Bnh Vin a Khoa Kin Giang Khoa Nhim
Bệnh Viện Đa Khoa Kiên Giang Khoa Nhiễm CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Ở NGƯỜI LỚN BS. CKII Đỗ Thanh Bình Khoa Nhiễm BVĐK Kiên Giang, tháng 8 năm 2017
TÌNH HÌNH SXH-D Ở KHU VỰC PHÍA NAM 27 tuần năm 2017 , Nguồn: Dương B. Thủy (2017), Tập huấn SXH-D cho CB Y tế, BVNĐ TPHCM
TÌNH HÌNH SXH-D Ở KHU VỰC PHÍA NAM 27 TRÌNH năm 2017 BÀY NỘITUẦN DUNG Nguồn: Dương B. Thủy (2017), Tập huấn SXH-D cho CB Y tế, BVNĐ TPHCM
TÌNH HÌNH SXH-D Ở KHU VỰC PHÍA NAM 27 TRÌNH năm 2017 BÀY NỘITUẦN DUNG
TÌNH HÌNH SXH-D Ở KHU VỰC PHÍA NAM 27 TRÌNH năm 2017 BÀY NỘITUẦN DUNG
TÌNH HÌNH SXH-D Ở KHU VỰC PHÍA NAM 27 TRÌNH năm 2017 BÀY NỘITUẦN DUNG
ĐẠI CƯƠNG VIRUS DENGUE - Virus Dengue: 4 týp DEN-1, 2, 3, 4. - Nhiễm một týp virus Dengue, cơ thể tạo miễn dịch bảo vệ lâu dài với týp virus đó nhưng chỉ bảo vệ 1 phần, thoáng qua với các týp virus Dengue còn lại. - Tái nhiễm bởi 1 týp Dengue khác, thường có biểu hiện LS nặng hơn lần sơ nhiễm (do phản ứng md chéo không bảo vệ được cơ thể, mà lại phản ứng quá mức).
ĐẠI CƯƠNG Diễn biến týp virus Dengue khu vực phía nam giai đoạn 1998 và tháng 7 năm 2016 D 2 D 3 D 4
DIỄN BIẾN L M SÀNG BỆNH SXH-D Bệnh diễn tiến qua 3 giai đoạn
DIỄN BIẾN L M SÀNG BỆNH SXH-D Giai đoạn GĐ sốt Lâm sàng - Sốt cao đột ngột, liên tục, kéo dài 2 -7 ngày. - Đau đầu, chán ăn, buồn nôn. - Da xung huyết. - Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt. - Nghiệm pháp dây thắt (+). - XH dưới da, chảy máu nướu răng, máu cam. Có thể đau họng, sung huyết họng, tiêu chảy. Xét nghiệm - Hct bình thường (bt). - Tiểu cầu bt hoặc giảm (nhưng >100. 000/mm 3). - Bạch cầu < 5000/mm 3 GĐ Nguy hiểm - Giảm sốt, 1 số bệnh nhân còn sốt cao. - Hct ↑ (> 20% trị số bt). - Tràn dịch màng bụng, màng phổi, gan to đau. Albumin <3, 5 g/d. L - Sốc do thoát huyết tương nặng (thường kéo - Tiểu cầu <105/mm 3. dài 24 h-48 h) - AST, ALT ↑. - Xuất huyết (dưới da, niêm mạc, nội tạng) nặng - Rối loạn đông máu. - Suy tạng (viêm gan, viêm não, viêm cơ tim). - Phù nề vách túi mật - TDMP, TDMB/SA, XQ. - Hết sốt, thèm ăn. - Huyết động ổn định, tiểu nhiều. (tái hấp thu dịch kéo dài 48 - Nhịp tim chậm. - Suy hô hấp, phù phổi, suy tim có thể xảy ra -72 h) nếu có quá tải dịch. GĐ hồi phục - Hct bt hoặc giảm nhẹ so bt - BC tăng trở lại bt. - Tiểu cầu tăng dần về bt.
GIAI ĐOẠN NGUY HIỂM Nguồn: C Simmons, J. Farrar, Nv. V Chau, B Wills. N Engl J Med 2012; 366: 1423 - Vào ngày 3 -7, thường sau ngày 3, quanh ngày 4 -5. GĐ nầy, thoát huyết tương có ý nghĩa kéo dài trong 24 - 48 giờ. - Thoát HT tăng dấu hiệu cảnh báo sốc. - Sốc kéo dài suy cơ quan, nhiễm acid chuyển hóa, DIC, xuất huyết.
CHẨN ĐOÁN NỘI DUNG TRÌNH BÀY ● Bệnh SXH-D được chia 3 mức độ: - Sốt XH-D (A 91. 1) - Sốt XH-D có dấu hiệu cảnh báo (A 91. 2) - Sốt XH-D nặng (A 91. 3) ● Bệnh SXH-D có dấu hiệu cảnh báo SXH-D nặng. ● Bệnh SXH-D nặng (không có dấu cảnh báo).
CHẨN ĐOÁN CÁC MỨC ĐỘ CỦA SXH-D
CHẨN ĐOÁN SXH-D NẶNG NỘI DUNG TRÌNH BÀY Khi có 1 trong các biểu hiện: 1. Thoát huyết tương nặng dẫn đến: - Sốc giảm thể tích: sốc SXH-D, sốc SXH-D nặng. - Ứ dịch ở khoang màng phổi, ổ bụng gây suy hô hấp. 2. Xuất huyết nặng - Chảy máu cam nặng, rong kinh nhiều, XH tiêu hóa… - XH nặng do dùng thuốc kháng viêm ở bn loét dd-tt. 3. Suy tạng nặng - Suy gan cấp, men AST, ALT ≥ 1000 U/L - Suy thận cấp. Rối loạn tri giác (SXH-D thể não). - Viêm cơ tim, suy chức năng cơ quan khác.
CHẨN ĐOÁN CĂN NGUYÊN VIRUS DENGUE Xn: PCR, NS 1 (N 1 -N 5 của sốt), Ig. M (ngày 5 trở đi), Ig. G Nhiễm Dengue nguyên phát Ngày sau khởi phát sốt Nhiễm Dengue thứ phát Ngày sau khởi phát sốt Nguồn: CDC (2016), Dengue: Laboratory guidance and diagnostics testing.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ XN STT NS 1 Ig. M Ig. G Ý nghĩa chẩn đoán 1 (-) (-) Không nhiễm Dengue (cần làm thêm xn PCR, ELISA để loại hẳn) 2 (-) (+) (-) SXH-D nguyên phát 3 (-) (+) SXH-D thứ phát, hoặc nguyên phát muộn* 4 (-) (+) Nhiễm Dengue cũ (trước đây) 5 (+) (-)/(+) (-) SXH-D nguyên phát 6 (+) (-)/(+) SXH-D thứ phát - 3 Xn (NS 1, Ig. M, Ig. G) thực hiện ngày 1 -7 của sốt được cđ ở ca khó chẩn đoán hay trong nghiên cứu. - Bộ Y tế: NS 1 (N 1 -N 5 của bệnh), Ig. M từ N 5 trở đi, Ig. G. - * Diễn giải kết quả còn phụ thuộc ngày xn.
CHẨN ĐOÁN PH N BIỆT NỘI DUNG TRÌNH BÀY Giai đoạn sốt Hội chứng giống cúm Cúm, sởi, viêm hô hấp do vi khuẩn Bệnh có phát ban da Rubella, sởi, sốt phát ban do siêu vi, nhiễm não mô cầu… Bệnh có tiêu chảy Nhiễm trùng tiêu hóa do vi khuẩn… Bệnh có biểu hiện thần kinh Viêm não Nhật Bản, viêm màng não Giai đoạn nguy hiểm Bệnh nhiễm trùng Sốt rét, thương hàn, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng, sốt mò Bệnh ác tính Leucemie cấp… Bệnh khác Viêm túi mật, viêm ruột thừa, xuất
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NỘI DUNG TRÌNH BÀY NHẬN ĐỊNH SỐC Sốc Tri giác: bứt rứt, li bì. Chi: lạnh, ẩm, CRT > 2 s Mạch: nhanh nhẹ, khó bắt * HA: kẹp, tụt, =0. Nước tiểu: <0, 5 ml/Kg/giờ. HCT Ra sốc Tri giác: tỉnh, nằm yên Chi: ấm, CRT < 2 s Mạch: rõ, chậm theo tuổi HA: bình thường Nước tiểu: >0, 5 ml/Kg/giờ HCT * 1 số bn không có tim nhanh khi vào sốc Dengue, WHO (2012), Handbook for clinical management of Dengue.
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN SỐC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NHẬN ĐỊNH XUẤT HUYẾT
ĐIỀU TRỊ SXH-D - Phần lớn điều trị ngoại trú, tiêu chuẩn chọn: SXH-D không có dấu hiệu cảnh báo VÀ bn uống được, tiểu được ít nhất 1 lần mỗi 6 giờ. Nên làm: + Nghĩ ngơi tại giường. + Hạ sốt đúng cách. + Phòng tránh mất nước. + Dinh dưỡng hợp lý. + Theo dõi phát hiện các dấu hiệu cảnh báo. Nên tránh: + Thuốc kháng viêm: aspirin, diclofenac, profenid… + Kháng sinh.
ĐIỀU TRỊ SXH-D - Hạ sốt: nếu sốt cao ≥ 390 C. + Paracetamol đơn chất, 10 -15 mg/kg/lần, cách mỗi 46 h, không quá 60 mg/kg/24 h. + Nới lỏng quần áo, lau mát. - Tránh mất nước Bù dịch sớm bằng đường uống theo nhu cầu. - Dinh dưỡng + Bn ăn kém, buồn nôn: tăng số lần ăn trong ngày, giảm lượng thức ăn mỗi bữa. + Tránh thức ăn có màu nâu, đỏ, nước uống có gas. - Theo dõi t 0 2 lần/ngày, dấu cảnh báo cần nhập viện.
ĐIỀU TRỊ SXH-D CÓ DẤU CẢNH BÁO và SXH-D TRÊN CƠ ĐỊA ĐB hay HOÀN CẢNH XH Cho bn nhập viện điều trị nội trú với: - SXH-D có dấu cảnh báo. - SXH-D trên cơ địa đặc biệt: + Nữ mang thai, béo phì, cao tuổi. + Có bệnh lý đi kèm: đái tháo đường, viêm phổi, hen phế quản, bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận, Cushing. . . - SXH-D có hoàn cảnh XH: + Người sống một mình. + Người sống xa cơ sở y tế.
ĐIỀU TRỊ SXH-D TRÊN CƠ ĐỊA ĐẶC BIỆT HAY CÓ HOÀN CẢNH XÃ HỘI ● Điều trị - Khuyến khích bn uống nước. - Cđ truyền dịch nếu bn không uống được, nôn nhiều, lừ đừ, HCT tăng cao. (RL, Na. Cl 0, 9%) - Duy trì HA bằng lượng dịch truyền tối thiếu (không quá 24 -48 h) đảm bảo lượng nước tiểu >0, 5 ml/kg/giờ. ● Theo dõi: - Dấu hiệu LS, nước xuất nhập, dấu cảnh báo, - CTM (HCT, bạch cầu, tiểu cầu) mỗi ngày. ,
ĐIỀU TRỊ SXH-D CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO ● Điều trị - Khuyến khích bn uống nước. - Cđ truyền dịch nếu bn không uống được, nôn nhiều, lừ đừ, HCT tăng cao. (RL, Na. Cl 0, 9%). - Duy trì HA bằng lượng dịch truyền tối thiếu (24 -48 h) để đảm bảo lượng nước tiểu >0, 5 ml/kg/giờ. ● Theo dõi - Dấu sinh tồn mỗi 1 -4 giờ đến khi ra khỏi gđ nguy hiểm. - Lượng nước tiểu mỗi 4 -6 giờ. - Xn HCT trước và sau bù dịch, rồi mỗi 6 -12 giờ. Glucose, creatinin, AST, ALT, TQ, TCK, fibrinogen.
SƠ ĐỒ TRUYỀN DỊCH TRONG SXH-D CÓ DẤU HIỆU CẢNH BÁO Truyền tĩnh mạch ban đầu (Ringer lactat hoặc Na. Cl 0, 9% 6 -7 ml/kh/giờ truyền trong 1 -3 giờ) Chỉ định truyền CPT 10 ml/kg/giờ (Theo Sốc SXH-D)
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG - ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D Bn nhập viện điều trị cấp cứu. Chuẩn bị dịch: RL, Na. Cl 0, 9%, HES, Dextran 40. Thở oxy. Truyền dịch theo Sơ đồ. ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D NẶNG Cho bn nằm đầu thấp. Thở oxy. Truyền dịch theo sơ đồ
SƠ ĐỒ CHỐNG SỐC SXH-D NGƯỜI LỚN
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D DD CPT HYDROXYETHYL STARCH (HES) - Chai 500 ml chứa 6% Hexastarch (200. 000/0, 5). - Chỉ định: Thay thế huyết tương khi có giảm khối lượng tuần hoàn trong sốc mất máu, sốc chấn thương, bỏng… - Td tăng thể tích tuần hoàn: 100 -140% lượng dịch bù vào. - Thời gian tác dụng tăng thể tích là 6 -8 giờ. - Được đào thải chủ yếu qua thận. - Liều điều trị giảm thể tích và sốc giảm thể tích: + Theo Dược thư: không quá 1500 ml/ngày. + Liều tối đa 33 ml/Kg/ngày (không quá 2500 ml/75 kg/ngày) Nguồn: HAES-steril 6%, HAES-steril 10%-Intekom, home. intekom. com/ pharm/intramed/ haesterl. html •
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D DUNG DỊCH HES - Chống chỉ định + Suy tim nặng, suy thận (creatinine >2 mg/d. L hay>177 µmol/L) + Rối loạn đông máu nặng (trừ khẩn cấp đe dọa tính mạng). + Chảy máu não, dị ứng tinh bột. - Tác dụng phụ + Rối loạn động máu nhưng ít. + Choáng phản vệ rất hiếm. + Có thể gây ngứa da, tim nhanh và hoại tử ống thận. Nguồn: - Management of dengue; Wills B. Halstead SB (Ed. ) Copyright 2008 Imperial College Press - canhgiacduoc. org. vn/Canh. Giac. Duoc/Diem. Tin/248/Dich. Truyen. HES. htm. - www. nidqc. org. vn/duocthu/hydroxyethyl-starch-hes. html - HAES-steril 6%, HAES-steril 10%-Intekom, home. intekom. com/ pharm/intramed/ haesterl. html
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D TÁI SỐC Nguyên nhân Tăng tính thấm thành mạch nhưng bù dịch không đủ. Định nghĩa - Tình trạng sốc xảy ra khi huyết động đã ổn định tối thiểu 2 giờ + HCT không thay đổi hoặc tăng so với HCT gần nhất trước đó. - Tỷ lệ tái sốc: 25% (BVNĐ TP HCM). - Thời điểm tái sốc rất thay đổi 6 h – 18 h.
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D SỐC KÉO DÀI Nguyên nhân - Tăng tính thấm TM nhưng bù dịch không đủ. - Xuất huyết không được phát hiện sớm. - Tổn thương tạng nặng. Định nghĩa - Tình trạng huyết động không ổn định từ 6 giờ trở lên hoặc đã bù đủ dịch 40 -60 ml/Kg hoặc tái sốc nhiều lần. - Tỷ lệ sốc kéo dài: 6, 5% người lớn (BVND TPHCM)
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D
ĐIỀU TRỊ SỐC SXH-D Lưu ý: - Ngừng truyền dịch khi HA, M về bt, tiểu nhiều và Bn ra sốc 24 giờ. - Quá tải dịch gây suy tim, OAP dùng: Furosemide 0, 5 -1 mg/kg/lần. - Sốc hồi phục mà HA kẹp nhưng chi ấm, M rõ, tiểu nhiều thì không truyền dịch theo dõi. - Khi HA kẹp sau một thời gian đã trở lại bt cần phân biệt + Hạ đường huyết. + Tái sốc do không bù đủ lượng dịch tiếp tục thoát mạch + Xuất huyết nội. + Quá tải dịch truyền do tái hấp thu.
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG XUẤT HUYẾT NẶNG, RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG SUY TẠNG NẶNG 1. Tổn thương gan, suy gan cấp - Hỗ trợ hô hấp. - Hỗ trợ tuần hoàn - Kiểm soát hạ đường huyết Giữ đường 80 -120 mg% bằng tiêm tm chậm 1 -2 ml/kg Glucose 30%, duy trì Glucose 10%. - Điều chỉnh điện giải + Na máu < 120 mmol/l kèm rối loạn tri giác: Bù Na. Cl 3% 6 -10 ml/kg ttm trong 1 giờ + Na 120 -125 mmol/L, Không RLTT, bù Na. Cl 3% trong 2 -3 giờ.
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG TỔN THƯƠNG GAN, SUY GAN CẤP - Điều chỉnh toan chuyển hóa: Bù bicarbonate 1 -2 m. Eq/kg tm chậm. - Điều chỉnh RLĐM: + Huyết tương tươi đông lạnh 5 -10 ml/kg. + Kết tủa lạnh 1 đv/6 kg. + Tiểu cầu đậm đặc. + Vitamin K 1: 1 mg/kg/ngày (10 mg) TMC X 3 ngày. - Điều trị/phòng XHTH: Omeprazole 1 mg/kg x 1 -2 lần/ngày.
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG TỔN THƯƠNG GAN, SUY GAN CẤP - RL tri giác/co giật: + Chống phù não: Mannitol 20% 2, 5 ml/kg/30 phút x 3 -4 lần/ngày. + Chống co giật: Diazepam 0, 2 mg/kg TMC (hoặc Midazolam) CCĐ: phenobarbital. + Giảm NH 3 máu: thụt tháo, lactulose, metronidazole. - Kháng sinh toàn thân phổ rộng. - TD: điện giải đồ, glucose huyết, khí máu, NH 3, lactate, đông máu toàn bộ mỗi 6 giờ để điều chỉnh.
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG SUY THẬN CẤP - Điều trị bảo toàn. Chạy thận nhân tạo khi có cđ. - Lọc máu liên tục khi suy đa tạng đi kèm hoặc suy thận cấp huyết động không ổn định. - Chỉ định chạy thận nhân tạo trong SXH suy thận cấp: + Rối loạn điện giải kiềm toan mà không đáp ứng đt nội: . Tăng kali máu nặng > 7 m. Eq. . Rối loạn Natri máu nặng (Na > 160 hay < 115 mmol/l) . Toan máu nặng không cải thiện với bù bicarbonate (p. H<7, 1). + H/C ure huyết cao: RLTG, ói, XHTH, urê > 200 mg%,
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG THỂ NÃO, RỐI LOẠN TRI GIÁC, CO GIẬT - Hỗ trợ hô hấp: thở oxy, thở CPAP, thở máy. Bảo đảm tuần hoàn: chống sốc dựa vào CVP Chống co giật Chống phù não Hạ sốt Hỗ trợ gan nếu có tổn thương. Điều chỉnh nước, điện giải, kiềm toan. Chăm sóc, dinh dưỡng. Phục hồi chức năng.
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG VIÊM CƠ TIM, SUY TIM - Vận mạch Dopamin, Dobutamin. + Dopamin liều 5 -10 mcg/kg/phút. + Nếu dùng Dopamin liều 10 mcg/kg/phút mà HA chưa lên thì phối hợp doputamin 5 -10 mcg/kg/phút. - Đo CVP.
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SỐT XH-D NẶNG CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ KHÁC - Khi sốc kéo dài cần đo CVP. - Nếu đã truyền dịch đầy đủ mà HA vẫn chưa lên và CVP > 10 cm. H 2 O thì truyền tm: + Dopamin liều 5 -10 mcg/kg/phút. + Nếu dùng Dopamin liều 10 mcg/kg/phút mà HA chưa lên thì phối hợp doputamin 5 -10 mcg/kg/phút. - TDMP, TDMB gây khó thở, Sp. O 2 giảm < 92%, nên cho thở CPAP trước. Nếu không cải thiện xem xét chọc hút dịch.
ĐIỀU TRỊ SXH-D NẶNG CHĂM SÓC VÀ THEO DÕI BN SỐC - Khi đang sốc, theo dõi: + Tri giác, M, HA, nhịp thở 15 -30 phút/lần. + Lượng nước xuất và nhập trong 24 h. + Đo nước tiểu. + Đo HCT 1 -2 giờ/lần trong 6 đầu của sốc, Sau đó 4 giờ/lần cho đến khi sốc ổn định. + TD thoát dịch màng phổi, màng bụng, màng tim.
CHỈ ĐỊNH CHUYỂN VIỆN BN SXH-D - Mức độ nặng của bệnh, của biến chứng. Trang thiết bị, phương tiện theo dõi và điều trị tại chỗ. Trình độ, kinh nghiệm của BS, ĐD. Khoảng cách đường đi. Yêu cầu, áp lực của người thân.
TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN - Hết sốt 2 ngày, tỉnh táo. - M, HA bình thường. - Tiểu cầu > 50. 000/mm 3. PHÒNG BỆNH - Tránh muỗi đốt. - Diệt lăng quăng, diệt muỗi. - Vệ sinh môi trường loại bỏ các ổ đọng nước.
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC 8. (QĐ 458/QĐ-BYT, 2011) PHÁT HIỆN VÀ XỬ TRÍ, ĐIỀU TRỊ SXH-D Ở TUYẾN CƠ SỞ
XỬ TRÍ SXH-D Ở TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG 1. Khi người bệnh đến khám Có sốt cao đột ngột, đau người, chán ăn, dấu dây thắt (+). ● Bn SXH-D không có dấu cảnh báo, không có cơ địa đặc biệt điều trị ngoại trú. - Khám Bn mỗi ngày đến khi hết sốt 2 ngày. - Nếu không xn được HCT, tiểu cầu thì chuyển tuyến. - Không truyền dịch khi chưa có chỉ định.
XỬ TRÍ SXH-D Ở TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG ● Khi Bn lừ đừ, vật vã, tay chân lạnh, da ẩm, tiểu ít, nôn ói nhiều, HA kẹp, tụt, gan to, xuất huyết. - Nếu trạm y tế không có y, BS và không có điều kiện truyền tm thì tích cực bù nước bằng đường uống và chuyển gấp đến bệnh viện gần nhất. - Nếu trạm có y, BS thì truyền Na. Cl 0, 9%, LR với tốc độ 15 ml/kg/giờ x 1 giờ, rồi chuyển bn đến bv gần nhất.
XỬ TRÍ SXH-D Ở TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG 2. Nhiệm vụ của cán bộ y tế xã, phường Phổ biến cho dân: - Biết t/c nghi SXH-D đưa bn đến trạm y tế khám. - Cách chăm sóc người bn SXH-D để điều trị ngoại trú. - Biết t/c nặng của SXH-D và đưa ngay bn đến khám tại trạm YT xã như đang sốt mà nhiệt độ hạ đột ngột, tay chân lạnh, bứt rứt, li bì, da ẩm, ói nhiều, đau bụng nhiều, tiểu ít, xuất huyết nặng. - Thực hiện quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm theo quy định.
XỬ TRÍ SXH-D Ở BV HUYỆN - Có phòng điều trị riêng cho bn SXH-D và bn sốc. - Chuẩn bị đủ dịch: RL, Na. Cl 0, 9%, HES, Dextran 40. - Máu tươi. - Xn: HCT, CTM. - Tại phòng khám của bv: + Điều trị ngoại trú hoặc cho bn SXH-D nhập viện. + Td hàng ngày M, HA, t 0, nước tiểu, xuất huyết, HCT, TC. + Cho bn nhập viện khi có dấu cảnh báo, người có hoàn cảnh đặc biệt hoặc H/C sốc Dengue.
XỬ TRÍ SXH-D Ở BV HUYỆN - Tại phòng điều trị + Nếu người bệnh SXH-D có dấu cảnh báo và không uống được thì cđ truyền dịch. + Nếu bn có sốc thì điều trị sốc theo phác đồ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Vĩnh Châu, cộng sự (2016), “Cập nhật SXH-D năm 2016”, tài liệu tập huấn cho các nhân viên y tế TP. HCM. 2. Dược thư quốc gia Viet Nam (2012), “Hydroxyethyl starch (HES)”, www. nidqc. org. vn/duocthu/hydroxyethyl-starch-hes. htm 3. Bộ Y Tế (2011), “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị sốt xuất huyết Dengue”, Quyết định 458/QĐ-BYT. 4. Dương Bích Thủy (2016), “Điều trị SXH-D nặng trên bệnh nhân người lớn”, www. bvbnd. vn/attachments/03 Dieu. Tri. Sot. Xuat. Huyet. Dengue. Nang. NL -BSThuy. pdf 5. Dương Bích Thủy (2017), “Sốt xuất Dengue người lớn”, tài liệu tập huấn cho cán bộ y tế TP. HCM. 6. Intramed division of pharmacare LTD “ 2012”, “Hydroxyethyl starch (HES)” www. nidqc. org. vn/duocthu/hydroxyethyl-starch-hes. html. 7. Ministry of health Malaysia (2015), “Clinical practice guidelines: Management of Dengue infection in adults”. 8. WHO (2012), “Handbook for clinical management of Dengue”.
XIN CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ
- Slides: 55