By gi ta dng tay quay roto theo
• Bây giờ ta dùng tay quay roto theo một chiều nào đó • Trong thanh dẫn roto sẽ xuất hiện s. đ. đ và dòng điện. Dòng điện này tạo ra từ thông q. d được gọi là từ thông dọc trục và q là từ thông q ngang trục. Quan hệ về pha của d, d và s. đ. đ: d n
q d t 315 270 90 45 0 oooo 180 225 135 Như vậy quay roto sẽ tạo ra từ trường ngang. Từ trường này kết hợp với từ trường dọc trục sẽ tạo ra từ trường quay theo hướng quay ban đầu. Từ trường này gia tốc roto lên đến tốc độ gần n 1.
• d là từ trường đập mạch nên nó được phân tích thành hai từ trường quay theo hai chiều ngược nhau. • Khi quay roto, đối với một từ trường(từ trường thuận), máy làm việc trong chế độ động cơ: Đối với từ trường kia(từ trường ngược), máy làm việc trong chế độ hãm. Từ trường quay thuận tạo ra mô men động cơ M 1. Trường quay ngược tạo ra mô men hãm M 2.
A 1 B 1 C 1 A 2 B 2 C 2 n M 1 M 0 s 1 M 2 2
4. Mạch điện thay thế • Mạch điện thay thế của động cơ một pha khi roto đứng yên giống MBA khi dây quấn thứ cấp nổi ngắn mạch: R 1 X 1 • Mạch điện trên có thể phân thành hai nhánh tương ứng với từ trường quay thuận và ngược
R 1 X 1 • Khi roto đứng yên, T = N nên ET = EN • Khi roto quay với tốc độ n trong từ trường quay thuận, trong dây quấn roto có dòng điên tần số f 2 = sf 1.
• Quy đổi từ roto sang stato ta có sơ đồ thay thế khi roto quay: R 1 X 1 • Gọi ZT là tổng trở thứ tự thuận và ZN là tổng trở thứ tự nghịch ta có:
R 1 X 1 ZT ZN
• Công suất điện từ của từ trường thuận và ngược là: • Mô men điện từ tương ứng: • Công suất cơ: Pcơ = M 1(1 – s)
• Công suất trên trục máy: P 2 = Pcơ - pq • Tổn hao đồng trong dây quấn roto ứng với từ trường thuận và ngược là: • Tổn hao đồng trong dây quấn roto:
Ví dụ: Một động cơ một pha 120 V, 50 Hz, 180 W có các thông số: R 1 = 8 , X 1 = X’ 2 = 4 , R’ 2 = 10 , Xm = 240 , PFe = 15 W, tổn hao do ma sát và quạt gió là 5 W, 2 p = 4. Động cơ làm việc với sđm = 0. 04. Tính dòng điện stato, công suất cơ, công suất đưa ra, n và Tổng trở của động cơ:
Tổng trở vào tương đương của động cơ: Zv = Z 1 + ZT + ZN = 8 + 4 j + 59 + 62. 42 j + 2. 47 + 2. 02 j = (69. 47 + 68. 44 j) Dòng điện stato:
Hệ số công suất: cos = cos 44. 57 o = 0. 7124 Tốc độ của động cơ: n = n 1(1 – s) = 1500 0. 96 = 1440 vg/ph Công suất điện từ:
Công suất cơ: Công suất đưa ra: Công suất tiêu thụ từ lưới: Hiệu suất của động cơ:
5. Động cơ dùng dây quấn phụ để khởi động • Động cơ có cấu tạo như hình sau: K NC K NP • Để tạo ra mô men khởi động ta tạo góc lệch pha của dòng điện trong hai cuộn dây nhờ điện trở của chúng.
• Đồ thị vec tơ và đặc tính mô men của động cơ: P C M Mđm 0 • Mô men khởi động của động cơ: MK s
Ví dụ: Thông số của cuộn chính và cuộn phụ của một động cơ không đồng bộ một pha 220 V, 50 Hz khi roto đứng yên là: Rc = 3. 94 , Xc = 4. 2 , Rf = 8. 42 , Xf = 6. 28. Tính dòng điện trong mỗi dây quấn khi roto đứng yên, góc lệch pha giữa các dòng điện, mô men khởi động, điện trở cần nối thêm vào dây quấn phụ để góc lệch pha giữa các dòng điện là 30 o. Tổng trở của các cuộn dây:
Dòng điện trong hai cuộn dây: Góc lệch pha của dòng điện trong hai cuộn dây: = 46. 83 o – 36. 71 o = 10. 12 o Mô men khởi động: Mk = k 20. 84 11. 42 sin 10. 12 o = 41. 82 k
Muốn góc pha giữa các dòng điện 30 o thì góc pha của dòng điện trong cuộn phụ If phải là: = 46. 83 o - 30 o = 16. 83 o Zf Rf + Rx Khi có Rf, dòng điện If và mô men khởi động là: Mk = k 20. 84 5. 5327 sin 16. 38 o = 32. 52 k Xf
6. Động cơ một pha dùng tụ • Sơ đồ động cơ như hình bên K NC NP NP
- Slides: 20