BI TP THU TIU TH C BIT Nhm
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Nhóm: 2 Lớp: TCNH-K 35 C Môn: Thuế I 1
Bài 1: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420 là 50%; của sản phẩm A là 30% (1) Nhập khẩu 900 lít rượu 420 để sản xuất 250. 000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện chịu thuế TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 32. 000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%. Thuế NK phải nộp : = 900*32. 000*65% = 18. 720. 000 (đ) Thuế TTĐB nộp ở khâu Nhập Khẩu : = (900*32. 000+18. 720. 000)*50% = 23. 760. 000 (đ) 2
Bài 1: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420 là 50%; của sản phẩm A là 30% (2) Xuất khẩu 150. 000 sản phẩm A theo giá FOB là 250. 000 đồng/ sản phẩm. Không nộp thuế TTĐB khi XK 150. 000 sp A. Công ty được hoàn lại thuế TTĐB đã nộp ở khâu NK nguyên liệu rượu 42 độ tương ứng với 150. 000 sản phẩm A đó : => (150. 000/250. 000)*23. 760. 000 = 14. 256. 000 (đ) 3
Bài 1: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của Công ty sản xuất Minh Khanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: Cho biết: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420 là 50%; của sản phẩm A là 30% (3) Bán trong nước 100. 000 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế VAT là 295. 750 đồng/ sản phẩm. -Thuế TTĐB ở khâu bán hàng hóa A: • 100. 000*[295. 750/(1+30%)]*30% = 6. 825. 000 (đồng) - Thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với phần nguyên liệu: • (100. 000/250000)*23. 760. 000 = 9. 504. 000 (đồng) ÞThuế tiêu thụ đặc biệt nộp cuối kỳ của công ty Minh Khanh : 23. 760. 000 -14. 256. 000+ 6. 825. 000 -9. 504. 000 =6. 825 trđ
Bài 2: Tại nhà máy thuốc lá Saigon trong 1 tháng có phát sinh các số liệu sau: Nhà máy thuốc lá Saigon nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiền. Việt Nam là 16 tỷđồng, nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300. 000 cây thuốc lá thành phẩm. Nhà máy xuất khẩu 180. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền. Việt Nam là 78. 000 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm, bán trong nước 50. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá chưa VAT là 90. 750 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm. Xác định các loại thuế: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, các thuế được hoàn lại (nếu có) của nhà máy Saigon. Cho biết: Thuế suất thuế xuất khẩu là 2% Thuế suất thuế nhập khẩu là 30% Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65% Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm 2% giá CIF Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất. 5
Nhà máy thuốc lá Saigon nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiền. Việt Nam là 16 tỷđồng, nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300. 000 cây thuốc lá thành phẩm. Thuốc lá đã cắt thành sợi (sản phẩm chưa hoàn chỉnh) Không phải nộp thuế TTĐB Thuế Nhập Khẩu = 16. 000*30%= 4. 800. 000 đ 6
Nhà máy xuất khẩu 180. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền. Việt Nam là 78. 000 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm. - Thuế XK = (180. 000*78. 000*98%)*2% =275. 184. 000 (đ) - Thuế NK được hoàn lại= 4. 800. 000*60%*180. 000/300. 000 = 1. 728. 000 (đ) -Bán trong nước 50. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá chưa VAT là 90. 750 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm. Thuế TTĐB ở khâu bán hàng = 50000*(90. 750/(1+65%))*65% =1. 787. 500. 000 (đ) 7
Bài 2: Tại nhà máy thuốc lá Saigon trong 1 tháng có phát sinh các số liệu sau: Nhà máy thuốc lá Saigon nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra tiền. Việt Nam là 16 tỷđồng, nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300. 000 cây thuốc lá thành phẩm. Nhà máy xuất khẩu 180. 000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền. Việt Kết Nam luận: là 78. 000 đồng/ cây thuốc lá thành phẩm, bán trong Thuế NK phải nộp= 4, 8 nước 50. 000 cây thuốc lá thành phẩm vớitỷ giáđồng chưa VAT là 90. 750 đồng/ cây thuốc thành phẩm. Xác định các loại thuế: thuế xuất ThuếláNK được hoàn lại =1, 728 tỷ đồng khẩu, thuế Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế được XK phải nộp =các 275, 184 trđhoàn lại (nếu có) của nhà máy Saigon. Thuế TTĐB ở khâu tiêu thụ =1787, 5 trđ Cho biết: Thuế suất thuế xuất khẩu là 2% Thuế suất thuế nhập khẩu là 30% Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65% Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm 2% giá CIF Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất. 8
Bài 3: Trong kỳ tính thuế tháng 5 năm 2013, doanh nghiệp A có tình hình SXKD như sau: • 1 - Mua 50. 000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua 30. 000 đồng/cây. • Đơn vị đã xuất khẩu được 30. 000 cây thuốc lá với giá FOB là: 42. 000 đồng/cây. Số còn lại do không đủ chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là: 40. 000 đồng/cây. DN không cần kê khai và nộp thuế TTĐB 9
• (2)- Nhập khẩu 150 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 20. 000 BTU, giá mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 280 USD/ chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là: 1. 200 USD. • Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là: 15. 000 đồng/chiếc. Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu. Thuế NK = (150 *280 +1200)*21000*27% = 907200000*27% = 244. 944. 000 đ Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu = (907. 200. 000+244. 944. 000)*10% = 115. 214. 400 đ 10
(3)- Nhập khẩu 1. 000 chai rượu 400, giá CIF ghi trên hợp đồng ngoại thươnglà: 660. 000 đồng/chai. Trên đường vận chuyển về cửa khẩu trong phạm vi giám sát của Hải quan bị vỡ 60 chai (đã được cơ quan giám định xác nhận). Thuế NK = (1000 -60)*660. 000*45% = 620. 400. 000* 45% = 279. 180. 000 đ Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu = (620. 400. 000+279. 180. 000)*50% =449. 790. 000 đ Kết luận : Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ của công ty là : 115. 214. 400 + 449. 790. 000 = 565. 004. 400 đ 11
Bài 4: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng 6/2013 có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau: (1). Bán cho công ty thương mại 6. 000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 23. 400 đ/chai, theo hợp đồng công ty thương mại sẽ thanh toán tiền vào tháng 8/2013. Thuế TTĐB ở khâu tiêu thụ = 6000*(23. 400/(1+25%))*25% = 28. 080. 000 đ (2). Dùng 1. 000 chai rượu để trao đổi với doanh nghiệp B để lấy nguyênliệu, đồng thời tặng 50 chai rượu cho doanh nghiệp B với giá như trên. Thuế TTĐB khi xuất kho để trao đổi = 1050 * (23. 400/(1+25%))*25% = 4. 914. 000 đ . 12
Bài 4: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng 6/2013 có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau: (3). Trực tiếp bán le 2. 000 chai rượu, giá bán chưa thuế GTGT: 25. 200 đ/chai Thuế TTĐB khi xuất kho bán lẻ = 2. 000 * (25. 200/(1+25%))*25% = 10. 080. 000 đ (4). Giao đại lý 4. 000 chai rượu, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp X theo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 24. 000 đ/chai; hoa hồng cho đại lý 10% trên giá bán chưa thuế GTGT. Thuế TTĐB đối với hàng giao đại lý = 4. 000*90% * (24. 000/(1+25%))*25% = 17. 280. 000 đ. 13
Bài 4: Trích tài liệu tại doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu dưới 20 độ, trong tháng 6/2013 có tình hình tiêu thụ rượu do đơn vị sản xuất như sau: (5). Xuất khẩu trực tiếp 5. 000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt KẾT LUẬN : Nam: 30. 000 đ/chai (giá FOB). • Không thuếTTĐB khinộp xuất Tổngnộp số thuế phải : khẩu 28. 080. 000+ 4. 914. 000 + 10. 080. 000 + (6). Bán 800 chai rượu cho doanh nghiệp khu công đ nghiệp với 17. 280. 000 + 3. 936. 000 = trong 64. 290. 000 giá bán chưa thuế GTGT: 24. 600 đ/chai. . Thuế TTĐB ở khâu tiêu thụ = 800 * (24600/(1+25%))*25% = 3936000 đ 7. Thu tiền bán 2. 000 chai rượu của tháng trước: 55 trđ (trong đó thuế GTGT đầu ra 5 triệu đồng) Không tính thêm thuế TTĐB 14
Bài 5: Công ty sản xuất rượu ABC có các hoạt động sản xuất như sau: (1). Mua rượu 400 của công ty sản xuất rượu Z 10. 000 lít với giá chưa thuế GTGT là 9. 860 đồng/lít pha chế thành 100. 000 chai rượu thuốc ABC. Thuế TTĐB phải nộp : = 10. 000* 9. 860/(1+50%)*50%= 32. 866. 667 đ (2) Mua 16. 000 chai rượu trái cây nhập khẩu của công ty XNK, giá chưa thuế GTGT là 85. 600 đồng/chai. Không tính thuế TTĐB 15
Bài 5: Công ty sản xuất rượu ABC có các hoạt động sản xuất như sau: (3) Bán cho nhà hàng Phong Lan 30. 000 chai rượu thuốc ABC với giá chưa thuế GTGT là 80. 000 đồng/chai và bán 4000 chai rượu trái cây với giá chưa thuế GTGT 98. 000đ/chai -TTĐB đầu ra = 30. 000* 80. 000/(1+25%)*25% = 480. 000 đ -Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ : (32. 866. 667*30. 000)/100. 000 = 9. 860. 000 đ Thuế TTĐB phải nộp : 480. 000 – 9. 860. 000 =470. 140. 000đ Thuế TTĐB của công ty sản xuất rượu ABC : 32. 866. 667 + 470. 140. 000 =503. 006. 667 đ 16
Bài 6: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/200 n như sau: (1) Thức ăn do nhà hàng chế biến : doanh số chưa thuế GTGT 522 trđ Không tính thuế TTĐB (2) Rượu: rượu Brandy 860 chai, giá bán chưa thuế GTGT 0, 6 trđ/chai ; rượu trái cây 616 chai, giá bán chưa thuế GTGT 75. 000 đ/chai. Không tính thuế TTĐB (3) Bia lon: 900 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 240. 000 đ/thùng. Không tính thuế TTĐB (4) Nước ngọt: 160 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 95. 000 đ/thùng Không tính thuế TTĐB 17
Bài 6: Nhà hàng Hoa Hồng có doanh số bán tháng 8/200 n như sau: (5) Karaoke, massage : doanh số chưa thuế GTGT 676 trđ. Thuế TTĐB phải nộp : 676/(1+30%)*30% = 156 trđ (6) Vũ trường: doanh số chưa thuế GTGT 392 trđ, trong đó bán 60 chai rượu Brandy với giá chưa thuế GTGT 0, 8 trđ/chai. Thuế TTĐB phải nộp : 392/(1+40%)*40% = 112 trđ Kết luận : Tổng thuế TTĐB phải nộp : 156 + 112 = 268 trđ 18
- Slides: 18