CC KHI NIM C BN V BIN I
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TS. Nguyễn Ngọc Huy Chương trình Biến đổi Khí hậu và Phát triển Đại học Việt Nhật
Nội dung trình bày ØMột số định khái niệm cơ bản ØCác thành phần chính của hệ thống khí hậu ØBiểu hiện của biến đổi khí hậu ØCác nhân tố gây ra biến đổi khí hậu
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3
THỜI TIẾT - Khái niệm: Thời tiết dùng để diễn tả trạng thái của bầu khí quyển tại một địa điểm trong một thời gian nhất định (có thể là một giờ, một ngày hay vài tuần). - Thời tiết gồm các yếu tố như nhiệt độ không khí, độ ẩm, gió, áp su ất khí quyển và hiện tượng thời tiết như mưa, dông, lốc… - Thời tiết luôn thay đổi. 4
KHÍ HẬU ØKhí hậu: Là trạng thái trung bình của thời tiết, cụ thể: khí hậu thể hiện trạng thái thống kê ở dạng trung bình cũng như những biến đổi của các biến khí quyển trong giai đoạn từ tháng tới hàng ngàn năm (Nguồn: WMO) Khí hậu là thời tiết trung bình trong khoảng thời gian dài. (trên 30 năm - theo Tổ chức khí tượng thế giới).
KHÍ HẬU - Khí hậu mang tính ổn định tương đối. - Khí hậu bao gồm cả những thông tin về các sự kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa lớn, bão, những đợt nắng nóng vào mùa hè, rét đậm vào mùa đông – xảy ra tại một vùng địa lí cụ thể. 6
KHÍ TƯỢNG Khí tượng học là khoa học nghiên cứu về khí quyển nhằm chủ yếu về theo dõi và dự báo thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, mưa, nắng, gió, bức xạ, . . ). Công cụ đo đạc: Vũ lượng kế Nhật Quang kế Nhiệt kế, vvvv
Bức xạ Mặt trời Các nhân tố hình thành khí hậu Đặc điểm bề mặt đất Chuyển động của không khí
KHÍ QUYỂN Là bầu không khí bao quanh trái đất. Nó chứa nhiều loại chất khí và các phân tử của nhiều chất khác
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LÀ GÌ? Biến đổi khí hậu là hiện tượng thay đổi “xu thế chung của thời tiết” do các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp của con người ngoài sự thay đổi khí hậu của tự nhiên. Biến đổi khí hậu được chứng minh qua sự khác biệt giữa các giá trị trung bình nhiều năm của các tham số thống kê khí hậu.
Nhiệt độ trung bình tăng lên Các biểu hiện của BĐKH Mực nước biển dâng Thiên tai và các hiện tượng thời tiết/ khí hậu cực đoan
Các thành tố của khí hậu và hiện tượng cực đoan khí hậu 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Nhiệt độ cực đại, cực tiểu Nhiệt độ cao nhất vượt ngưỡng Nhiệt độ cực tiểu dưới ngưỡng Tốc độ gió cực đại Độ ẩm tương đối cực tiểu Lượng mưa cực đại Lượng mưa lớn nhất vượt ngưỡng Rét đậm, rét hại Nắng nóng, nắng nóng gay gắt Mưa lớn Hạn hán biến động của gió mùa, tác động của ENSO
Xác định điều kiện cực đoan khí hậu Hiện tượng cực đoan được xác định là những hiện tượng thỏa mãn các điều kiện: 1)Hiếm, tức là có tần suất xuất hiện tương đối thấp trong một khoảng thời gian tương đối dài; 2)Có cường độ lớn; 3)Khắc nghiệt, tức là có khả năng gây ra những ảnh hưởng lớn hoặc dữ dội đe dọa trực tiếp hoặc gián tiếp.
Số ngày có Tm < 13 o. C (1961 -2007) Tm < 20 o. C Số ngày có nhiệt độ tối thấp dưới 13 o. C ở phía Bắc, Tây Nguyên và dưới 20 o. C ở phía Nam có xu thế giảm rõ rệt Tm < 20 o. C
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Biến đổi khí hậu và nước biển dâng sẽ gây nhiều tác động tiêu cực hơn đến con người và môi trường, cụ thể: • Tác động đối với tài nguyên nước; • Tác động đối với sản xuất nông nghiệp; • Tác động đến tài nguyên đa dạng sinh học; • Tác động đối với tài nguyên đất; • Tác động đối với sức khỏe cộng đồng; • Tác động đối với vùng ven biển;
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THỜI TIẾT CỰC ĐOAN
Hiểm họa tự nhiên (Natural hazard) Là hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội (Trích dẫn từ Luật Phòng tránh và Giảm nhẹ Thiên tai Việt Nam) Các hiểm họa tự nhiên có thể chia thành 3 nhóm chính căn cứ theo nguyên nhân: • nhóm thứ nhất bao gồm các hiểm họa có nguồn gốc khí quyển (ví dụ như bão, áp thấp nhiệt đới, dông lốc. . ); • nhóm hiểm họa thứ hai bao gồm các hiểm họa có nguồn gốc thủy quyển (ví dụ như lũ, ngập lụt. . ); • các hiểm họa có nguồn gốc địa quyển (ví dụ như động đất, sạt lở bờ sông, bờ biển, trượt lở đất sườn dốc…).
Philippines ỤT L Ũ Bangladesh L Trung Quốc Ấn Độ
ỤT L Ũ L Việt Nam
Trung Quốc KHÔ N Ạ H Mỹ
KHÔ N Ạ H Việt Nam
Việt Nam BÃ Ố T O
Biê u hiê n cu a BĐKH, NBD Xu thế biến đổi của chuâ n sai nhiệt độ không khí (so với trung bình giai đoạn 1961 -1990) theo các nguồn số liệu khác nhau Nhiệt độ trung bình toàn cầu trong 15 năm gần đây (19982012) có chiều hướng tăng nhanh gấp trên 2 lần so với mức độ tăng trung bình giai đoạn 1951 2012
Biê u hiê n cu a BĐKH, NBD Biến đổi mực nước biển trung bình giai đoạn 19002010 (Jevrejeva 2008, Church and White 2011) Biến đổi mực nước biển trung bình giai đoạn 1993 -2010 (Nerem, 2010) Mực nước biển trung bình có xu thế tăng trong suốt thế kỷ 20 với mức tăng 1. 7 mm/năm trong giai đoạn 1900 -2010 và 3. 2 mm/năm giai đoạn 1993 -2010
Biê u hiê n cu a BĐKH, NBD – tóm tắt • Tập số liệu quan tră c đươ c câ p nhâ t đê n năm 2011 -2012 • Bổ sung các nguồn số liệu khác để khẳng định chắc chắn hơn nhưng dấu hiệu của BĐKH • Nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển tăng mạnh. Nồng độ khí CO 2 giai đoạn 2005 -2011 đã tăng 40% so với năm 1750 • Nhiệt độ bề mặt trái đất tăng nhanh trong giai đoạn gần đây, giai đoạn 1901 -2012 đã tăng 0. 89 o. C, trong đó riêng giai đoạn 1951 -2012 đã tăng 0. 72 o. C • Nhiệt độ không khí trên biê n, nhiệt độ mặt biển tăng nhanh trong ba thập kỷ gần đây • Mực nước biển trung bình có xu thế tăng trong suốt thế kỷ 20 với mức tăng 1. 7 mm/năm trong giai đoạn 1900 -2010 và 3. 2 mm/năm giai đoạn 1993 -2010
Biê u hiê n cu a BĐKH, NBD – tóm tắt • Ba o ca o AR 5 cu a IPCC tiếp tục khẳng định số ngày và số đêm lạnh có xu thế giảm, số ngày và số đêm nóng, số đợt nắng nóng có xu thế tăng lên trên quy mô toàn cầu. • Số vùng có số đợt mưa lớn tăng nhiều hơn số vùng có số đợt mưa lớn giảm. • Hạn hán không có xu thế rõ ràng do hạn chế về số liệu quan trắc, đa nh gia hạn. Việc khẳng định hạn hán tăng trên phạm vi toàn cầu trong báo cáo lần 4 cu a IPCC (AR 4) có thể thiên lớn. • Xu thế tâ n sô bão chưa rõ ràng, tuy nhiên gần như chắc chắn rằng số cơn bão mạnh cũng như cường độ của các cơn bão mạnh đa tăng lên.
TR N TRỌNG CẢM ƠN
- Slides: 28