Bnh phi tc nghn mn tnh Nhm trnh
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Nhóm trình bày : DƯƠNG THỊ THANH NGUYỆT NGUYỄN THỊ DIỆU SINH TRẦN ĐẶNG HOÀI THƯƠNG TRẦN HỮU TIẾN ĐÀO NGUYÊN ANH THẢO NGÔ ANH TUẤN TRẦN VIẾT THÀNH PHAN THANH TẠO NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
Định nghĩa Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính n Định nghĩa : Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là bệnh thường gặp, có thể dự phòng và điều trị được, đặc trưng bởi tắc nghẽn đường thở, tiến triển nặng dần, liên quan tới phản ứng viêm bất thường của phổi bởi các phần tử và khí độc hại.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính n n Bệnh nhân bị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT= COPD) có nghĩa là bệnh nhân bị: - 1 bệnh lý tắc nghẽn đường thở bị hẹp lại gây khó thở - 1 bệnh lý viêm mãn tính 1 bệnh cần điều trị lâu dài Phân loại về bệnh học : BPTNMT bao gồm viêm phế quản mạn tính và khí phế thủng
VIÊM PHẾ QuẢN MÃN n n n Các đường dẫn khí bị viêm 1/ phù nề niêm mạc phế quản đường kính bị hẹp lại khó thở 2/ tiết ra chất nhầy bệnh nhân khó khạc đàm phế quản dễ bị nhiễm trùng
KHÍ PHẾ THỦNG n n Các phế nang ( túi khí) bị tổn thương 1/ mất độ đàn hồi Khí O 2 vào khó khăn, và khí CO 2 không ra hết được khí bị nhốt lại một phần trong phế nang BẪY KHÍ 2/ Các mạch máu quanh phế nang bị hư hại không trao đổi khí tốt khí O 2 giảm + khí CO 2 tăng lên Thiếu O 2+ Dư CO 2 Suy Hô Hấp
NGUYÊN NH N BPTNMT n Nguyên nhân do chủ thể n Nguyên nhân do môi trường n 1/ Di truyền : thiếu hụt men Alpha 1 antitrypsin n 1/ HÚT THUỐC LÁ: nguyên nhân quan trọng nhất 2/ Dinh dưỡng: thiếu các chất chống oxy hóa (vitamin A, C, E) và chất đạm n 2/ Ô nhiễm môi trường: khói xe, khói bếp, khói nhà máy n 3/ Trẻ sanh non, phôi chưa phát triển đầy đủ n 3/ Khai thác mỏ vàng, silic, than n 4/ Nam > nữ n 4/ Nhiễm trùng hô hấp tái phát nhiều lần lúc nhỏ n
Cơ chế bệnh sinh của BPTNMT Khói thuốc lá Khói biomass Các yếu tố di truyền VIÊM TẠI PHỔI Thuốc chống oxy hóa OXY HÓA Thuốc chống tiêu hủy đạm Tiêu hủy protein Cơ chế sửa chữa, tái tạo BỆNH HỌC BPTNMT Source: Peter J. Barnes, MD
Triệu chứng của BPTNMT? n Ho kéo dài. n Khạc đàm n Khò khè n Khó thở khi vận động ( leo cầu thang, đi lên dốc…)
MỤC TIÊU ĐiỀU TRỊ - Cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống - Giảm thiểu sự suy giảm chức năng hô hấp - Ngăn ngừa và xữ trí biến chứng - Giảm tần suất các đợt cấp nặng lên cần phải nhập viện
THUỐC ĐiỀU TRỊ 1/ Thuốc giãn phế quản: a/ Đồng vận beta 2: -tác dụng ngắn: Salbutamol, Terbutaline : tác dụng cắt cơn - tác dụng kéo dài: Salmeterol, Formoterol : tác dụng ngừa cơn b/ Kháng cholinergic: - tác dụng ngắn : Ipratropium bromide - tác dụng kéo dài: Tiotropium bromide c/ Methyl. Xanthine: Theophylline: - dạng truyền tĩnh mạch - dạng uống, tác dụng kéo dài
THUỐC ĐiỀU TRỊ (tiếp theo) 2/ Thuốc kháng viêm: Steroids: - chống lại tình trạng viêm đường khí đạo - có nhiều dạng: - chích: Methylprednisolone - uống : Prednisone - hít: Fluticasone, Budesonide - Tác dụng phụ: (sớm): giữ nước , đau dạ dày ( xa): loãng xương, hội chứng cushing
ĐỒNG VẬN BETA 2 n n Cỏ ma hoàng ( ephedra sinica). Thuốc viên (salbutamol , terbutaline) Thuốc dạng chích, hít, xịt, khí dung Tác dụng phụ: Tim đập nhanh, run tay…
NHÓM KHÁNG CHOLINERGIC n n Ø Ø Cây cà độc dược Atropine Ipratropium Tiotropium. Tác dụng: GIÃN PHẾ QuẢN. Tác dụng phụ: khô miệng , mờ mắt, nhức đầu, tăng nhãn áp, buồn nôn, tiểu khó
NHÓM METHYLXANTHINE n n n Hạt cà phê, ca cao có chứa caffein. Trà xanh Năm 1970 s, Theophylline được dùng trong Hen Phế Quản Tác dụng: Giãn phế quản, kích thích cơ hoành. Tác dụng phụ : tim đập nhanh, bứt rứt, nhức đầu buồn nôn.
THUỐC DẠNG HÍT n Các dạng thuốc hít kết hợp giữa nhóm kháng viêm corticoid (fluticasone; budesonide) với nhóm thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài (salmeterol; formoterol)
Cám ơn sự chú ý lắng nghe của thầy cô và các bạn!
- Slides: 17