BI GING TIN HC I CNG Tr ging
BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Trợ giảng: Trần Xuân Quyết Email: xuanquyetthkt@gmail. com Trung Tâm Tin Học Kiến Trúc Xây dựng & Enter 1
Nội dung 1 Giới thiệu tổng quan về máy tính 2 Sơ lược về hệ điều hành và phần mềm ứng dụng 3 Mạng máy tính và internet 2
Phần 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH NỘI DUNG A Giới thiệu chung B Máy tính C Phần mềm 3
A. Giới thiệu chung 1. Dữ liệu - Thông tin THÔNG TIN - Thông tin là tập hợp các dấu hiệu, các đặc điểm, các tính chất cho ta hiểu biết về đối tượng đó. -Thông tin có thể biểu diến dưới nhiều dạng phong phú như biểu tượng, ký tự, hình ảnh, âm thanh… DỮ LIỆU. Dữ liệu là mã hóa của thông tin trong máy tính 4
THÔNG TIN KINH TẾ A. Giới thiệu chung 2. Đơn vị đo lượng thông tin Đơn vị cơ bản của đo lượng thông tin là bit. Ngoài ra còn có các đươn vị sau: Ký hiệu Đọc Độ lớn KB Ki-lô-bai 1024 byte MB Mê-ga-bai 1024 KB GB Gi-ga-bai 1024 MB TB Tê-ra-bai 1024 GB PB Pê-ta-bai 1024 TB 5
A. Giới thiệu chung 3. Các dạng thông tin bản n ă v Dạng GỒM Dạng hình ảnh Dạn g âm tha nh 6
A. Giới thiệu chung 4. Cách biểu diễn thông tin trong máy tính Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành dạng bit. Ví dụ: 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 7
B. Máy tính 1. Khái niệm Máy tính là gồm nhiều thiết bị phần cứng và phần mềm liên kết với nhau Các thiết bị phần cứng của máy tính 8
B. Máy tính 2. Sơ đồ cấu trúc máy tính Bộ nhớ ngoài Bộ xử lý trung tâm Bộ điều khiển Thiết bị vào Bộ số học/logic Bộ nhớ trong Thiết bị ra 9
B. Máy tính 3. Chức năng của phần cứng 3. 1. Mainboard - Liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại vi thành máy vi tính. - Điều khiển tốc độ và đường di của luồng dữ liệu giữa các thiết bị. - Điều khiển điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn chết hoặc cắm rời trên mainboard. 10
B. Máy tính 3. Chức năng của phần cứng 3. 2. Bộ xử lý trung tâm CPU Xử lý, tính toán, thực hiện và điều khiển thực hiện chương trình giống như bộ não của con người. Các đời CPU của Intel: - Pentium V trở về trước. - Pentium D (Dual Core). - Core 2 Duo. - Core i (i 3, i 5, i 7). - Ngoài ra còn có loại Celeron tương ứng. 11
B. Máy tính 3. Chức năng của phần cứng 3. 3. Bộ nhớ RAM - RAM dùng để lưu dữ liệu tạm thời. - Dữ liệu bị xóa khi bị mất điện. Các loại RAM: SDRAM, DDRAM(DDR 1, DDR 2, DDR 3), RDRAM. RAM Láp tốp RAM Desktop 12
B. Máy tính 3. Chức năng của phần cứng 3. 4. Ổ đĩa cứng (HHD) Dùng để lưu dữ liệu lâu dài Ổcứng có tốc độ quay: thường 5400 vòng/phút hay 7200 vòng/phút (máy bàn) 13
B. Máy tính 4. Các thiết bị ngoại vi và Card 4. 1. Các thiết bị ngoại vi Gồm các thiết bị như Monitor, Mouse, Keyboard, Printer, Modem… 4. 2. Các Card mở rộng Gồm: VGA Card, Sound Card, Card mạng. Sound Card Keyboard VGA Card Monitor Mouse Card mạng 14
C. Phần mềm 1 Phần mềm hệ thống Dùng để vận hành máy tính và phần cứng máy tính. Ví dụ: Windows, Linux, Unix… 2 Phần mềm ứng dụng là các loại phần mềm để người sử dụng hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó trên máy tính. Ví dụ: Office, SQL, My SQL, Oracal, Mi. Sa, CRM, Virus, …. 15
Phần 2: SƠ LƯỢC VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN MỀM HỆ THỐNG ỨNG DỤNG Nội Dung A. Hệ điều hành B. Phần mềm ứng dụng 16
A. Hệ điều hành 1. Khái niệm Hệ điều hành (HĐH) là hệ thống các chương trình điều khiển các hành vi của máy tính, giúp người sử dụng máy tính dễ dàng và hiệu quả. 2. Chức năng - HĐH điều khiển tất cả mọi hoạt động của máy tính và thiết bị ngoại vi. - HĐH là cầu nối giữa máy tính và người sử dụng. HĐH Windows 8 HĐH Windows XP 17
A. Hệ điều hành 3. Phân loại - HĐH máy tính cá nhân: Là HĐH điều khiển một máy tính riêng lẽ. Ví dụ: Windows 7, Windows 8, Windows XP, Mac, Ubuntu… - HĐH mạng: Là HĐH điều khiển mạng máy tính gồm 1 hoặc nhiều máy chủ kết nối với các máy trạm. Ví dụ: Windows server 2003, Windows server 2008, Windows server 2013, Linux, … HĐH Windows 8 18
B. Phần mềm hệ thống ứng dụng 1. Phần mềm ghost Cho phép sao lưu và phục hồi dữ liệu từ file ảnh. 2. Phần mềm Partition magic và paragon partition - Cho phép tạo mới các ổ đĩa (partition) hoặc thay đổi kích thước các ổ đĩa, tạo thêm hoặc gộp các partition. - Chep định dạng các partition theo bảng FAT nào đó. 19
Phần 3: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET NỘI DUNG A. Mạng máy tính B. Internet 20
A. Mạng máy tính 1. Khái niệm Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được nối với nhau thông qua một đường truyền nào đó và các máy tính trao đổi thông tin được với nhau. 21
A. Mạng máy tính 2. Lợi ích khi nối mạng - Chia sẽ được tài nguyễn giữa các máy với nhau. - Phân quyền và quản lý tài nguyên chặt chẽ. - Tăng độ tin cây của hệ thống. - Giao tiếp (chat, mail, yahoo, …). - Nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin. 22
A. Mạng máy tính 3. Phân loại mạng máy tính 3. 1. Mạng cục bộ LAN: là mạng cho phép kết nối nhiều máy tính lại với nhau trong phạm vi văn phòng, tổ chức, cơ quan và cá nhân. Ưu điểm: - Ít chi phí. - Lắp đặt dễ dàng. Nhược điểm: + Nhược điểm là mạng này cho tốc độ chậm + Khi trên đường cáp có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ ngưng hoạt động Các mô hình mạng LAN: - Mạng hình sao. - Mạng vòng. - Mạng BUS (kiểu xã lộ). 23
A. Mạng máy tính 3. Phân loại mạng máy tính 3. 2. Mạng diện rộng (WAN): là mạng được kết nối giữa các mạng đô thị (MAN), giữa các khu vực địa lý cách xa nhau. 24
A. Mạng máy tính 3. Phân loại mạng máy tính 3. 3. MAN (Metropolitan Area Network): Là mạng đô thị được cài đặt trong một phạm vi đô thị hoặc một trung tâm kinh tế xã hội. Khoảng cách tối đa giữa hai nút (node) thuộc MAN là 100 Km. MAN là sự kết hợp giữa nhiều LAN lại với nhau. Phạm vi của MAN có thể bao trùm cả một tỉnh/thành phố. Ưu điểm: - Tối ưu hóa băng thông trên hạ tầng mạng viễn thông và CNTT sẵn có để khai thác các dịch vụ đa phương tiện. - Linh hoạt khi triển khai những dịch vụ mới nhờ tích hợp hạ tầng mạng viễn thông và CNTT mới trên nền hạ tầng mạng viễn thông và CNTT sẵn có. Nhược điểm: - Chi phí đầu tư cao. 25
A. Mạng máy tính 4. Thiết lập địa chỉ IP và chia sẽ tài nguyên trong mạng v Thiết lập địa chỉ IP: Vào Start ->Connect to->Show all connect->Local Area connection hộp thoại Local Area connecttion status ở mục General chọn Properties và chọn Internet protocol (TCP/IP) để thiết lập. - Thiết lập IP động: chọn mục Obitain an IP address automaticcally và mục Obitain DNS server address automaticcally. 26
A. Mạng máy tính 4. Thiết lập địa chỉ IP và chia sẽ tài nguyên trong mạng v Thiết lập địa chỉ IP: Vào Start ->Connect to->Show all connect->Local Area connection hộp thoại Local Area connecttion status ở mục General chọn Properties và chọn Internet protocol (TCP/IP) để thiết lập. - Thiết lập IP tĩnh: chọn mục Use the followwing IP address và mục Use the following DNS server address 27
A. Mạng máy tính 4. Thiết lập địa chỉ IP và chia sẽ tài nguyên trong mạng v Chia sẽ tài nguyên: Tại thư mục hoặc file muốn chia sẽ kích chuột phải chọn Share With > Specific people… và lựa chọn chia sẽ với mọi người hoặc cho một user duy nhất-> Share 28
B. Internet 1. Khái niệm Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Truyền thông tin theo kiểu chuyển mạch gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa IP. 29
Internet B. 1. Lợi ích của internet - Trao đổi thông tin cho mọi người. Trao đổi dữ liệu giữa các máy tính với nhau. Chia sẽ tài nguyên trên internet. Giảm thời gian và chi phí cho người sử dụng mạng internet. 30
B. Internet 3. Các hình thức kết nối internet - kết nối gián tiếp qua điện thoại. Kết nối trực tiếp. Kết nối bằng các dịch vụ băng rộng(x. DSL). Kết nối bằng WIFI. 31
- Slides: 31