BI GING VT L 8 Gio vin NG
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 8 Giáo viên: NGÔ CÔNG TRÍ
KIỂM TRA BÀI CỦ - Thế nào là sự dẫn nhiệt? Cho ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? Trả lời: - Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác, từ phần này sang phần khác của vật. VD: Đốt nóng một đầu của một thanh sắt và ta cầm đầu kia của thanh sắt thấy nóng. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất khí dẫn nhiệt kém nhất
Trong thí nghiệm về tính dẫn nhiệt của nước, nếu ta không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và đun ở đáy ống nghiệm thì trong thời gian ngắn sáp đã nóng chảy. Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? Play Hình 22. 3 Hình Play 22. 3 Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài : ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT Hình 23. 1
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: 1. Thí nghiệm: H 23. 2 Hãy quan sát hình 23. 2 mô tả dụng cụ và cách làm thí nghiệm? H 23. 2
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT Play Hình 23. 2
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: 1. Thí nghiệm: H 23. 2 2. Trả lời câu hỏi: : Nước màu chuyển CC 21: Lớp nước ở tím dướidinóng lên thành nở dòng dướilượng lên trước, ra, từ trọng rồi từcủa trênnóxuống. riêng trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống dưới tạo thành dòng đối lưu. C 3: Biết được nước nóng lên là nhờ nhiệt kế. Làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi C 1 - C 3. C 1: Nước màu tím di chuyển C 2: Tại sao lớp nước ở thành dòng từ dưới lên trên dưới được đun nóng lại đi rồi từ trên xuống hay di lên trên, còn lớp nước chuyển hỗn độn theo mọi lạnh ở trên lại đi xuống phương? dưới? C 3: Tại sao biết nước trong cốc đã nóng lên?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: 1. Thí nghiệm: H 23. 2 2. Trả lời câu hỏi: Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết thế nào là đối lưu?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: 1. Thí nghiệm: H 23. 2 2. Trả lời câu hỏi: 3. Vận dụng: Hãy quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi C 4: Không khí bên ngọn nến nóng lên nở ra, trọng lượng riêng giảm nên bay lên phía trên, không khí bên có cây hương nặng hơn nên đi xuống dưới thế vào chỗ không khí đã bay lên. Khi chuyển động không khí kéo khói hương đi theo. Hình 23. 3
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: 1. Thí nghiệm: H 23. 2 2. Trả lời câu hỏi: 3. Vận dụng: C 5: Vì để phần dưới nóng lên trước đi lên (vì trọng lượng riêng giảm), phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C 5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới? C 6: Trong chân không và trong C 6: Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu, vì trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao? trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
Vậy qua những thí nghiệm trên em thấy nhiệt đã truyền đến miếng sáp bằng cách nào? Hình 22. 3 Hình Play 22. 3 Hình 23. 1
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái Đất, khoảng không gian còn lại giữa Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào? Ta tìm hiểu phần II. Bức xạ nhiệt
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT II. Bức xạ nhiệt: 1. Thí nghiệm: H 23. 4 A Hãy quan sát hình 23. 4 mô tả dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? Play Hình 23. 4 B
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT II. Bức xạ nhiệt: 1. Thí nghiệm: H 23. 4 2. Trả lời câu hỏi: C 7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ không khí trong bình nóng lên và nở ra. Hãy trả lời các câu hỏi C 7 – C 9. C 8: Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền sang bình theo đường thẳng. C 8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ có tác dụng gì? C 7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT II. Bức xạ nhiệt: 1. Thí nghiệm: H 23. 4 2. Trả lời câu hỏi: C 9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng. Hãy trả lời các câu hỏi C 7 – C 9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt hay đối lưu không? Tại sao? Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết thế nào là hiện tượng bức xạ nhiệt?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT II. Bức xạ nhiệt: 1. Thí nghiệm: H 23. 4 2. Trả lời câu hỏi: Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không. Trong thí nghiệm cho thấy khả năng hấp thụ nhiệt của một vật phụ thuộc vào tính chất của bề mặt. Vật có bề mặt xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. Vận dụng kiến thức này các em giải thích các bài tập ở phần vận dụng.
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT III. Vận dụng: Hãy làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi C 10 – C 12. C 10. Bình chứa không khí C 10: Tại sao trong thí được phủ muội đèn để tăng nghiệm ở hình 23. 4 bình khả năng hấp thụ tia nhiệt. chứa không khí lại được phủ muội đèn? C 11. Về mùa hè thời tiết nóng, mặc áo màu trắng để giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt của mặt trời giúp cho cơ thể được mát mẽ. C 11: Tại sao về mùa hè ta mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT III. Vận dụng: C 12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở bảng sau: Chất Hình thức truyền nhiệt chủ yếu Rắn Lỏng Khí Chân không Dẫn nhiệt Đối lưu Bức xạ nhiệt
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT Vậy năng lượng của Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: 1. Thí nghiệm: H 23. 2 II. Bức xạ nhiệt: 1. Thí nghiệm: H 23. 4 2. Trả lời câu hỏi: Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không. Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. III. Vận dụng:
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ Học thuộc ghi nhớ ở SGK. Làm bài tập 23. 1 – 23. 6. Xem trước bài công thức tính nhiệt lượng
Giáo viên: NGÔ CÔNG TRÍ
- Slides: 21