BNH VIN BCH MAI KHOA THN KINH BNH
BỆNH VIỆN BẠCH MAI KHOA THẦN KINH BỆNH ÁN GIAO BAN
Company LOGO HÀNH CHÍNH -Họ và tên : NGUYỄN HỮU HÙNG - Tuổi: 32 -Nghề nghiệp: Lái xe -Nơi ở: Quảng Xương – Thanh Hóa -Ngày vào viện: 30/07/2013 -Lý do vào viện: Đau đầu, nôn. -
BỆNH SỬ Vào viện ngày thứ nhất bệnh. Khoảng 9 giờ ngày 30/07/2013 bệnh nhân đang ngồi nghỉ đột ngột xuất hiện đau đầu dữ dội kèm theo cảm giác choáng váng, buồn nôn, nôn thức ăn. Kèm theo bệnh nhân có cảm giác đau nhiều vùng cổ gáy, giảm vận động tứ chi.
BỆNH SỬ Trong quá trình bệnh BN không sốt, không co giật, không rối loạn ý thức và cơ tròn. Bệnh nhân vào bệnh viện đa Khoa Tỉnh Thanh Hóa, đã chụp CLVT sọ não, chẩn đoán: Chảy máu dưới nhện/ theo dõi do vỡ dị dạng mạch não -> chuyển viện Bạch Mai.
BỆNH SỬ Bệnh nhân được chuyển vào khoa Thần Kinh trong tình trạng: Tỉnh, chậm, Glasgow 14 điểm. Liệt vận động tứ chi. Dấu hiệu màng não rõ. Không rối loạn cơ tròn, không sốt, huyết áp 110/70 mm. Hg.
TIỀN SỬ Bản thân: Không phát hiện tăng huyết áp, đái tháo đường, TBMMN. . Gia đình: Không ai mắc bệnh như bệnh nhân. Hoàn cảnh sống: Bình thường.
KHÁM NỘI KHOA - Toàn thân: + Da niêm mạc hồng. Không phù, không xuất huyết dưới da. + Tuyến giáp không to, hạch không sờ thấy. - Cơ quan: Tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, thận tiết niệu chưa phát hiện bệnh lý.
KHÁM THẦN KINH 1. Ý thức: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt. 2. Vận động: Liệt nhẹ tứ chi. 3. Trương lực cơ : Trương lực cơ giảm tứ chi. 4. Phản xạ gân xương giảm tứ chi.
KHÁM THẦN KINH 5. Phản xạ bệnh lý bó tháp: Dấu Babinski, Hoffmann dương tính hai bên. 6. Thần kinh sọ não không liệt. 7. Dấu hiệu màng não dương tính. 8. Hội chứng tiểu não âm tính 9. Không rối loạn cơ tròn.
TÓM TẮT BỆNH ÁN Bệnh nhân nam 32 tuổi, vào viện vì đau đầu, nôn và liệt tứ chi. Qua hỏi và thăm khám thấy: • Bệnh nhân tiền sử khỏe mạnh. • Bệnh khởi phát đột ngột • Liệt nhẹ tứ chi.
TÓM TẮT BỆNH ÁN • Hội chứng màng não dương tính • Không có hội chứng tiểu não • Không có hội chứng nhiễm trùng • Khám nội khoa bình thường.
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ Chảy máu dưới nhện/ Liệt tứ chi.
CÁC XÉT NGHIỆM - Công thức máu: HC 4, 77 T/l, HB 145 g/l, BC 9, 7 G/l, TT 94, 1%, TC 234 G/l. - Sinh hóa máu: Ure 4, 8 mmol/l, Glucose 6, 9 mmol/l, Creatinin 62µmol/l.
CÁC XÉT NGHIỆM - Cholesterol 3, 8 mmol/l; Triglycerit 0, 65 mmol; HDL 1, 22 mmol/l; LDL 2, 28 mmol/l. - GOT 37 U/l; GPT 16 U/l - Đông máu cơ bản: PT% 92, 5; INR 1, 04
CÁC XÉT NGHIỆM - Tổng phân tích nước tiểu: Protein âm tính, Bạch cầu ( +), Hồng cầu âm tính. - Siêu âm tim bình thường. - XQ tim phổi bình thường. - Siêu âm ổ bụng bình thường. - Siêu âm xuyên sọ không thấy hình ảnh co thắt mạch não
CHỤP CT NÃO NGÀY 30/7
CHỤP CT NÃO NGÀY 30/7
CHỤP MSCT NÃO MẠCH NÃO NGÀY 30/7 TẠI BẠCH MAI
KẾT QUẢ MSCT - Chảy máu dưới nhện có tràn máu não thất bên, não thất IV. Không thấy phình mạch hệ thông mạch máu não. Không thấy dị dạng thông động tĩnh mạch não.
CHỤP MRI TỦY CỔ NGÀY 31/7
CHỤP MRI TỦY CỔ NGÀY 31/7
KẾT QUẢ MRI - Tủy cổ cao ngang mức C 1 - C 2 có khối AVM kích thước 27 x 14 mm tín hiệu không đồng nhất, giảm trên T 1, T 2 tăng trên FLAIR. Tĩnh mạch dẫn lưu giãn.
CHỤP DSA NÃO MẠCH NÃO NGÀY 19/8 TẠI BẠCH MAI
CHỤP DSA NÃO MẠCH NÃO NGÀY 19/8 TẠI BẠCH MAI
CHỤP DSA NÃO MẠCH NÃO NGÀY 19/8 TẠI BẠCH MAI
KẾT QUẢ DSA - Có ổ dị dạng AVM ở tủy cổ cao ngang mức C 1 C 2. Cuống nuôi từ động mạch tủy trước, động mạch đốt sống phải. Tĩnh mạch dẫn lưu về xoang đá trái. Có chảy máu trong ổ dị dạng.
CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán xác định: Chảy máu dưới nhện. Chẩn đoán nguyên nhân: Chảy máu dưới nhện nghi do vỡ AVM tủy cổ cao.
ĐIỀU TRỊ • Chống phù não: Manitol với liều 1 g/kg/1 lần, ngày 2 lần dùng trong 3 ngày. • Giảm đau: Fentanyl truyền qua bơm tiêm điện liều 0, 5 -1µg/kg/ giờ. • Bồi phụ nước điện giải. • Phòng co thắt mạch: Nimodipine truyền bơm tiêm điện liều 1 mg/ giờ. Sau 2 h dừng truyền do hạ HA.
ĐIỀU TRỊ • Điều trị nguyên nhân: Bệnh nhân được liên hệ chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) và can thiệp nút mạch ngày 19/08/2013.
CHỤP DSA VÀ NÚT MẠCH NGÀY 19/8 TẠI BẠCH MAI
KẾT QUẢ NÚT MẠCH - Tiến hành can thiệp qua đường ĐM đốt sống phải, nút tắc một phần ổ dị dạng bằng Onyc. - Kết quả can thiệp: Ổ dị dạng bị nút tắc khoảng 50 -60%.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Sau 21 ngày điều trị, bệnh nhân ổn định: - Hết đau đầu. - Liệt vận động hồi phục tốt. - Không rối loạn cảm giác và cơ tròn.
CHỤP MSCT SAU ĐIỀU TRỊ
CHỤP MSCT SAU ĐIỀU TRỊ
CHỤP MSCT SAU ĐIỀU TRỊ
CHỤP MSCT SAU ĐIỀU TRỊ
KẾT QUẢ MSCT - Nhu mô não bình thường, không thấy hình ảnh chảy máu dưới nhện, hệ thống não thất bình thường. Hình ảnh phình mạch đốt sống phải.
TIÊN LƯỢNG • Tiên lượng gần: tốt • Tiên lượng xa : dè dặt • Hướng điều trị: Phối hợp ngoại khoa mổ kẹp túi phình động mạch đốt sống phải
THẢO LUẬN • Nguyên nhân thường gặp của chảy máu dưới nhện là vỡ phình mạch não. • AVM tủy cổ gây chảy máu dưới nhện là một nguyên nhân hiếm gặp. • Điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình mạch não, AVM tủy cổ cần sự phối hợp nhiều chuyên khoa.
Xin tr©n träng c¶m ¬n!
- Slides: 41