C VN Trch Chinh ph ngm Nguyn tc

  • Slides: 19
Download presentation
ĐỌC VĂN ( Trích Chinh phụ ngâm ) Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần

ĐỌC VĂN ( Trích Chinh phụ ngâm ) Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm (? ) 1

I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Đặng Trần Côn (? - ? )

I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Đặng Trần Côn (? - ? ) - Sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII - Sự nghiệp sáng tác: + Chinh phụ ngâm + Thơ phú bằng chữ Hán 2. Dịch giả: - Đoàn Thị Điểm (1705 – 1748), hiệu là Hồng Hà nữ sĩ, là người tài sắc, truân chuyên, từng phải sống xa chồng. - Phan Huy Ích (1750 – 1822), là người tài giỏi, từng đỗ tiến sĩ. 2

3. Tác phẩm Chinh phụ ngâm: a. Hoàn cảnh ra đời: - Hoàn cảnh

3. Tác phẩm Chinh phụ ngâm: a. Hoàn cảnh ra đời: - Hoàn cảnh sáng tác: khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII, khi nội chiến liên miên, con người phải sống cảnh biệt li. - Hoàn cảnh dịch: khoảng năm 1743 1745, trong thời gian Đoàn Thị Điểm sống cô đơn, xa chồng có sự đồng cảm. b. Nguyên tác và bản diễn Nôm: - Nguyên tác chữ Hán: (476 câu) + Thể loại ngâm khúc + Thể thơ trường đoản cú (các câu dài ngắn không đều nhau) 3

- Bản dịch chữ Nôm: (412 câu) + Thể thơ song thất lục bát,

- Bản dịch chữ Nôm: (412 câu) + Thể thơ song thất lục bát, là thể thơ thuần túy Việt Nam. + Bản dịch được coi là một sáng tạo tài tình. c. Giá trị nội dung: (Nhan đề: Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận. ) - Là tiếng nói oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa. - Thể hiện khát vọng hạnh phúc lứa đôi. 4

4. Đoạn trích: Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước, Ngồi rèm thưa rủ

4. Đoạn trích: Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước, Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen Ngoài rèm thước chẳng mách tin Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng? Đèn có biết dường bằng chẳng biết, Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi. Buồn rầu nói chẳng nên lời, Hoa đèn kia với bóng người khá thương Gà eo óc gáy sương năm trống, Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên. Khắc giờ đằng đẵng như niên, Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. Hương gượng đốt hồn đà mê mải, Gương gượng soi lệ lại châu chan. Sắt cầm gượng gảy ngón đàn, Dây uyên kinh đứt phím loan ngại chùng 5

Lòng này gửi gió đông có tiện? Nghìn vàng xin gửi đến non Yên

Lòng này gửi gió đông có tiện? Nghìn vàng xin gửi đến non Yên Non Yên dù chẳng tới miền Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời. Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong Cảnh buồn người thiết tha lòng Cành cây sương đượm, tiếng trùng mưa phun. 6

a. Vị trí đoạn trích: Từ câu 193 – 216 (tương ứng với câu

a. Vị trí đoạn trích: Từ câu 193 – 216 (tương ứng với câu 228 – 252 trong nguyên tác). b. Bố cục: Gồm 2 phần - 8 câu đầu: Nỗi cô đơn của người chinh phụ - 8 câu tiếp theo: Nỗi sầu muộn của người chinh phụ - 8 câu thơ cuối: Nỗi nhớ chồng, khao khát được hạnh phúc lứa đôi. 7

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nỗi cô đơn, nỗi sầu muộn của

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nỗi cô đơn, nỗi sầu muộn của người chinh phụ: a. Hành động: -“Dạo…thầm gieo từng bước”: âm thầm, lặng lẽ, nặng nề Bước chân mang đầy tâm trạng. -“Ngồi…rủ thác đòi phen”: lặp đi lặp lại vô nghĩa, không mục đích Bồn chồn, khắc khoải. - Mong nghe tiếng chim thước báo tin người chồng mà không có Ngóng đợi, chờ trông. Tâm trạng bồn chồn, khắc khoải ngóng trông, chờ đợi trong vô vọng. 8

Đèn có biết câu hỏi tu từ, điệp liên hoàn khao khát Đèn biết

Đèn có biết câu hỏi tu từ, điệp liên hoàn khao khát Đèn biết chăng tìm nơi chia sẻ cho vơi nỗi buồn thương. đốt hương miễn cưỡng, không chú tâm, Gượng soi gương mong thoát khỏi nỗi sầu muộn (điệp từ) gảy đàn càng gợi lên nỗi cô đơn, buồn nhớ. Miêu tả tâm trạng qua hành động, cử chỉ. 9

b. Ngoại cảnh: - Thời gian: đêm khuya trời đêm chuyển dần về sáng

b. Ngoại cảnh: - Thời gian: đêm khuya trời đêm chuyển dần về sáng chuyển sang ngày mới. - Không gian: hiên vắng, trong phòng khuê quạnh quẽ, xung quanh mênh mông, vắng lặng Không gian, thời gian có sự vận động. - Cảnh vật: + gà “eo óc” gáy: âm thanh thưa thớt, văng vẳng + hòe “phất phơ” rủ bóng Không khí lạnh lẽo, đìu hiu, buồn bã thê lương tô đậm hơn nỗi cô quạnh của chinh phụ Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 10

c. Tâm trạng: -“Bi thiết”, “Buồn rầu”, “Sầu dằng dặc”: Miêu tả tâm trạng

c. Tâm trạng: -“Bi thiết”, “Buồn rầu”, “Sầu dằng dặc”: Miêu tả tâm trạng trực tiếp Nỗi buồn đau nặng trĩu, kéo dài, chìm trong sầu tư khắc khoải. - Mối sầu = miền biển xa: mối sầu triền miên, không dứt, sầu tư trong vô vọng. - Điển tích: dây uyên, phím loan nỗi lo lắng, sợ hãi. Bằng biện pháp so sánh, dùng từ láy, ta thấy tâm trạng cụ thể như đong, đo đếm được của người chinh phụ. 11

 Cùng với sự vận động của không gian, thời gian, tâm trạng của

Cùng với sự vận động của không gian, thời gian, tâm trạng của nhân vật cũng vận động: từ bồn chồn, khắc khoải trong ngóng trông, chờ đợi thao thức trong chờ đợi vì đơn chiếc, lẻ loi đau khổ trong cô quạnh, trong lo sợ hãi hùng trước dự cảm biệt li. Nỗi cô đơn, sầu muộn, âu lo cứ nhân lên theo sự vận động của thời gian triền miên, đeo đẳng. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật tài hoa, tinh tế. 12

2. Nỗi nhớ nhung của người chinh phụ: - “Gió đông”, “non Yên”: hình

2. Nỗi nhớ nhung của người chinh phụ: - “Gió đông”, “non Yên”: hình ảnh ước lệ khát vọng gửi nỗi lòng theo ngọn gió đông tới nơi chồng đang chinh chiến. - Điệp từ “nhớ chàng”: khắc sâu hơn nỗi nhớ. + “thăm thẳm đường lên bằng trời”: nỗi nhớ có chiều sâu và bề rộng nhớ mãnh liệt. + “Trời thăm thẳm…khôn thấu”: nhớ trong vô vọng, đớn đau. + “đau đáu nào xong”: nhớ khôn nguôi, thường trực. 13

“Cảnh buồn người thiết tha lòng Cành cây sương đượm, tiếng trùng mưa phun.

“Cảnh buồn người thiết tha lòng Cành cây sương đượm, tiếng trùng mưa phun. ” - Ngoại cảnh lạnh lẽo, quạnh vắng, não nùng: trùng nỉ non, mưa rả rích. - Con người đang độc thoại nội tâm, nỗi nhớ nhung trong đớn đau cô đơn vò xé. Cảnh và tình đồng điệu, nỗi cô đơn, sầu muộn, nhớ nhung càng thêm nhức nhối, thê thiết, não nề Khắc sâu bi kịch: bế tắc, vô vọng, không thể giải toả tâm trạng của người chinh phụ. 14

III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: Đoạn trích miêu tả những sắc thái và

III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: Đoạn trích miêu tả những sắc thái và cung bậc khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ của người chinh phụ khao khát được sống trong tình yêu và trong hạnh phúc lứa đôi, qua đó cũng thể hiện được sự oán ghét, lên án chiến tranh phi nghĩa của tác phẩm. 15

2. Nghệ thuật: Nghệ thuật miêu tả nội tâm • Miêu tả qua hành

2. Nghệ thuật: Nghệ thuật miêu tả nội tâm • Miêu tả qua hành động, thiên nhiên • Miêu tả qua việc sử dụng những từ ngữ có giá trị Gợi cảm cao (đằng đẵng, dằng dặc, thăm thẳm, đau đáu, …) • Sử dụng thể thơ song thất lục bát có nhạc điệu dồi dào, phù hợp với việc diễn tả tâm trạng có âm điệu oán trách, than vãn, sầu muộn. 16

CỦNG CỐ Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Tác phẩm “Chinh phụ ngâm”

CỦNG CỐ Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Tác phẩm “Chinh phụ ngâm” nguyên tác tiếng Hán của tác giả nào? A. Đoàn Thị Điểm B. Đặng Trần Côn C. Phan Huy Ích D. Nguyễn Gia Thiều 2. “ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” nói về tình cảm và tâm trạng của người chinh phụ phải sống cô đơn, lẻ loi khi chồng ra chiến trận, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 17

3. Dòng nào dưới đây khái quát một cách chính xác nhất về tình

3. Dòng nào dưới đây khái quát một cách chính xác nhất về tình cảnh – tâm trạng của người chinh phụ được tập trung thể hiện trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”? a. Tình cảnh – tâm trạng lẻ loi, buồn nhớ, khát khao. b. Tình cảnh – tâm trạng xa cách nhớ thương. c. Tình cảnh – tâm trạng mòn mỏi, mong chờ. d. Tình cảnh – tâm trạng côi cút bi thương, ai oán 18

DẶN DÒ 1. Học thuộc văn bản và phân tích được tâm trạng của

DẶN DÒ 1. Học thuộc văn bản và phân tích được tâm trạng của người chinh phụ. 2. Chuẩn bị cho bài viết số 6 về văn thuyết minh. 19