BNH VIN BCH MAI TRNG CAO NG Y
BỆNH VIỆN BẠCH MAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẠCH MAI KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH TĨNH MẠCH Mã bài: MĐ 5. 10 Hà Nội, năm 2018
CHUẨN ĐẦU RA BÀI HỌC 1. Giải thích được lý do thực hiện được kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch theo đúng quy trình trên người bệnh giả định. (CĐRMĐ 1). 2. Thiết lập được môi trường chăm sóc người bệnh an toàn trong các tình huống dạy học cụ thể (CĐRMĐ 2). 3. Thực hiện được KT truyền dịch tĩnh mạch trên mô hình theo đúng quy trình trong tình huống lâm sàng (CĐRMĐ 1, 2, 3, 4, 5). 4. Biết được cách theo dõi, phát hiện, dự phòng và xử trí các tai biến có thể xảy ra trong và sau khi thực hiện kỹ thuật trong các tình huống dạy học cụ thể. (CĐRMĐ 4, 5). 5. Thể hiện được thái độ ân cần khi giao tiếp, tôn trọng người bệnh và người nhà trong các tình huống dạy học cụ thể tại các phòng thực hành (CĐRMĐ 2, 5). 6. Thể hiện được tính tích cực trong học tập. Có khả năng độc lập và phối hợp tốt trong làm việc nhóm. Quản lý thời gian, tự tin phát biểu trong môi trường học tập. (CĐRMĐ 6).
TÌNH HUỐNG L M SÀNG Người bệnh Trần Văn K, 30 tuổi, vào khoa Chống Độc. Người bệnh sau khi ăn bún đậu mắm tôm ngoài chợ về khoảng 1 giờ thì thấy xuất hiện các triệu chứng: nôn nhiều, đau bụng, đi ngoài phân lỏng lẫn thức ăn không lẫn máu. Hiện tại NB tỉnh, tiếp xúc được, mệt nhiều, còn nôn và đi ngoài phân lỏng toàn nước, huyết áp 90/60 mm. Hg. NB được chẩn đoán là: Ngộ độc thức ăn. § Chỉ định của bác sỹ: Ringer Lactac 500 ml x 1 chai Natriclorua 0. 9% 500 ml x 1 chai Glucoza 5% 500 ml x 1 chai Truyền tĩnh mạch 30 giọt / phút
TRÌNH BÀY SẢN PHẨM TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN • Nhóm 1: Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định của kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch? Câu 2: Em hãy xác định vị trí truyền dịch tĩnh mạch (có minh hoạ bằng hình ảnh và giải thích). Em hãy chuẩn bị NB, người điều dưỡng và dụng cụ để thực hiện kỹ thuật? • Nhóm 2: Câu 3: Anh/ chị hãy nêu các nguyên tắc truyền dịch và các tai biến có thể xảy ra khi thực hiện kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch cho NB, cách phát hiện, đề phòng và xử trí các tai biến đó như thế nào? Câu 4: Khi NB truyền được 10 ml thuốc thì NB kêu buốt tại vị trí truyền. Theo em tai biến nào đã có thể xảy ra với NB K? Nguyên nhân và cách xử trí tai biến đó? • Nhóm 3: Câu 5: NB truyền 3 chai dịch 500 ml theo y lệnh đã cho thì trong thời gian bao lâu sẽ hết dịch truyền? Em hãy tính tổng thời gian truyền dịch? Em hãy thực hiện giao tiếp với NB? Em hãy thiết lập các điều kiện an toàn và các yêu cầu để thực hiện kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch cho NB?
ĐỊNH NGHĨA • Kỹ thuật truyền dịch: là đưa vào cơ thể người bệnh một khối lượng dung dịch và thuốc bằng đường tĩnh mạch có tác dụng điều trị bệnh, hỗ trợ điều trị bệnh và nâng cao sức khỏe người bệnh.
MỤC ĐÍCH • Truyền dịch giúp bệnh nhân hồi phục lại khối lượng tuần hoàn đã mất của cơ thể rất nhanh trong những trường hợp: Tiêu chảy mất nước, bỏng nặng, mất máu, xuất huyết. . . • Truyền dịch giúp giải độc, lợi tiểu. • Truyền dịch cung cấp dinh dưỡng có tác dụng nuôi dưỡng người bệnh trong một số trường hợp người bệnh không ăn uống được • Đưa thuốc vào để điều trị
CHỈ ĐỊNH • • • Xuất huyết Nôn, tiêu chảy mất nước Bỏng Trước mổ, sau mổ. NB suy kiệt Một số trường hợp bệnh lý cần được duy trì truyền dịch liên tục có pha một số thuốc theo y lệnh như kháng sinh, thuốc nâng huyết áp… vào cơ thể để điều trị bệnh(osler, áp xe phổi, người bệnh bị hôn mê).
CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG NGƯỜI BỆNH TIÊU CHẢY, NÔN NGƯỜI BỆNH BỊ BỎNG NGƯỜI BỆNH CHẤN THƯƠNG NGƯỜI BỆNH SUY KIỆT
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh tim mạch nặng: § Ví dụ: + Suy tim (dễ gây tai biến phù phổi cấp) + Cao huyết áp (có thể gây tai biến suy tim cấp, phù phổi cấp). - Phù phổi cấp. - Tuỳ theo chỉ định của Bác sĩ.
CÁC VỊ TRÍ TRUYỀN DỊCH
CÁC VỊ TRÍ TRUYỀN DỊCH Tĩnh mạch vùng đầu:
MỘT SỐ LOẠI THUỐC - TRUYỀN DỊCH
MỘT SỐ LOẠI THUỐC - TRUYỀN DỊCH
MỘT SỐ LOẠI THUỐC - TRUYỀN DỊCH
MỘT SỐ LOẠI THUỐC - TRUYỀN DỊCH
MỘT SỐ LOẠI THUỐC - TRUYỀN DỊCH
CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH • Thực hiện 3 kiểm tra 5 đối chiếu (Thực hiện 5 đúng) • Động viên, giải thích cho người bệnh hiểu và hợp tác trong quá trình tiến hành kỹ thuật truyền tĩnh mạch. • Hỏi tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn, thời tiết, hóa chất
CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH q Tư thế NB khi tiêm: § Trẻ em phải có người lớn giữ chắc chắn, an toàn. § Người lớn: nằm thoải mái trên giường.
CHUẨN BỊ NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG § Người điều dưỡng có đủ mũ áo khẩu trang, đeo thẻ nhân viên theo quy định. § Rửa tay thường quy trước khi thực hiện kỹ thuật.
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÔ KHUẨN § § Bộ dây truyền dịch Bơm kim tiêm, kim pha thuốc, gạc bẻ thuốc Gạc che thân kim Kẹp Kocher có mấu để gắp bơm kim tiêm vô khuẩn, kẹp Kocher không mấu để gắp bông sát khuẩn, 02 hộp đựng bông, trụ cắm kẹp. § Khay chữ nhật vô khuẩn
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ KHÁC § Dung dịch sát khuẩn: cồn 70 độ, dung dịch sát khuẩn tay nhanh. § Nước cất ống (pha thuốc theo y lệnh) § Khay chữ nhật sạch, 2 khay hạt đậu § Dây garo, băng dính, kéo § Gối kê tay, găng tay sạch § Cọc treo dịch truyền
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ KHÁC § § § Phiếu truyền Huyết áp, ống nghe, đồng hồ, nhiệt kế Hộp phòng chống shock (hộp thuốc cấp cứu) Sổ tiêm, phiếu chăm sóc Xô, túi đựng rác thải (theo đúng quy định)
DỤNG CỤ
DỤNG CỤ
DỤNG CỤ Phiếu truyền dịch
QUY TRÌNH TRUYỀN DỊCH TĨNH MẠCH QUY TRÌNH KỸ THUẬT KIẾN THỨC LIÊN QUAN 1. Chuẩn bị người bệnh Mục đích, áp dụng, không áp dụng 2. Chuẩn bị người điều dưỡng Quy định thực hiện kỹ thuật 3. Chuẩn bị dụng cụ Các dụng cụ thực hiện kỹ thuật 4. Thực hiện kỹ thuật Bảng kiểm quy trình ( bước) 5. Phát hiện và xử trí tai biến Tai biến và xử trí
VIDEO KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH TĨNH MẠCH
NGUYÊN TẮC TRUYỀN DỊCH üThực hiện 3 kiểm tra, 5 đối chiếu üKiểm tra dấu hiệu sinh tồn trước khi truyền ü Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn üTuyệt đối không để không khí lọt vào tĩnh mạch üPhải thử test thuốc kháng sinh trước khi pha cùng với dịch truyền. üTheo dõi sát tình trạng NB phát hiện sớm tai biến üĐảm bảo tốc độ chảy của dịch đúng theo y lệnh.
TAI BIẾN § Sốc phản vệ § Phù phổi cấp § Tắc mạch phổi § Nhiễm khuẩn tại vùng truyền § Tắc kim § Phồng nơi truyền
TAI BIẾN, CÁCH ĐỀ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN PHÁT HIỆN ĐỀ PHÒNG XỬ TRÍ Lo âu hốt hoảng, rét run, khó thở, sắc mặt tái nhợt, mạch nhanh, HA hạ, nhức đầu, choáng váng, lo sợ vật vã, chân tay lạnh, buồn nôn, nôn. Hỏi tiền sử dị ứng trước khi truyền, theo dõi sát NB trong và sau khi truyền. Ngừng truyền dịch, ủ ấm, báo ngay bác sỹ xử trí theo phác đồ chống shock. NB khó thở dữ dội, Điều chỉnh tốc độ Phù phổi thở nhanh nông, sùi dịch truyền theo cấp bọt hồng ở mũi đúng y lệnh. miệng, tím tái. Ngừng truyền báo ngay bác sỹ, chuẩn bị phương tiện và dụng cụ cấp cứu NB, thực hiện y lệnh. Shock phản vệ
TAI BIẾN, CÁCH ĐỀ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN PHÁT HIỆN ĐỀ PHÒNG XỬ TRÍ Tắc mạch NB đau tức Đuổi khí đúng kỹ thuật, Ngừng truyền ngay, phổi ngực dữ không để không khí lọt vào bác sỹ, chuẩn bị dội, khó thở lòng mạch trong quá trình thuốc, dụng cụ và Nhiễm khuẩn tại vùng truyền NB có biểu hiện đau, sưng viêm tại vị trí truyền. Kiểm tra vị trí truyền thường xuyên, phát hiện sớm các dấu hiệu bị tắc tĩnh mạch. thực hiện cấp cứu theo chỉ định. Đảm bảo vô khuẩn khi truyền, che thân kim bằng gạc vô khuẩn, thay gạc mỗi khi gạc bị thấm ướt. Không lưu kim truyền tại một vị trí quá 72 giờ. Khi tiêm qua dây phải sát khuẩn đoạn dây cao su vàng, đầu nút ba chạc. Báo cáo bác sỹ, đắp gạc mỏng tại vùng truyền bị sưng Chuyển vị trí đang truyền sang vị trí khác. Thay băng hàng ngày nếu có chỉ định.
TAI BIẾN, CÁCH ĐỀ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN PHÁT HIỆN ĐỀ PHÒNG XỬ TRÍ Tắc kim Thấy cục máu đông tại đốc kim truyền, dịch không chảy. Chắc chắc trong Ngừng truyền, thay dây truyền không kim mới và truyền còn khí và kim sang vị trí khác. truyền nằm trong lòng mạch. Phồng nơi truyền Tại nơi truyền sưng, phù, đau buốt, da tái lạnh, tốc độ dịch chảy chậm. NB kêu buốt tại nơi truyền. Đưa kim vào lòng mạch đúng kỹ thuật, bóp kiểm tra đoạn dây cao su vàng gần đốc kim thấy máu trào vào đốc kim. Khóa dây truyền dịch điều chỉnh lại mũi kim. Thay kim mới truyền sang vị trí khác Cố định vị trí truyền chắc chắn
CÔNG THỨC TÍNH THỜI GIAN TRUYỀN DỊCH Tổng dịch x giọt / ml Tổng thời gian = v 20 giọt = 1 ml Số giọt / phút (TYL)
CÁC BƯỚC CẦN LƯU Ý BÓP BẦU CHỨA DỊCH VÀ ĐUỔI KHÍ
BỆNH VIỆN BẠCH MAI KHOA CHỐNG ĐỘC PHIẾU CHĂM SÓC MS: 09 – BV 01 Số vào viện: Họ và tên người bệnh: TRẦN VĂN K Tuổi: 30 Giới: Nam Số giường: 8 Phòng : 3 Chẩn đoán: Ngộ độc thức ăn sau ăn 2 giờ Ngày, tháng Diễn biến Người bệnh tỉnh, mệt, 9 h 9/10/2018 tiếp xúc được. Người bệnh nôn nhiều, đau bụng, đi ngoài phân lỏng lẫn thức ăn không lẫn máu Huyết áp: 90/60 mm. Hg Xử trí chăm sóc/ Đánh giá Ký tên Thực hiện y lệnh : -Truyền tĩnh mạch Ringerlactac 500 ml x 1 chai Natriclorua 0. 9% x 1 chai Glucoza 5% 500 ml x 1 chai Truyền tĩnh mạch tốc độ 30 giọt/ phút Thoa Lê T. Kim Thoa
- Slides: 35