BI GING TIT 117 CHO MNG HI GING
BÀI GIẢNG: TIẾT 117 CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG VÒNG 2 Giáo viên: Tạ Thị Mừng Trường THCS Hồng Phong
1 2 Sân trường, cây bàng, Đứng, nhìn, xem, đá, máitên trường, ghế sút, 1 bắt, ? Gọi những sựđá… vật có trong bức tranh ? chạy… ? Em thử nêu những từ chỉ cử chỉ, hoạt động trong bức tranh 2? Động từ Danh từ
1 2 -Bức tranh 1: Cây bàng như chiếc ô xanh kỳ lạ. => Phép so sánh. -Bức tranh 2: Áo đỏ số mười sẽ sút bóng vào khung thành. =>Phép hoán dụ.
Cột A: từ loại Cột B: Khái niệm 1. Danh từ a. là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. 2. Động từ b. là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng. c. là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…… d. là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. … e. là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc… g. là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. h. là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… 3. Tính từ 4. Số từ 5. Chỉ từ 6. Lượng từ 7. Phó từ ? Chọn nội dung khái niệm ở cột B sao cho đúng với tên từ loại ở cột A rồi ghi đáp án ra bảng tay, ví dụ: 1 - a.
Cột A: từ loại Cột B: Khái niệm 1. Danh từ a. là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. 2. Động từ b. là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng. c. là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…… d. là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. … e. là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc… g. là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. h. là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… 3. Tính từ 4. Số từ 5. Chỉ từ 6. Lượng từ 7. Phó từ Đáp án: 1 - c; 2 - a; 3 - b; 4 - c; 5 - d; 6 - h; 7 - g
STT Từ loại 1 Danh từ Khái niệm là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…… 2 Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. 3 Tính từ 4 Số từ Đứng, nhìn, xem, đá… là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của Cao, gầy, đỏ, khỏe, tươi. . sự vật, hiên tượng. là những từ chỉ số lượng và thứ tự của Một, hai, ba, bốn, năm… sự vật, sự việc… 5 Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. … 6 Lượng từ Phó từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của Các, những, cả, mọi, mấy… sự vật… Đã, đang, sẽ, là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. vẫn, còn, hãy… 7 Ví dụ Sân trường, cây bàng… Ấy, đó, nọ, kia này, đấy…
Bài 1: Hãy cho biết mỗi đơn vị từ tạo nên câu sau thuộc từ loại nào? a. Cây bàng/ như /chiếc ô /xanh /kỳ lạ. b. Áo /đỏ /số /mười /sẽ /sút /bóng /vào /khung thành.
Bài 1: Hãy cho biết mỗi đơn vị từ tạo nên câu sau thuộc từ loại nào? a. Cây bàng/ như /chiếc ô /xanh /kỳ lạ. TT DT b. Áo /đỏ /số /mười /sẽ /sút /bóng /vào /khung thành. DT TT DT ST PT ĐT DT PT DT như => quan hệ từ.
Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi sau: 1. Dòng nào là danh từ. A. hoa hồng. B. trôi nổi C. héo úa D. xinh đẹp 2. Câu nào không sử dụng số từ? A. Hùng vương thứ sáu đánh đuổi giặc n xâm lược. B. Một trăm bông hoa hồng. C. Lớp em có 33 học sinh. D. Mùa xuân, trăm hoa đua nở. 3. Chỉ ra lượng từ trong từng câu sau. A. Những học sinh ấy chưa ngoan. B. Cả lớp chăm chỉ làm bài. C. Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một. ( Minh Huệ) D. Các lớp thi đua học tập. 4. Dòng nào không sử dụng chỉ từ? A. Đó là những học sinh giỏi. B. Hôm ấy, tôi không có mặt. C. Đứng núi này trông núi nọ. D. Cả lớp đi du lịch Đồng Châu.
Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi sau: 1. Dòng nào là danh từ. A. hoa hồng. B. trôi nổi C. héo úa D. xinh đẹp 2. Câu nào không sử dụng số từ? A. Hùng vương thứ sáu đánh đuổi giặc n xâm lược. B. Một trăm bông hoa hồng. C. Lớp em có 33 học sinh. D. Mùa xuân, trăm hoa đua nở. 3. Chỉ ra lượng từ trong từng câu sau. A. Những học sinh ấy chưa ngoan. B. Cả lớp chăm chỉ làm bài. C. Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một. ( Minh Huệ) D. Các lớp thi đua học tập. 4. Dòng nào không sử dụng chỉ từ? A. Đó là những học sinh giỏi. B. Hôm ấy, tôi không có mặt. C. Đứng núi này trông núi nọ. D. Cả lớp đi du lịch Đồng Châu.
1. Dòng nào là danh từ. A. hoa hồng. B. trôi nổi Động từ C. héo úa Tính từ D. xinh đẹp 2. Câu nào không sử dụng số từ? A. Hùng vương thứ sáu đánh đuổi - Số từ chỉ số thứ tự: sáu giặc n xâm lược. B. Một trăm bông hoa hồng. - Số từ chỉ số lượng: một trăm, C. Lớp em có ba mươi hai học sinh. ba mươi hai. D. Mùa xuân, trăm hoa đua nở. danh từ đơn vị ( Đơn vị quy ước)
4. Dòng nào không sử dụng chỉ từ? A. Đó là những học sinh giỏi. B. Hôm ấy, tôi không có mặt. C. Đứng núi này trông núi nọ. D. Cả lớp đi du lịch Đồng Châu.
Phép tu từ So sánh Khái niệm Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ Nhân hóa vốn được dùng để gọi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người; biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Hoán dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Phép tu từ Khái niệm Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có So sánh nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ vốn Nhân hóa được dùng để gọi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người; biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện Ẩn dụ tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của Hoán dụ một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. THẢO LUẬN NHÓM- 2 phút + Nhóm 1, 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa so sánh và ẩn dụ. + Nhóm 3, 4: So sánh sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
So sánh Giống Khác Ẩn dụ - Đều dựa trên sự tương đồng giữa các sự vật, sự việc. - Đều làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Gọi tên sự vật, hiện tượng Đối chiếu giữa 2 sự vật sự này bằng tên sự vật hiện việc ( có cả 2 vế : vế A và tượng khác. vế B) ( chỉ có vế B - sự vật dùng để so sánh). Bác Hồ như người cha. Người Cha mái tóc bạc. Ví dụ vế A vế B Tương đồng về phẩm chất vế B Người Cha: chỉ Bác Hồ =>Tương đồng về phẩm chất
Giống Khác Ẩn dụ Hoán dụ -Đều gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. - Đều làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diến đat. Dựa trên mối quan hệ tương đồng về: phẩm chất, hình thức, cách thức, cảm giác. Dựa trên mối quan hệ gần gũi giữa: bộ phận với toàn thể, dấu hiệu của sự vật với sự vật, vật chứa đựng với vật bị chứa đựng, cái cụ thể với cái trừu tượng
Bài 1. Tìm biện pháp tu từ được sử dụng và nêu tác dụng của phép tu từ đó. a. Sấm Ghé xuống sân Khanh khách Cười Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa ( Mưa - Trần Đăng Khoa)) b. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Măt trời nhú lên dần rồi lên cho kỳ hết. ( Cô Tô - Nguyễn Tuân) THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - 2 phút + Cặp đôi ở nhóm 1, 2: Ý a + Cặp đôi ở nhóm 3, 4: Ý b
a. Sấm Ghé xuống sân Khanh khách Cười Cây dừa Sải tay Bơi Ngon mùng tơi Nhảy múa ( Mưa - Trần Đăng Khoa) + Phép nhân hóa: Miêu tả các sự vật sấm, cây dừa, ngọn mùng tơi đều có những hành động giống như con người: - Sấm: ghé, khanh khách cười. - Cây dừa: sải tay, bơi - Ngọn mùng tơi: nhảy múa + Tác dụng của phép nhân hóa: Làm cho các sự vật được miêu tả trở nên sinh động, gần gũi với con người; thể hiện được niềm thích thú, vui sướng của tác giả khi cơn mưa rào đổ xuống.
b. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Măt trời nhú lên dần rồi lên cho kỳ hết. ( Cô Tô - Nguyễn Tuân) + Phép so sánh: Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. + Tác dụng của phép so sánh: làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng của không gian mặt trời mọc trên biển.
Bài 2: Quan sát tranh, đặt câu có sử dụng phép tu từ đã học cho bức tranh đó. Bức tranh 1: Mặt trời đang lên. Bức tranh 2: Vườn hoa Đà lạt. THI TIẾP SỨC - 5 phút + Nhóm 1, 2: Ý a + Nhóm 3, 4: Ý b
+ Phép so sánh - Mặt trời như quả cầu lửa đang từ từ nhô lên. - Mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên. + Phép ẩn dụ: Từ phía đằng đông quả cầu lửa đang từ từ nhô lên. + Phép nhân hóa: - Ông mặt trời đã thức dậy, chuẩn bị đi ban phát ánh sáng cho muôn vật muôn loài. - Ông mặt trời còn đang ngái ngủ sau một đêm dài say sưa.
+ Phép so sánh: -Vườn hoa như một bức tranh rực rỡ sắc màu. - Vào vườn hoa Đà Lạt như lạc vào thế giới tiên cảnh. - Những luống hoa dài tít tắp, san sát nhau, trông xa như tấm thảm kẻ sọc đủ sắc màu. + Phép nhân hóa: - Các loài hoa thi nhau khoe sắc dưới ánh bình minh. - Hoa Lavender (oải hương) duyên dáng, thủy chung trong bộ váy màu tím. - Hoa Tulip kiêu hãnh, đài các vươn cao để khoe vẻ đẹp của mình. - Chị cúc vàng lúc nào cũng hân hoan, tươi cười trong tà áo vàng rực rỡ.
Hướng dẫn về nhà - Học lại toàn bộ lý thuyết về từ loại và các phép tu từ - Xem lại các bài về : Các kiểu câu và Ôn tập về dấu câu -Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu, nội dung miêu tả tự chọn trong đó có sử dụng một số phép tu từ đã học. Chỉ ra phép tu từ đó và tác dụng của chúng trong đoạn văn.
- Slides: 26