BNH HC IU TR VIM PH QUN CP
BỆNH HỌC – ĐIỀU TRỊ VIÊM PHẾ QUẢN CẤP – MẠN
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP
Đại cương Viêm cấp tính niêm mạc cây khí phế quản Thường gặp ở trẻ em và người trẻ Diễn tiến tự nhiên hoặc sau điều trị sẽ lành hẳn, hoạt động hô hấp sẽ trở lại hoàn toàn bình thường
Yếu tố thuận lợi Thay đổi thời tiết thường là nhiễm lạnh đột ngột Sức đề kháng giảm Môi trường sống ẩm thấp, nhiều khói bụi Viêm nhiễm đường hô hấp trên Bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản Cơ địa dị ứng: những người có cơ địa dị ứng dễ bị VPQC
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP TRIỆU CHỨNG L M SÀNG Giai đoạn ủ bệnh Giai đoạn viêm long hô hấp trên Giai đoạn viêm phế quản cấp. Giai đoạn phục hồi
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP Cận lâm sàng: X-quang phổi: có thể thấy hình ảnh tăng đậm 2 bên phế quản Xét nghiệm đờm: tìm vi trùng như tụ cầu, liên cầu, phế cầu; tế bào mủ. . . Xét nghiệm máu: Bạch cầu: tăng Tốc độ lắng máu (VS): tăng cao trong giai đoạn sốt nhiễm trùng
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN
Định nghĩa Viêm phế quản mạn được định nghĩa là tình trạng ho khạc đàm kéo dài ít nhất 3 tháng trong một năm và trong hai năm liên tiếp mà tất cả các nguyên nhân gây ho khác đã được loại trừ
NGUYÊN NH N Hút thuốc lá, thuốc lào: 88% số người nghiện hút thuốc bị viêm phế quản mạn tính. Không khí ô nhiễm Nhiễm khuẩn Cơ địa và di truyền: dị ứng, người có nhóm máu A dễ bị viêm phế quản mạn tính, Thiếu hụt Ig. A, hội chứng rối loạn vận động rung mao tiên phát, giảm a 1 Antitripsin.
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ 49. 2% NAM GiỚI VÔ SINH VÌ THUỐC LÁ
TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
Lâm sàng Cơ năng: Ho khạc đờm dai dẳng kéo dài ít nhất 3 tháng liên tục, trong 2 năm liên tiếp, không sốt, nếu sốt là có bội nhiễm Khạc đờm là triệu chứng chính; nhiều lần (sáng sớm); đờm nhầy, dính, số lượng và tính chất thay đổi tùy mỗi giai đoạn bệnh Khó thở: lúc đầu KT khi gắng sức, lúc ho nhiều; về sau KT thường xuyên (suy hô hấp, suy tim).
Lâm sàng (tt) THỰC THỂ: NHÌN SỜ GÕ NGHE
Cận lâm sàng X-quang phổi: Xét nghiệm máu: Xét nghiệm đờm: Thăm dò chức năng phổi: là phương tiện cần thiết để chẩn đoán biến chứng tắc nghẽn (COPD)
COPD: phân biệt lâm sàng VPQM-KPT Lâm sàng VPQM KPT Tổng trạng Mập, da sậm, chi ấm Gầy, thở chu môi, lo lắng, chi lạnh Tuổi 40 - 50 50 - 70 Khởi phát Ho Khó thở Tím tái Nhiều Nhẹ không có Ho Nhiều hơn khó thở Ít rõ hơn khó thở Đàm Nhày Ít NT hô hấp Thường có Đôi khi RRPN Giảm vừa Giảm rõ Tâm phế Thường Chỉ trong đợt NT và giai đoạn cuối XQ ngực Cơ hoành bình thường, tim to Tim hình giọt nước, cơ hoành dẹt – thấp – sáng Diễn tiến Suy tim phải, hôn mê Kéo dài, kết thúc bằng suy tim phải, hôn mê
THEO QUAN ĐIỂM YHCT Suyễn Háo Khái Thấu
KHÁI THẤU SUYỄN 19
NGUYÊN NH N - CƠ CHẾ BỆNH SINH Ngoại cảm: (Phong) Hàn, Thử, Thấp, Táo đều có thể xâm phạm vào Phế. Ngoại tà khuấy động ở Phế vừa gây ho vừa ảnh hưởng gián tiếp tới vận hóa thủy cốc do Tỳ đưa lên Phế và đường thủy đạo của Phế khiến cho thủy thấp ứ đọng tại Phế sinh đàm. Đàm ẩm – Tỳ hư: ẩm thực thất điều cản trở công năng vận hóa thủy cốc của Tỳ mà sinh Đàm ẩm, hay do nội thương lâu ngày khiến Tỳ hư không thăng thanh giáng trọc cũng khiến cho Đàm ẩm theo Tỳ lên Phế hoặc tinh chất ở Phế lẫn lộn với nhau mà sinh Đàm ở Phế. Thận dương hư: Thận chủ nạp khí, tinh chất dinh dưỡng do Tỳ thăng lên Phế sẽ được Phế phân bổ cho các tạng phủ sau đó được nạp vào Thận ở dạng Nguyên khí, Thận còn khí hóa Bàng quang để biến thủy dịch từ Phế đưa xuống thành ra nước tiểu, do đó Thận dương hư sẽ khiến chúng ứ lại tại Phế mà sinh thành Đàm, gây ho. Can khí uất: Can chủ sơ tiết, thông sướng, điều đạt mọi công năng các tạng phủ. Can khí uất có thể gây trở ngại làm Phế khí nghịch lên sinh ho.
BỆNH CẢNH L M SÀNG PHONG HÀN PHONG PHẠM PHẾ NHIỆT PHẠM PHẾ Nghẹt mũi Hắt hơi Nước mũi trong Ho khạc đờm loãng trong Đau đầu Người lạnh, sợ lạnh Phát sốt Không mồ hôi Rêu lưỡi trắng mỏng Mạch phù Phát sốt Nước mũi đặc Ra mồ hôi Khát nước, họng đau Ho đờm vàng đặc Lưỡi đỏ Rêu vàng Mạch phù sác TÁO KHÍ THƯƠNG PHẾ ĐỜM NHIỆT ĐỜM THẤP Ho khan, ít đờm, đờm dính Họng, mũi, miệng, da khô Sốt, đau đầu, khớp xương đau mỏi Đại tiện táo Đầu lưỡi đỏ, khô, rêu vàng Mạch phù sác Thở khò khè Khạc nhiều đờm vàng đặc dính Ngực tức đầy Khát nước Thích uống nước mát Mặt đỏ Người nóng Lưỡi đỏ Rêu vàng nhờn Mạch hoạt sác Ho nhiều đờm dễ khạc, khạc được đờm thì giảm ho Nôn, lợm giọng Tức ngực Ăn ít Rêu lưỡi trắng nhày, dính Mạch hoạt
BỆNH CẢNH L M SÀNG PHẾ M HƯ Ho khan, ít đờm Đờm vướng máu Họng khô, ngứa Khàn tiếng Gò má đỏ Nóng từng cơn Ra mồ hôi trộm Sốt về chiều Lưỡi đỏ, ít rêu Mạch tế sác PHẾ THẬN KHÍ HƯ PHẾ TỲ KHÍ HƯ Ho nhiều đờm Ngực sườn đầy Ho khẽ trướng Khó thở Miệng khát mà Vận động khó thở không muốn tăng uống Tiếng nói nhỏ Đau lưng, mỏi gối Tự hãn Sợ lạnh Sắc mặt trắng Tiều nhiều, trong Lưỡi nhợt Lưỡi bệu, rêu trắng trơn Mạch hư nhược Mạch trầm tế nhược Ho đờm nhiều dễ khạc Ăn kém Bụng đầy Tiêu lỏng Phù thũng Người mệt mỏi Lưỡi nhợt Rêu lưỡi trắng Mạch tế nhược PHẾ KHÍ HƯ
ĐiỀU TRỊ VIÊM PHẾ QUẢN THEO YHCT
ĐIỀU TRỊ BỆNH CẢNH PHONG ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN, KHÁIHÀN THẤUPHẠM / COPDPHẾ Bài thuốc: tô tử giáng khí thang Vị thuốc Dược lý cổ truyền Thành phần, Dược tính YHHĐ Tô tử Giáng khí, hóa đàm, bình suyễn, chỉ khái, nhuận trường Tinh dầu, amino acid, vitamin B 1 Ôn dương, tán hàn, thông kinh Tinh dầu, tanin kháng khuẩn, an thần, giảm co thắt cơ trơn Nhục quế Bán hạ Hậu phác Alcaloid, chữa ho, cầm nôn mửa Khử đàm, chỉ khái, bình suyễn, giáng ngịch Trần bì tinh dầu, kháng khuẩn Tinh dầu, flavonoid, giãn cơ trơn, kháng viêm, kháng khuẩn Sinh khương Tán hàn tuyên Phế Tinh dầu, tăng tuần hoàn ngoại vi Đương quy Dưỡng huyết, hoạt huyết Tinh dầu, vit. B 12 Chích thảo Điều hòa các vị thuốc Glycyrrhizin, tinh dầu, vit. C, flavon, chống viêm, giải độc
ĐIỀU TRỊ VPQC BỆNH CẢNH PHONG NHIỆT PHẠM PHẾ Bài thuốc: Tang cúc ẩm gia giảm Vị thuốc Tác dụng Tang diệp Phát tán phong nhiệt, thanh can, thanh phế chỉ khái Bạc hà Phát tán phong nhiệt Cúc hoa Tán phong nhiệt, thanh can minh mục, giáng hỏa, giải đọc Liên kiều Thanh nhiệt giải đọc, tán kết Hạnh nhân Thông phế, bình suyen, nhuận tràng Cát cánh Khử đờm chỉ khái, tuyên phế, bài nung giải độc Lô căn Thanh phế nhiệt, chỉ khái, lợi niệu, chỉ nôn Cam thảo Bổ trung khí, giải độc
BẠC HÀ 12/09/2021 26
CÁT CÁNH 12/09/2021 27
HẠNH NH N Là nhân của hạt quả mơ Prunus armeniaca L. Tính vị quy kinh: Đắng, tính bình vào kinh phế. Ứng dụng LS: Làm thông phế, bình suyễn dùng đối với bệnh nhân viêm phế quản, ho, khí quản suyễn tức. Nhuận tràng, thông tiện: trị đại tiện bí kết do tân dịch không đủ. Liều dùng: 4 - 12 g. 28 Kiêng kỵ: tiêu chảy.
LÔ CĂN 12/09/2021 29
ĐIỀU TRỊ VPQ BỆNH CẢNH TÁO KHÍ THƯƠNG PHẾ Bài thuốc: thanh táo cứu phế thang Vị thuốc Thành phần, tác dụng dược lý YHHĐ Nhân sâm Bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Tang diệp Tỳ bà diệp Tán phong nhiệt, thanh can, chỉ khái Thanh phế chỉ khái, chỉ nôn, thanh vị Thạch cao Thanh nhiệt, giáng hỏa, chỉ khát Mè đen Nhuận hạ, lợi niệu Mạch môn Nhuận phế, sinh tân A giao Dưỡng huyết Hạnh nhân Thông phế, bình suyễn, nhuận tràng Cam thảo Bổ trung khí, giải độc
ĐiỀU TRỊ VPQM BỆNH CẢNH PHẾ M HƯ Bài thuốc Nhất âm tiễn Vị thuốc Dược lý YHHĐ Mạch môn Nhuận phế, tư âm, sinh tân Sinh địa Tư âm, thanh nhiệt, dưỡng huyết Địa cốt bì Thanh nhiệt, chỉ khái, ra mồ hôi Bạch thược Dưỡng huyết, sinh tân Tri mẫu Thanh nhiệt, tả hỏa Cam thảo Bổ trung khí, giải độc 12/09/2021 31
ĐỊA CỐT BÌ vỏ rễ phơi khô của cây Khủ khởi hay cây Câu kỷ 12/09/2021 32
BẠCH THƯỢC 12/09/2021 33
ĐiỀU TRỊ VPQM BỆNH CẢNH PHẾ KHÍ HƯ BÀI THUỐC BẢO NGUYÊN THANG Vị thuốc Dược lý YHHĐ Nhân sâm Bổ nguyên khí Hoàng kỳ Ích khí, cố biểu Quế nhục bổ dương, tán hàn Cam thảo Bổ trung, hòa hoãn 12/09/2021 34
ĐiỀU TRỊ VPQM BỆNH CẢNH PHẾ THẬN M HƯ Bài thuốc: Bát tiên thang Vị thuốc Dược lý YHCT Thục địa Bổ huyết, dưỡng âm, bổ thận Hoài sơn Kiện tỳ, bổ phế thận Sơn thù Bổ can thận, liễm hãn Đơn bì Thanh nhiệt Phục linh Kiện tỳ, thẩm thấp Trạch tả Thẩm thấp, thanh nhiệt, lợi niệu Ngũ vị tử Liễm hãn Mạch môn Bổ phế, tư âm, sinh tân 12/09/2021 35
ĐiỀU TRỊ VPQM BỆNH CẢNH TỲ PHẾ THẬN KHÍ HƯ Bài thuốc: S M LINH BẠCH TRUẬT TÁN Vị thuốc Nhân sâm Bạch truật Dược lý YHHĐ Bổ, tăng đề kháng, bảo vệ gan, tăng huyết áp, ổn định đường huyết, chống ung thư Bồi bổ cơ thể, bảo vệ gan, chống ung thư, hạ đường huyết Bạch linh Lợi tiểu, kháng khuẩn, kháng ung thư, nâng miễn dịch, an thần, bảo vệ gan Bạch biển đậu Thành phần có protein, acid amin, carbohydrat. Tác dụng bổ, kháng khuẩn Hoài sơn Thành phần có protein, carbohydrat, tác dụng bồi bổ cơ thể Sa nhân Kích thích tiêu hóa, giảm đau Ý dĩ Acid amin, vitamin B 1, lipid, protid Hạt sen Bồi dưỡng cơ thể, chống ung thư Cát cánh Kháng nấm, giảm ho, an thần, hạ sốt, giảm đau Cam thảo Tác dụng như loại corticoid, kháng khuẩn, giảm ho, giải độc 12/09/2021 36
ĐIỀU TRỊ DƯỠNG SINH: Có thể tự tập luyện mọi động tác dưỡng sinh không hạn chế, tùy theo sức khỏe của từng bệnh nhân, nhất là các động tác sau: Luyện thở: thở 4 thời có kê mông và giơ chân Xoa tam tiêu Xem xa xem gần Để tay sau gáy Co tay rút ra phía sau Bắt chéo tay sau lưng Để tay giữa lưng, nghiêng mình
PHÒNG BỆNH Tránh tiếp xúc với các yếu tố kích thích phế quản Chống nhiễm khuẩn đường hô hấp trên Giữ gìn sức khỏe, tăng sức đề kháng cơ thể Giữ ấm cơ thể khi thời tiết lạnh, nhất là người già và trẻ em Gây miễn dịch bằng chủng ngừa vaccin chống virus, nhất là virus cúm
XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
1. Xem xa xem gần Ngồi tư thế hoa sen, hai bàn tay đan chéo và đưa lên trời, lòng bàn tay ngửa lên, đầu bật ra sau, mắt nhìn vào một điểm cố định. Hít vào tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm). Đồng thời dao động thân qua lại từ 2 đến 6 cái, thở ra triệt để, hạ tay nghỉ, làm 1 -3 lần. (H 1). 2. Để tay sau gáy Ngồi hoa sen, hai bàn tay đan vào nhau để sau gáy, đầu bật ra sau, lưng thẳng. Hít vào tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm), đồng thời dao động thân qua lại từ 2 đến 6 cái, thở ra triệt để, hạ tay nghỉ, làm 1 -3 lần. 3. Co tay rút ra phía sau Ngồi hoa sen, hai tay co lại rút ra phía sau ngực ưỡn; hai bàn tay nắm chặt, hai xương bả vai áp sát vào nhau. Hít vào tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm), đồng thời dao động thân qua lại từ 2 đến 6 cái, thở ra triệt để, hạ tay nghỉ, làm 1 -3 lần. 4. Bắt chéo tay sau lưng Ngồi hoa sen, tay đưa ra sau lưng; Một tay từ dưới lên, một tay từ trên xuống và bắt chéo nhau ở thắt lưng. Hít vào tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm), đồng thời dao động thân qua lại từ 2 đến 6 cái, thở ra triệt để, hạ tay nghỉ, làm 1 -3 lần. 5. Để tay giữa lưng, nghiêng mình Ngồi hoa sen, hai bàn tay để sau lưng giữa hai xương bả vai, càng cao càng tốt. Hai bàn tay chồng lên nhau, lòng bàn tay hướng ra sau lưng, nghiêng đầu qua trái và cúi xuống đụng giường. Hít vào tối đa, giữ hơi mở thanh quản (bằng cách hít thêm), đồng thời dao động thân qua lại từ 2 đến 6 cái, thở ra triệt để, ép bụng, cùng lúc nghiêng đầu đụng giường phía bên kia, đổi bên. Tập như vậy 1 -3 lần. Trong 5 động tác, cần thở theo phương pháp 4 thời chủ động: - Thời 1: Hít vào tối đa, tùy theo sức của người bệnh. - Thời 2: Giữ hơi mở thanh quản bằng cách cố gắng hít thêm, đồng thời dao động thân để tăng cường thêm oxy, giúp sự trao đổi khí diễn ra một cách hiệu quả. - Thời 3: Thở ra triệt để (có ép bụng), giúp thải ra nhiều thán khí. - Thời 4: Nghỉ, thư giãn, chuẩn bị cho động tác kế tiếp.
Ngoài việc dùng thuốc, người bệnh có thể tự tiến hành một số thao tác tự xoa bóp nhằm nâng cao hiệu quả điều trị và tích cực phòng bệnh. Kiên trì thực hiện sẽ giúp không khí trong phổi lưu thông tốt, tiêu đờm phế, giảm khó thở: Day huyệt thiên đột: trong 2 phút. Tác dụng tuyên phế, hóa đờm, lợi yết (hầu), khai âm (thanh), điều khí. Chủ trị họng đau, mất tiếng đột ngột, ợ, nấc, ho suyễn. Day huyệt đản trung: trong 2 phút, tác dụng chữa các chứng bệnh như đau ngực, hen suyễn, ho, khó thở, nấc. . . Xoa ngực: dùng bàn tay phải xoa từ bên phải sang bên trái ngực sau đó dùng bàn tay trái xoa từ bên trái sang bên phải ngực, không xoa mạnh quá, tốc độ xoa khoảng 100 - 120 lần/1 phút tới khi ngực nóng lên thì thôi. Vỗ ngực: dùng bàn tay phải vỗ ngực bên trái, tiếp theo dùng tay trái vỗ ngực phải, mỗi bên 10 lần. Khi vỗ các ngón tay khép lại, hơi khum để có hơi. Xoa sườn: dùng hai bàn tay xoa hai bên sườn từ trên xuống dưới khoảng 50 lần. Day huyệt quan nguyên: trong 2 phút, công dụng bồi thận, bổ khí, hồi dương, giúp cải thiện huyết động học, làm ổn định cơ tim, tăng cường lưu lượng tuần hoàn mạch vành, nâng cao khả năng chịu đựng của cơ thể trong điều kiện thiếu ôxy, cải thiện và điều tiết miễn dịch. Day huyệt phế du: trong 2 phút, công dụng tuyên phế bình suyễn, hóa đàm chỉ khái, thanh nhiệt lý khí, thường dùng để chữa các chứng bệnh đường hô hấp như hen phế quản, khái huyết, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm mũi dị ứng. Day huyệt đại chùy: trong 2 phút, công dụng làm thông dương khí, thanh nhiệt giải độc, dùng chữa các bệnh hen suyễn, viêm khí phế quản, lao phổi, viêm gan, sốt, tâm thần phân liệt, đau vai lưng, ho, thương hàn. . . Day bấm huyệt túc tam lý: mỗi bên khoảng 2 phút, có cộng dụng tăng cường sinh lực, cải thiện việc lưu thông khí huyết toàn thân, gia tăng tuần hoàn ngoại biên, thường dùng chữa hen suyễn, dị ứng, cao huyết áp, đặc biệt là giúp tăng cường hệ miễn dịch phòng chống bệnh tật. Day bấm huyệt phong long: mỗi bên khoảng trong 2 phút, có công dụng hòa vị khí, hóa đờm thấp, thường được dùng để chữa các chứng bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng. . .
- Slides: 41