, 2002
Các loa i biê u đô thê hiê n cơ câ u đối tươ ng đi a li Biê u đô hi nh tro n Dấu hiệu nhận biết
*Ca c da ng biê u đô hi nh tro n v. Biê u đô hi nh tro n thể hiện cơ cấu v. Biê u đô vư a thê hiê n cơ câ u vư a thê hiê n qui mô VD 1: Cho ba ng sô liê u vê cơ câ u tha nh phâ n kinh tê cu a nươ c ta năm 2002 Ca c tha nh phâ n kinh tê Kinh tê nha nươ c Kinh tê tâ p thê Kinh tê tư nhân Kinh tê ca thê Kinh tê co vô n đâ u tư nươ c ngoa i Ty lê % 38, 4 8, 0 8, 3 31, 6 13, 7 Ha y ve biê u đô thể hiện cơ câ u tha nh phâ n kinh tê cu a nươ c ta năm 2002
+ Biê u đô vư a thê hiê n cơ câ u vư a thê hiê n qui mô VD 3: Cho ba ng sô liê u vê diê n ti ch gieo trô ng, phân theo nho m cây (nghi n ha) Năm Tô ng sô Cây lương thư c Cây công nghiê p Câ y thư c phâ m, cây ăn qua , cây kha c 1990 9040, 0 6474, 6 1199, 3 1366, 1 2002 12831, 4 8320, 3 2337, 3 2173, 8 Ha y ve biê u đô tro n thê hiê n cơ câ u diê n ti ch gieo trô ng ca c nho m cây.
b. 3. Các loa i biê u đô thê hiê n cơ câ u đối tươ ng đi a li b. 3. 2 Biê u đô hi nh tro n *Ca c da ng biê u đô hi nh tro n + Biê u đô vư a thê hiê n cơ câ u vư a thê hiê n qui mô Dư a va o BSL vê DT gieo trô ng, phân theo nho m cây (ng/ha) -Bước 1: Xư ly sô liê u ta co BSL mơ i Năm Tô ng sô Cây lương thư c Cây công nghiê p Câ y thư c phâ m, cây ăn qua , cây kha c 1990 2002 Nghi n ha % 9040, 0 6474, 6 1199, 3 1366, 1 100 71, 6 13, 3 15, 1 12831, 4 8320, 3 2337, 3 2173, 8 100 64, 8 18, 2 16, 9
+ Biê u đô vư a thê hiê n cơ câ u vư a thê hiê n qui mô -Bước 1: Xư ly sô liê u ta co BSL mơ i -Bước 2: Tính bán kính Năm 1990 2002 Tô ng sô Nghi n ha 9040, 0 % 100 Nghi n ha 12831, 4 % 100 Gọi biểu đồ năm 1990 có diện tích là S 1990 và bán kính là R 1990 Biểu đồ năm 2000 có diện tích là S 2002 và bàn kính là R 2002 Hệ số tương quan bán kính giữa hai biểu đồ này: 2002
*Lưu y khi ve biê u đô tro n: v. Ba n ki nh cu a hi nh tro n câ n phu hơ p vơ i khô giâ y đê đa m ba o ti nh trư c quan va mi thuâ t cho biê u đô. Trong trươ ng hơ p pha i ve biê u đô bă ng như ng hi nh tro n co ba n ki nh kha c nhau thi ta pha i ti nh toa n ba n ki nh cho ca c hi nh tro n v. Toa n bô hi nh tro n la 360˚, tương ư ng vơ i ti lê 100%. Như vâ y, ti lê 1% ư ng vơ i 3, 6˚ trên hi nh tro n v. Khi ve ca c nan qua t nên bă t đâ u tư tia 12 giơ va lâ n lươ t ve theo chiê u thuâ n vơ i chiê u quay cu a kim đô ng hô. Thư tư ca c tha nh phâ n cu a ca c biê u đô pha i giô ng nhau đê tiê n cho viê c so sa nh
4. Biê u đô miê n *Ca c bươ c tiê n ha nh khi ve biê u đô miê n
*Ca c bươ c tiê n ha nh khi ve biê u đô miê n v. Bươ c 1: Ve khung biê u đô v. Bươ c 2: Chia tỉ lệ v. Bươ c 3: Ve ranh giơ i cu a miê n v. Bươ c 4: Hoa n thiê n biê u đô
MÔ T SÔ LƯU Y KHI VE BIÊ U ĐÔ Nếu đề bài ghi rõ yêu cầu vẽ cái gì thì chỉ cần đọc kỹ, gạch dưới để tránh lạc đề và thực hiện theo đúng yêu cầu Nếu đề bài không ghi rõ yêu cầu cụ thể là vẽ gì mà là vẽ dạng thích hợp nhất thì cần phải phân tích đề thật kỹ trước khi thực hiện – Đây là dạng đề khó phải biết phân tích để nhận dạng thích hợp. Để nhận dạng cần đọc thật kỹ đề và dựa vào một số cụm từ gợi ý & một số yếu tố cơ bản từ đề bài để xác định mình cần phải vẽ dạng nào cho thích hợp.
MÔ T SÔ LƯU Y KHI VE BIÊ U ĐÔ Ví dụ : + 1 : Khi đề bài có cụm từ cơ cấu hoặc nhiều thành phần của một tổng thể Thì vẽ biểu đồ tròn (Nếu chỉ 1 hoặc 2 mốc thời gian). Biểu đồ miền (Nếu đề cho ít nhất 4 mốc thời gian). + 2 : Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển , Tốc độ tăng trưởng, chỉ số tăng trưởng Dùng đường biểu diễn (Đồ thị) để vẽ. + 3 : Khi đề bài có cụm từ : Tình hình, so sánh, sản lượng, số lượng Thường dùng biểu đồ cột
MÔ T SÔ LƯU Y KHI VE BIÊ U ĐÔ Ví dụ : + 4 : Khi đề bài cho nhiều đối tượng, nhiều đơn vị khác nhau hãy nghĩ đến. Việc xử lý số liệu để quy về cùng một đơn vị (%) để vẽ hoặc phải dùng đến các dạng biểu đồ kết hợp. + 5: Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển, Tốc độ tăng trưởng, chỉ số tăng trưởng lại có nhiều đối tượng, nhiều năm, cùng một đơn vị thì hãy nghĩ đến lấy năm đầu là 100 % rồi xử lý số liệu trước khi vẽ.
Rèn luyện kĩ năng nhận xét phân tích biểu đồ Khi phân tích biểu đồ, cần căn cứ vào các số liệu ở bảng thống kê và đường nét thể hiện trên biểu đồ: không thoát li khỏi các dữ kiện được nêu trong số liệu biểu đồ, không nhận xét chung (cần có số liệu kèm theo các ý nhận xét). Phần nêu nguyên nhân cần dựa vào kiến thức các bài đã học để viết cho đúng yêu cầu. Cần chú ý: 1. Đọc kĩ câu hỏi để nắm được yêu cầu và phạm vi cần nhận xét, phân tích. 2. Cần tìm ra mối liên hệ hay tính quy luật nào đó giữa các số liệu. 3. Không được bỏ xót các dữ liệu cần phục vụ cho nhận xét, phân tích. 4. Trước tiên nhận xét phân tích các số liệu có tầm khái quát chung, sau đó mới phân tích các số liệu thành phần. 5. Chú ý tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo cả hàng ngang và hàng dọc nếu có. 6. Chú ý những giá trị nhỏ nhất (thấp nhất), lớn nhất và trung bình. Đặc biệt chú ý đến những số liệu hoặc hình nét đường, cột thể hiện sự đột biến (tăng hay giảm nhanh). Cần có kĩ năng tính tỉ lệ (%) hoặc tính ra số lần tăng hay giảm của các con số để chứng minh cụ thể ý kiến nhận xét.
Phần nhận xét phân tích thường có 2 nhóm ý. • Những ý nhận xét về diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu. • Giải thích nguyên nhân của các diễn biến hoặc mối quan hệ đó (Chú ý cần dựa vào kiến thư c đa học để giải thích) • Về sử dụng ngôn từ trong lời nhận xét, phân tích biểu đồ: • Trong các loại biểu đồ cơ cấu mà số liệu đã được quy thành các tỷ lệ% ta phải dùng từ Tỷ trọng trong cơ câ u đê so sánh nhận xét. Ví dụ: Nhận xét biểu đồ về cơ cấu giá trị các ngành kinh tế nước ta qua một số năm. Ta không ghi: Giá trị ngành nông – lâm nghiệp có xu hướng giảm sút, mà ghi: tỷ trọng giá trị của ngành nông – lâm nghiệp có xu hướng giảm. Cần sử dụng những từ ngữ phù hợp với trạng thái phát triển của các đổi tượng trên biểu đồ: Về trạng thái tăng: Có các từ nhận xét theo từng cấp độ như: “Tăng”, “tăng mạnh”, “tăng nhanh”, “tăng đột biến”, “tăng liên tục”…kèm theo các từ đó bao giờ cũng có số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn, tỷ đồng, triệu dân…) Hoặc tăng bao nhiêu phần trăm? Hay bao nhiêu lần? Về trạng thái giảm: Cần dùng những từ như: “Giảm”, “giảm ít”, “giảm mạnh”, “giảm nhanh”, “giảm chậm” “giảm đột biến” kèm theo là các con số dẫn chứng cụ thể. Về nhận xét tổng quát: Cần dùng các từ diễn đạt sự phát triển như: “phát triển nhanh”, “phát triển chậm”, “phát triển ổn định”, “phát triển không ổn định”, “phát triển đều”, “có sự chênh lệch giữa các vùng”…
Kĩ năng tính toán cần thiết khi thành lập biểu đồ - Tính phần trăm - Tính tốc độ phát triển. Áp dụng với biểu đồ đường. Cho năm đầu tiên luôn là 100% - tính bán kính hình tròn. Trình bày ở trên
- Slides: 35