Cc em c bit v sao chng trai
Các em có biết vì sao chàng trai tặng quà cho cô gái không ? ? ?
TUẦN : 8 TIẾT : 32
Trên đường đi, hai người không quen biết gặp nhau, một người hỏi: “Thưa bác, bác có đồng hồ không ạ? ”. 6
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nói hay viết đều có ngữ cảnh.
CÁC NH N TỐ CỦA NGỮ CẢNH Nhân vật giao tiếp Bối cảnh ngoài Ngôn ngữ Văn cảnh
Trên đường đi, hai người không quen biết gặp nhau, một người hỏi: “Thưa bác, bác có đồng hồ không ạ? ”. Người nghe Người nói Người lĩnh hội Người tạo lập 9
Bối cảnh giao tiếp rộng Hiện thực được nói tới BỐI CẢNH NGOÀI NGÔN NGỮ Bối cảnh giao tiếp hẹp
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí cần Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng, trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co, khách vắng teo Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo 11
* Ví dụ: Xét văn bản " Chiếu cầu hiền"( Ngô Thì Nhậm) Câu nói: " Vậy bố cáo gần xa để mọi người đều biết. " Chiếu cần hiền Nhân vật giao tiếp Người nói (Viết) Ngô Thì Nhậm Người nghe (đọc) Sĩ phu Bắc Hà Bối cảnh ngoài ngôn ngữ Hẹp Năm 1788 -1789 Rộng Xã hội phong kiến Văn cảnh Hiện thực được nói tời Thuyết phục người hiền tài
VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH 1/ Đối với người nói ( người viết) 2/ Đối với người nghe ( người đọc) Ngữ cảnh là cơ sở của quá trình tạo lập lời nói, câu văn. Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung, ý nghĩa, mục đích…của lời nói câu văn.
Thảo luận LUYỆN TẬP Chia lớp thành 4 nhóm theo đơn vị tổ - NHÓM 1, 2: BÀI TẬP 1 - NHÓM 3, 4: BÀI TẬP 2 Thảo luận trong thời gian 5’ Viết vào bảng phụ, trình bày
Làm việc nhóm Trình bày 5 phút Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 4 Nhóm 3 15
BÀI TẬP 1/106 Căn cứ vào ngữ cảnh(hoàn cảnh sáng tác), hãy phân tích những chi tiết được miêu tả trong hai câu sau: Tiếng phong hạc phập phòng hơi mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa; mùi tin chiên vấy vá đã ba năm, ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ. Bữth a ấbòng y bong che trắng lớp, muốn tới ăn gan; ngày xem ống khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ. (Nguyễn Đình Chiểu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
- Bối cảnh đất nước: thực dân Pháp xâm lược nước ta, vua quan nhà Nguyễn đầu hàng, chỉ có lòng dân thể hiện lòng căm thù và ý chí đấu tranh. - Bối cảnh câu văn: + Tin tức về kẻ thù đã có từ mười tháng rồi, nhưng chưa thấy lệnh quan. + Trong khi chờ đợi, người nông dân cảm thấy chướng tai gai mắt trước những hành vi của kẻ thù.
BÀI TẬP 2/106 Xác định hiện thực được nói đến trong hai câu thơ: Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. ( Tự tình (bài II )- Hồ Xuân Hương)
- Hiện thực bên ngoài: đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi. - Hiện thực bên trong: tâm trạng ngậm ngùi, chua xót của nhân vật trữ tình.
Bài tập � Cho phát ngôn: “Mình thấy bạn rất đáng yêu” Hôm nay bạn… không ăn quà vặt. Hãy xây dựng phát ngôn trên trong một hoặc hai ngữ cảnh khác nhau ? 20
Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác của một tác phẩm văn học là: A. Bối cảnh văn hóa, bao gồm toàn bộ những nhân tố xã hội, địa lí, kinh tế, văn hóa, phong tục, …khi tác phẩm đó được thai nghén và ra đời. B. Toàn bộ những nhân tố xã hội, đia lí, kinh tế, văn hóa, phong tục, tập quán, …mà tác phẩm đó thể hiện. C. Tình hình lịch sử xã hội khi tác phẩm xuất hiện và vấn đề lịch sử mà tác phẩm đó muốn thể hiện. D. Bối cảnh đặc biệt tạo nên cảm hứng sáng tạo cho nhà văn 21
Câu 2: Hiện thực được nói đến trong câu nói của An với Liên: “Tàu hôm nay không đông chị nhỉ” là: A. Xã hội Việt Nam vào những năm trước Cách mạng tháng Tám. Lúc đó, đời sống của người dân, nhất là những người bán hàng nhỏ nơi phố huyện rất lam lũ, nghèo khổ. B. Tại chõng tre trước cửa hàng nhỏ xíu của chị em Liên. Đêm khuya. Đoàn tàu vừa đi qua phố huyện gây nên xáo động nhỏ nơi con phố vốn yên ắng, tĩnh lặng. C. Thông báo với Liên đoàn tàu đã đến và đã đi qua đồng thời thể hiện nỗi buồn của An vì sự thưa thớt khách trên tàu. D. Nhận xét với Liên về đoàn tàu vừa đi qua: tàu đêm nay không đông khách như những đêm trước. 22
Truyeän cöôøi "Nhöng noù phaûi baèng hai maøy” Câu nói: " Tao biết mày phải. . . nhưng nó lại phải. . . bằng hai mày!" Nhöng noù phaûi baèng hai maøy Nhân vật giao tiếp Người nói (Viết) Thầy lí Người nghe (đọc) Cải, Ngô, công chúng Bối cảnh ngoài ngôn ngữ Hẹp Chốn công đường Rộng Xã hội phong kiến Việt Nam Văn cảnh Hiện thực được nói tới Mọi người, Cải
BÀI TẬP 3/106 Vận dụng hiểu biết về ngữ cảnh để lí giải những chi tiết về hình ảnh bà Tú trong bài thơ “Thương vợ” của ông Tú.
Những chi tiết về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ (Trần Tế Xương): -Bà làm nghề buôn bán nhỏ, vất vả, tần tảo: Quanh năm buôn bán - Bà là người phụ nữ đảm đang tháo vát: Nuôi đủ năm con. . . - Bà là người phụ nữ rất mực dịu hiền, yêu thương chồng con, lặng thầm hy sinh: lặn lội thân cò. . . , một duyên hai nợ. . . , năm nắng mười mưa. . . àHoàn cảnh sống của gia đình ông Tú (ngữ cảnh) la căn cứ xây dựng hình ảnh ba Tú ( Hiện thực được nói đến).
BÀI TẬP 4/106 Đọc những câu thơ sau trong bài “Vịnh khoa thi hương” của Tú Xương và cho biết nhưng yếu tố nào trong ngữ cảnh đã chi phối nội dung của những câu đó. - Nhà nước ba năm mở một khoa, Trường Nam thi lẫn với trường Hà. - Lọng cắm rợp trời quan sứ đến Váy lê quét đất mụ đầm ra
- Slides: 26