BI GING NGHIN CU KHOA HC BC NGHIN
BÀI GIẢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BẬC NGHIÊN CỨU SINH TIẾN SỸ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 2. TiẾN HÀNH NGHIÊN CỨU PGS. TS. HÀ QUANG THỤY HÀ NỘI 09 -2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 1
Nội dung Quá trình NCKH 2. Lý thuyết hóa 3. Phương pháp nghiên cứu Một số bài học trong tiến hành nghiên cứu 1. 4. 2
1. Quá trình NCKH l l 1. 1. Vai trò của tài liệu trong quá trình nghiên cứu 1. 2. Đặt câu hỏi nghiên cứu 1. 3. Thiết kế nghiên cứu 1. 4. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 3
Vai trò của tài liệu trong QT nghiên cứu Ba loại kiến thức cần có trong hành trình NCS l § Kiến thức về miền nghiên cứu và chủ đề quan tâm § Kiến thức về lý thuyết liên quan giúp NCS lên khung được câu hỏi và hiện tượng § Kiến thức về phương pháp nghiên cứu liên quan được NCS áp dụng để phát triển kiến thức mới, xây dựng các sản phẩm sáng tạo hay tường minh các câu hỏi mới. § Loài người hình thành truyền thống: Tích lũy tri thức bằng cách bổ sung công bố khoa học và kho tri thức. NCS công bố bài báo, chương sách, sách Sơ bộ về vai trò của tài liệu l § § Sách và bài báo; thông báo các hội nghị quốc tế: cập nhật hơn cung cấp cả ba loại kiến thức trên đây Cần suốt hành trình nghiên cứu NCS cần dành thời gian đáng kể để tìm kiếm, chọn lọc, phân tích tài liệu: Hiểu vững thân tri thức đóng góp vào thân tri thức 4
Vai trò tài liệu Hệ thống tài liệu chỉ dẫn l § mức độ, chủng loại, và bản chất các vấn đề tới hiện thời: tạo độ § § § khả thi để hình thức hóa vấn đề nghiên cứu. sự thiếu hụt tri thức xung quanh một vấn đề cụ thể: Hỗ trợ xác định câu hỏi NC hàn lâm quan trọng (câu hỏi NC được quan tâm nghiên cứu vì câu trả lời sẽ đóng góp thân tri thức). mức độ mà lý thuyết hiện thời để giải thích được về các đặc thù của hiện tượng hoặc vấn đề, và tương ứng là chỗ mà chúng còn thiếu hụt chiến lược và phương pháp đã được dùng trong quá khứ để nghiên cứu các hiện tượng/vấn đề (hoặc các hiện tượng hoặc các vấn đề liên quan) các lý thuyết liên quan được dùng để lên khung cuộc khảo sát thân tri thức hiện thời về phương pháp nghiên cứu có sẵn (như, các quy trình và hướng dẫn thực hiện một loại nghiên cứu riêng cho vấn đề cụ thể) • Hệ thống tài liệu: tri thức nền tảng quan trọng 5
Vai trò tài liệu l Hệ thống tài liệu cung cấp § phát hiện và hiểu biết sâu một miền bài toán cụ thể § lý thuyết sẵn có và/hoặc được sử dụng để khảo sát các vấn đề/hiện tượng quan tâm § Tình trạng hiện thời của các phương pháp được làm phù hợp và áp dụng cho nghiên cứu l Quá trình đọc-nghĩ-giải thích § Không phải mọi tài liệu /mọi phần trong tài liệu liên quan là liên quan: đọc (reading), nghĩ về sự liên quan (thinking), giải thích ()in về sự liên quan. read, think about the relevance, and interpret § Hầu hết NCS đánh giá thấp sự liên quan của các bài báo khác: cần theo phương châm “đọc hơi nhiều còn hơn là đọc không đủ” 6
Đọc-nghĩ-giải thích Những câu hỏi thu hoạch l § Đóng góp cốt lõi của tài liệu cho thực tế hiện đại của lĩnh § § vực nghiên cứu là gì? Liên quan gì tới tài liệu khác và thực tế khác ? đi theo một khía cạnh lý thuyết/phương pháp có ích để nghiên cứu hiện tượng riêng được quan tâm ? Và tại sao nó là/không là một trường hợp? Ảnh hưởng ra sao đến suy nghĩ riêng của NCS tới lĩnh vực NC ? Suy nghĩ như thế nào về tác động của bài báo tới thân tri thức trong lĩnh vực tại thời điểm được công bố. 7
Đọc-nghĩ-giải thích l Những câu hỏi thu hoạch § Về lý thuyết: xem http: //www. fsc. yorku. ca/york/istheory/wiki/index. php/Main_Page Bỏ? § Về phương pháp http: //www. qual. auckland. ac. nz/ http: //dstraub. cis. gsu. edu: 88/quant/default. asp. . . l Tài liệu ngoài miền nghiên cứu § Phát hiện lý thuyết phổ biến trong các lĩnh vực nghiên cứu khác, bên cạnh miền nghiên cứu cụ thể § Thấy cách các phương pháp được áp dụng trong lĩnh vực nghiên cứu khác, đặc biệt là về các hướng dẫn và tiêu chuẩn đánh giá có sẵn § Phát triển một tiếp xúc với cách thức của các học giả khác trong lĩnh vực khác lên khung, kiểm tra, và giải vấn đề thế giới thực, theo nghĩa chung nhất 8
Kinh nghiệm nhỏ Hai thông tin cần thiết cơ bản nhất l § Hội nghị/tạp chí hàng đầu thế giới về lĩnh vực NC § Nhà khoa học hàng đầu thế giới về lĩnh vực, về chủ đề NC riêng (chú ý các NCS) Hội nghị thế giới về lĩnh vực chuyên sâu l § Các hiệp hội nghề nghiệp Association for Computing Machinery - ACM: http: //www. acm. org/ Association for Information Systems – AIS: http: //aisnet. org/ IEEE-CS: http: //www. computer. org/portal/web/guest/home và các phân hội của các hiệp hội này, chẳng hạn KDD: http: //www. sigkdd. org/index. php, hoặc Process M: https: //www. win. tue. nl/ieeetfpm/doku. php? id=shared: minutes_bpm_2015 § § Các bài toán được đặt ra Các báo cáo mời Các bài báo được giải thưởng Ví dụ: KDD 2016 http: //www. kdd. org/kdd 2016/ (Xem trang sau) 9
Kinh nghiệm nhỏ Nhà khoa học hàng đầu l § Các nhà khoa học được giải thưởng: § § § Ví dụ, ACM : http: //awards. acm. org/ KDD: http: //www. sigkdd. org/innovation-service-awards Những người báo cáo mời tại các hội nghị hàng đầu Những người hướng dẫn NCS được các giải thưởng ACM: http: //awards. acm. org/doctoral_dissertation/year. cfm KDD: http: //www. kdd. org/awards/sigkdd-dissertation-award (có thể) Những người viết các bài tổng quan về vấn đề nghiên cứu được công bố tại các ấn phẩm có uy tín Trang web http: //www. cs. ucla. edu/~palsberg/h-number. html : một danh sách các nhà khoa học có chỉ số h-index cao (Google Scholar); Không chỉ ra chủ đề nghiên cứu Lưu ý: Vào trang web của nhà khoa học hoặc các nguồn tra cứu để loang tới những bài báo cập nhật nhất 10
Kinh nghiệm nhỏ: Tra cứu tài liệu l Scopus (sau) § http: //www. scimagojr. com/journalrank. php? category=0&area=0&year=2 013&country=&order=sjr&page=0&min_type=cd&out=xls § Tác giả Scopus: https: //www. scopus. com/freelookup/form/author. uri l Wo. S (sau): § https: //mjl. clarivate. com/home? PC=D l Google Scholar Citation (sau): § https: //mjl. clarivate. com/home? PC=D l Hội nghiên cứu-giáo dục tính toán Úc: § The Computing Research & Education Association of Australasia: CORE § Tạp chí: http: //portal. core. edu. au/jnlranks/? search=&by=all&source=CORE 2020&sort=atitle&page=1 § Hội nghị: http: //portal. core. edu. au/confranks/? search=+&by=all&source=CORE 2014&sort=atitle&page=1 l https: //www. aminer. org/ và DBLP § <Tác giả> DBLP l Một danh mục luận án Tiến sỹ § http: //www. siks. nl/dissertations. php 11
12 http: //kdd. org/ : Trang web công đồng DM Dec emb er 28,
Một số nguồn tài nguyên khác Diễn đàn kinh tế thế giới § Diễn đàn kinh tế thế giới l Công tư tư vấn khoa học – công nghệ § Gartner l http: //www. gartner. com/technology/home. jsp 13
Gartner Digital Marketing Transit Map 14
Lưu trữ và đáng giá ấn phẩm khoa học l Giới thiệu chung § Tồn tại các tổ chức (kho) lưu trữ - đánh giá ấn phẩm khoa § § học (bài báo, tạp chí) và cá nhân – tổ chức khoa học. Điển hình: Web of Science (Wo. S), Scopus và Google Scholar Khác nhau ở phạm vi và phương pháp đánh giá Wo. S và Scopus bao gói ấn phẩm có uy tín khoa học cao, Google Scholar có phổ ấn phẩm rộng lớn hơn cả Sắp xếp bài báo – cá nhân, bài báo – tổ chức: cơ bản chính xác; sai lệch do tên tác giá, tên cơ quan được trình bày đa dạng § Phương pháp đánh giá: (i) theo tham chiếu (chỉ dẫn), (ii) giới hạn trong nội bộ kho; (ii) có công bố phương pháp song còn có bí quyết § Một số nghiên cứu: “tương đồng tương đối” ba kho dữ liệu 15
Web of Science § http: //clarivate. libguides. com/home: “Clarivate Analytics” § 1990 - nay. Lõi 20000+ tạp chí (24558, 10/2018: http: //mjl. clarivate. com/cgi-bin/jrnlst/jlresults. cgi), 190000+kỷ yếu hội nghị, 90000+ sách. § 69 triệu bản ghi bài báo, 1 tỷ tham khảo, 9096 tạp chí SCIE (10/2018), http: //mjl. clarivate. com/cgi-bin/jrnlst/jlresults. cgi, bao gồm SCI. § Có thiên hướng thiên vị các ấn phẩm Bắc Mỹ § Được một số nhà khoa học Việt Nam nhắc 16
§ § § Scopus https: //www. elsevier. com/solutions/scopus 2004 tới nay Nguồn từ 5000+ nhà xuất bản (xem hình vẽ) Có thiên hướng thiên vị các ấn phẩm Châu u Times Higher Education (THE), QS World University Rankings, Mac. Lean's, và US News and World Report § Được các tổ chức như OECD, World Bank sử dụng trong đánh giá quốc gia 17
Scopus § https: //www. scopus. com/freelookup/form/author. uri: cá nhân nhà khoa học § SCImago: tìm kiếm tạp chi Scopus, xếp hạng tạp chí, quốc gia https: //www. scimagojr. com/, tổ chức nghiên cứu https: //www. scimagoir. com/ 18
Google Scholar § https: //scholar. google. com/intl/en/scholar/about. html: § § từ chính Google Scholar Từ năm 2004 http: //hlwiki. slais. ubc. ca/index. php/Google_scholar: thông tin Google Scholar. Danh sách nghiên cứu về Google Scholar. Webometrics có thời sử dụng Google Scholar Tìm kiếm theo tên nhà khoa học 19
Đo lường nhà khoa học, tạp chí l Đo lường theo trích dẫn § Cited, Citation: Một độ đo quan trọng độ tốt của bài báo § 50% (50%-) bài ở ấn phẩm tốt không bao được trích dẫn § 20% (20%-) … cao, công bố sớm về chủ đề mới nổi § 5% (5%-) … rất cao: bài báo tiên phong l Chỉ số H-index của nhà khoa học § h-index của nhà khoa học p, ký hiệu h(p) là số nguyên h lớn nhất số lượng bài báo của nhà khoa học p mà có ít nhất h bài báo khác trích dẫn. § H-index phụ thuộc vào kho ngữ liệu các bài báo: ISI, Scopus, Google Scholar, l Chỉ số H-index của một tạp chí § Theo ba năm, năm § Số lượng bài báo trích dẫn các bài báo theo tạp chí 20
Tuyên bố DORA 2012 l Giới thiệu § Declaration on Research Assessment § http: //www. ascb. org/dora/ “Tuyên bố San Francisco 2012” l Ba chủ đề chính § cần loại bỏ việc sử dụng các độ đo dựa trên tạp chí, chẳng hạn như chỉ số ảnh hướng của tạp chí (Journal Impact Factors), trong việc xét duyệt tài trợ, xem xét bổ nhiệm hay thăng tiến § cần đánh giá nghiên cứu khoa học dựa trên phẩm chất của chính nó thay vì dựa trên tạp chí mà nghiên cứu đó được công bố § tận dụng các cơ hội do xuất bản trực tuyến tạo ra (chẳng hạn, không hạn chế số lượng từ, hình vẽ, tài liệu tham khảo trong bài báo), và có thể khám phá các độ đo mới để đo lường tầm quan trọng và ảnh hưởng § 18 khuyến nghị: 01 KN chung, 2 KN tới tổ chức tài trợ, 02 KN tới cơ quan khoa học, 05 KN tới nhà xuất bản, 04 KN tới tổ chức đánh giá khoa học, 04 KN tới nhà khoa học 21
Khuyến nghị của Ủy ban IEEE 2013 l Giới thiệu § Appropriate use of bibliometric indicators for the assessment of journals, research proposals, and individuals (Adopted by the IEEE Board of Directors 9 September 2013) [GRSS Member Highlights] § https: //ieeexplore. ieee. org/document/6670723 l Nội dung § Sử dụng nhiều chỉ số bibliometric bổ sung [2] - [4] về cơ bản là quan trọng cung cấp cái nhìn thích hợp, toàn diện và cân bằng mỗi tạp chí trong không gian ấn phẩm học thuật. § Do mọi số liệu dựa trên tạp chí không được thiết kế để nắm bắt phẩm chất của từng bài báo và do đó không được sử dụng làm nền đánh giá chất lượng bài viết cụ thể hoặc để đánh giá cá nhân nhà khoa học. § Nội dung khoa học là khía cạnh quan trọng nhất, cũng như những kỳ vọng xuất bản trong khu vực, và quy mô và thực hành của cộng đồng nghiên cứu 22
Tuyên ngôn Leiden 2015 l Giới thiệu § D. Hicks, P. Wouters, L. Waltman, S. De Rijcke, & I. Rafols. The Leiden Manifesto for research metrics. Nature, 520: 429 -431, 2015 § http: //www. leidenmanifesto. org/ l Nội dung: Mười nguyên lý 1. Đánh giá định lượng cần hỗ trợ đánh giá chất lượng, chuyên môn. Các số liệu định lượng có thể thách thức khuynh hướng thiên lệch trong việc xem xét lại và thúc đẩy thảo luận 2. Đo lường hiệu năng phù hợp với sứ mạng nghiên cứu của tổ chức, nhóm hoặc nhà nghiên cứu. 3. Bảo vệ tính xuất sắc trong nghiên cứu liên quan đến địa phương. Ở nhiều nơi trên thế giới, nghiên cứu xuất sắc được đánh đồng với xuất bản tiếng Anh (thiên vị) 4. Đảm bảo quy trình thu thập và phân tích dữ liệu là mở, minh bạch và đơn giản 23
Tuyên ngôn Leiden 2015: 10 nguyên lý 5. Cho phép đối tượng được đánh giá xác minh dữ liệu và phân tích 6. Dành thành phần biến thể theo lĩnh vực trong thực tiễn xuất bản và trích dẫn*. Tốt nhất chọn một bộ các chỉ số có thể và cho phép các lĩnh vực chọn trong số đó. 7. Đánh giá cơ bản cá nhân nhà nghiên cứu theo phán quyết chất lượng hồ sơ của họ. Càng già h-index càng cao ngay khi không có bài báo mới. H-index thay đổi theo từng lĩnh vực và phụ thuộc CSDL: KH sự sống 200, vật lý 100, KH xã hội 20 -30; h-index 10 Wo. S ~ 20 -30 Google Scholar 8. Tránh sử dụng nhầm chỗ tính cụ thể và sai sót độ chính xác 9. Nhận diện ảnh hưởng hệ thống và các chỉ số đánh giá 10. Thường xuyên kiểm tra các chỉ số và cập nhật chúng *“hiểu rõ hơn văn hóa xuất bản KHMT và đánh giá khá ấn tượng xuất bản hội nghị và tạp chí của học giả KHMT”. Jinseok Kim. Author-Based Analysis of Conference versus Journal Publication in Computer Science. Co. RR abs/1806. 10674 (2018) 24
Một khung đánh giá l Giới thiệu § Xiaomei Bai, Hui Liu, Fuli Zhang, Zhaolong Ning, Xiangjie Kong, Ivan Lee and Feng Xia. An Overview on Evaluating and Predicting Scholarly Article Impact. Information 2017, 8(3), 73 25
Tài liệu tham khảo l Vai trò của tài liệu tham khảo § Danh sách tài liệu tham khảo phản ánh tính khoa học và thời sự của báo cáo nghiên cứu (bài báo, luận án) § “Có một tập TLTK tốt là thành công gần 50%” § Phân bổ vị trí TLTK trong báo cáo l Mô tả tài liệu tham khảo § Trình bày như hướng dẫn của ấn phẩm hoặc tổ chức § Đầy đủ thông tin: (Các) Tác giả, tên tài liệu, nơi công bố (ấn phẩm, các trang), thời gian công bố § Tính dễ hiệu chỉnh: đầu tiên đánh theo tên sau đó mới theo số § DBLP là một ví dụ tốt § Một số sai sót điển hình tại Việt Nam: § “thừa kế” TLTK: lấy TLTK từ một TLTK khác § thiếu thông tin: không đầy đủ thông tin § Trình bày các thành phần trong một TLTK không đúng § sắp xếp không theo đúng thứ tự quy định (như theo tên tác giả đầu)… 26
Tài liệu tham khảo l Chỉ dẫn TLTK § Mọi TLTK phải được chỉ dẫn (tham chiếu) trong nội dung báo cáo § Mọi chỉ dẫn đều phải có TLTK tương ứng § Chỉ dẫn tác giả: § § 1 tác giả A: viết tên tác giả A: “A [. ]” Hai tác giả A, B: viết “A và B [. ] “ ( “A and B [. ]” tiếng Anh) Từ ba tác giả trở lên A, B, C : viết “A và cộng sự [. ]” (“A et al. [. ]”) Một số TLTK quan trọng, trong lần xuất hiện đầu tiên nên có chỉ dẫn năm, chẳng hạn, như “A và B, 2014 [10]” § Một số sai sót: § TLTK không được chỉ dẫn: TLTK “vô ích”: một trong những lý do là “thừa kế” từ TLTK khác. § chỉ dẫn TLTK không có trong danh sách: lấy một đoạn viết ở một TLTK, § Chỉ dẫn các tác giả: không theo quy ước trên: từ 2 tác giả trở lên lại chỉ viết tên tác giả đầu tiên 27
Câu hỏi nghiên cứu Năm đầu tiên của hành trình NCS l § Dành riêng để đáp ứng hai thách thức v Phương pháp và lý thuyết: Khảo sát một cách hệ thống các tài liệu hiện có v Phát triển câu hỏi nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu Khảo sát một cách hệ thống các tài liệu l § Có tính cấu trúc cao § Tập các sách, bài báo liên quan, và các lớp tốt điển hình, hội § § thảo, và bài giảng (tutorial). Nhấn mạnh luận án TS liên quan Tính cấu trúc tốt cho phép NCS nắm vững các phương pháp và lý thuyết liên quan Thường là một chương của luận án: literature review. Làm ít hơn: Không chấp nhận. Thuyết bất khả tri miền ứng dụng (domain-agnostic) cho phép nghiên cứu có tính độc lập miền Nền tảng tạo năng lực phương pháp NC tốt. 28
Một số vấn đề đặt câu hỏi nghiên cứu l "Phát biểu thang máy" § Không thể diễn đạt câu hỏi NC nếu không có độc thoại 5 phút “người nghe đã rời khỏi thang máy” § Lý do: không hoàn toàn hiểu câu hỏi hoặc không thể nói rõ đúng cách § Câu hỏi NC tốt chỉ khi là câu hỏi ngắn § Đủ phân biệt với các hiện tượng, vấn đề liên quan khác l “Cái gì vậy" § Câu hỏi nghiên cứu không quan trọng cho bất cứ ai: thờ ơ! § Thu hút: cần được hưởng lợi thực tế từ câu hỏi nghiên cứu § Vấn đề “cái gì vậy” xảy ra khi NCS khó khăn trong động lực và biện minh câu hỏi nghiên cứu l “Giải quyết thế giới" § Câu hỏi thực sự quan trọng song không thể giải được do tài nguyên (chỉ một mình NCS) và/hoặc thời gian (2 -3 năm). § Không tìm được giải pháp với tài nguyên và thời gian cho phép 29
Một số vấn đề đặt câu hỏi nghiên cứu l “Không giải được" § Câu hỏi không thể trả lời được đúng nghĩa v Lý do logic: Thông tin cần cho giải đáp không thể nhận được một cách logic hoặc hợp lệ v Lý do khả thi: Tính khả thi với các ràng buộc tài nguyên § Ví dụ: Nghiên cứu theo chiều dọc: phải trải qua nhiều năm l “Nhiều" § Đưa quá nhiều câu hỏi: câu hỏi quá hẹp/quá không thích hợp/quá lớn § Nên 01/02 câu hỏi § Một số ví dụ (Danh sách đen) § Câu hỏi quá rõ ràng: “Có thách thức khi dùng CNTT ? ” § Câu hỏi không liên quan: “tác động thời tiết tới mức lương của chuyên viên HTTT ? “. Chẳng hề liên quan ! § Câu hỏi vô lý: “Trái đất phẳng? ” Mọi người đều phản đối ! § Câu hỏi định nghĩa: “xung đột công nghệ đặc trưng bởi sự bất đồng? ” § Câu hỏi khẳng định: “một công cụ hỗ trợ quyết định có thể được phát triển để tạo điều kiện ra quyết định cho giám đốc điều hành cấp cao bán lẻ”. 30
Một số hướng dẫn tìm câu hỏi NC tốt l Gợi ý § một tuyên bố quan trọng xác định hiện tượng được nghiên cứu § (các) câu hỏi nghiên cứu cung cấp khung tiêu chuẩn mà toàn bộ nghiên cứu Tiến sỹ xoay quanh và tiến hóa nó (chúng)/ § các câu hỏi nghiên cứu cung cấp khung gới hạn toàn bộ điều tra của NCS và trình diễn nó trong luận án l Một số câu hỏi hướng dẫn § Hãy cho biết các câu hỏi nghiên cứu của lĩnh vực đó là gì ? § Hãy cho biết thân tri thức của lĩnh vực đó là gì ? § Những câu hỏi nghiên cứu quan trọng được thiết lập trong lĩnh vực là gì ? § Những vùng nào cần được tiếp tục khảo sát ? § Nghiên cứu NCS có lấp được một lỗ trống quan trọng? Nó dẫn đến một hiểu biết nhiều hơn? 31
Một số hướng dẫn tìm câu hỏi NC tốt l Một số câu hỏi hướng dẫn (tiếp) § Các nghiên cứu đã được tiến hành trong vùng chủ đề nhiều ra sao? § Chỉ dẫn từ tác giả kinh điển: “Trong lời tựa Kỷ yếu Hội nghị khoa học thế giới về Tập thô và Các mô hình hệ thống thông minh mới nổi năm 2007 (The International Conference on Rough Sets and Emerging Intelligent Systems Paradigms: RSEISP 2007) tưởng nhớ GS. Zdzislaw Pawlak, Marzena Kryszkiewicz và cộng sự [10] cho biết có hơn 4000 ấn phẩm khoa học về tập thô đã được công bố tới thời điểm đó. ” § Chỉ dẫn từ thống kê mà điển hình từ Google Scholar: “Theo thống kê của Google Scholar (truy nhập tháng 5/2012), trong giai đoạn 2008 -nay, khoảng 970 bài báo có chứa cụm từ “type-2 fuzzy set” và 44 bài báo chứa cụm từ “Hedge algebra” đã được (trong tổng số toàn bộ 1610/89 bài báo chứa cụm từ “type-2 fuzzy set”/“Hedge algebra”)” § Nghiên cứu đề xuất đã được thực hiện trước đây ? Liệu có còn chỗ cho sự cải tiến? § Nghiên cứu nhiều song vẫn thời sự: xu hướng số lượng theo năm § Chỗ cho cải tiến: lấy từ ý kiến các nhà khoa học uy tín 32
Một số hướng dẫn tìm câu hỏi NC tốt l Một số câu hỏi hướng dẫn (tiếp) § Có phù hợp thời gian hay không khi câu hỏi được trả lời? § Nó là một chủ đề bền vững và quan trọng hay § nó hiện là chủ đề nóng nhưng là mốt nhất thời nên có nguy cơ trở nên lỗi thời? (phản chứng) § Ai sẽ quan tâm đến việc có được một câu trả lời cho câu hỏi? § Tác động tiềm năng của nghiên cứu được đề xuất là gì? § Lợi ích của việc trả lời câu hỏi nghiên cứu là gì? § Nó sẽ trợ giúp ai, và nó sẽ giúp họ như thế nào? § Nghiên cứu đề xuất có một tác động đáng kể đối với lĩnh vực này hay không? l Ba thành phần chính khi phát triển câu hỏi NC § Động lực, Đặc tả phát biểu câu hỏi, Biện luận tường minh 33
Ba thành phần Phát triển câu hỏi NC l Động lực (Motivation) § Đặt câu hỏi NC là các trao đổi logic, cần thiết, không tránh khỏi thành dãy các trao đổi. Dãy trao đổi này đề cập tới: v. Một miền bài toán quan trọng cần đề cập v. Một khoảng trống tri thức cần bù đắp v. Một hiện tượng quan trọng cụ thể được cộng đồng nghiên cứu quan tâm § Động lực không nhất thiết rộng mà cần đề cập 3 khía cạnh trên § Ví dụ về dãy các trao đổi v Các tổ chức đầu tư vào CNTT mới, hy vọng thu được ích lợi từ các đầu tư này. Miền bài toán: Đầu tư vào CNTT, được hưởng lợi từ CNTT. Quan trọng: lượng tiền v Lợi ích như thế không có được nếu nhân viên không dùng CNTT. Hiện tượng đặc biệt: Nhân viên không dùng CNTT. v Dẫn tới câu hỏi nghiên cứu Tại sao nhân viên tử chối dùng CNTT? Bài báo “Identifying and Testing the Inhibitors of Technology Usage Intentions” 34
Ba thành phần Phát triển câu hỏi NC l Đặc tả phát biểu bài toán (Specification of Problem Statement) § Khi có động lực thích hợp xác định chính xác câu hỏi NC § Loại câu hỏi NC v Câu hỏi “ai”, “cái gì”, “ở đâu”: hướng tới các mục tiêu tìm kiếm và khám phá các chủ đề vẫn còn ít tri thức v Câu hỏi “làm thế nào”, “vì sao”: câu hỏi giải thích, tìm kiếm câu trả lời về cơ chế nhân-quả tới công việc liên quan một hiện tượng cụ thể § Phát triển câu hỏi NC như một phát biểu bài toán là một trong các bước quan trọng nhất NCS TS cần kiên nhẫn và linh hoạt. v Dành thời gian hiệu chỉnh câu hỏi NC theo sự phát triển tri thức và kinh nghiệm v Không cứng nhắc: mềm dẻo khi thực tiễn khác biệt so với ban đầu § Câu hỏi NC: cần có tín hiệu về cách thức trả lời § Câu hỏi NC nên theo hướng phân cấp: quản lý được với nghiên cứu và điều tra 35
Ba thành phần Phát triển câu hỏi NC l Biện luận tường minh (Justification) § Diễn giải § Câu hỏi NC tốt: đi kèm lập luận lý do vấn đề cụ thể là quan trọng và xứng đáng quan tâm § mỗi câu hỏi cho thấy có sự thiếu hụt tri thức trong một miền cụ thể § Cung cấp trao đổi: vì sao quan tâm cụ thể/câu hỏi là quan trọng § Nên tiếp cận từ trên xuống: thu hẹp dần để vẫn giữ được độ quan trọng của các vấn đề nghiên cứu 36
Đánh giá câu hỏi NC l Tiêu chí đánh giá câu hỏi NC tốt § Khả thi: Sẵn có về v đầy đủ các chủ thể nghiên cứu, v chuyên môn kỹ thuật, v thời gian và tiền bạc, và phạm vi quản lý được § Thú vị để khảo sát: Tự tin về việc duy trì sự quan tâm tới chủ đề và duy trì động lực trong nhiều năm, § Mới: Câu trả lời sẽ bác bỏ các phát hiện đã có hoặc đưa ra phát hiện mới § Đạo đức: Theo đuổi và trả lời câu hỏi không vi phạm nguyên lý đạo đức, không tạo các nguy cơ mất an toàn § Xác đáng: Câu hỏi và câu trả lời (trong tương lai) là rất quan trọng: thông báo tri thức khoa học, thực hành công nghiệp, hướng NC 37
Các khái niệm bản chất trong NC HTTT l Ba khái niệm bản chất § Khái niệm: concept § Cấu trúc: construct § Biến: variable 38
Khái niệm l “Định nghĩa” § Một khái niệm biểu diễn một trừu tượng hóa hoặc một ý tưởng chung được suy ra hoặc được cung cấp từ các thể hiện riêng lẻ nhận thức được trong thế giới thực § là biểu diễn trí tuệ được phát triển, thường dựa trên kinh nghiệm § Là cơ chế ngôn ngữ mô tả thuộc tính/đặc trưng chung được gán tới sự vật/hiện tượng l Phân loại § hiện tượng thực: chó - dog, mây - clounds, cơn đau – pain v. v. § hiện tượng ẩn được thỏa thuận: tin cậy - truth, vẻ đẹp - beauty, thành kiến-prejudice, tính hữu dụng - usefulness, giá trị - value, v. v. l Liên kết § Liên kết bằng mệnh đề “propositions”: mối quan hệ phỏng đoán hoặc gợi ý § Ví dụ “Giáo dục làm tăng thu nhập? ”. Hai KN “Giáo dục”, “thu nhập”… 39
Mệnh đề ví dụ Phân tích l § § Giáo dục, thu nhập hai khái niệm “Mệnh đề” như là “giả thuyết khái niệm” (conceptual hypothesis) Hai khái niệm “giáo dục”, “thu nhập” trừu tượng có quá nhiều nghĩa Cần đưa về “giả thuyết vận hành được” (operational hypothesis) “Vận hành được” l § § Giáo dục ~ "trình độ học vấn cao" (highested degree earned) Thu nhập ~ "mức lương hàng năm" (yearly salary) Đo lường được thông qua “cấu trúc” (construct), Cấu trúc đơn giản, cấu trúc phức tạp 40
Thiết kế nghiên cứu Khái niệm l § TKNC: “đưa ra một kế hoạch hành động để trả lời các câu hỏi” § Câu hỏi “tốt“: có gợi ý về các khóa học thích hợp nhất để nghiên cứu § Ba kiểu thiết kê NC: Thăm dò, quy nạp, và suy diễn Thăm dò l § Observation § Thăm dò những điều gặp phải theo kinh nghiệm chung § Hiểu điều thăm dò được bằng “phát hiện thứ tự nào đó một cách § § hệ thống trong chúng” nghiên cứu khảo sát hoặc NC mô tả Chính xác, đáng tin cậy và độc lập, Đạt hiểu biết ban đầu của một hiện tượng trong bối cảnh của nó Tạo các ý tưởng về hiện tượng hay các mối quan hệ với các hiện tượng khác, do đó dẫn đến việc xây dựng các mệnh đề. 41
Thiết kế nghiên cứu Quy nạp l § Induction § Lập luận liên quan đến việc chuyển từ một tập sự kiện cụ thể đến § § một kết luận chung hoặc từ những quan sát cụ thể để khái quát rộng hơn và lý thuyết Sự cố gắng để suy ra các khái niệm lý thuyết và mô hình từ dữ liệu quan sát thực tế nếu không biết. Một số ví dụ Mọi hình thức cuộc sống chúng ta biết phụ thuộc vào nước ở dạng lỏng để tồn tại. Do đó: Mọi cuộc sống đều phụ thuộc vào nước ở dạng lỏng để tồn tại Quy nạp yếu hoặc mạnh. Yếu: khái quát quá rộng để theo dõi trực tiếp các quan sát. 42
Thiết kế nghiên cứu l Suy diễn § Deduction § Suy diễn thường được sử dụng để dự đoán kết quả của các giả thuyết hoặc mệnh đề. § Kiểm tra các khái niệm và các mẫu được đã biết từ lý thuyết bằng cách sử dụng dữ liệu mới thực nghiệm § Ví dụ 1 § Tất cả mọi người đều chết § Socrates là một người § Vì vậy, Socrates sẽ chết § Ví dụ 2 (tính hợp lý và tính hợp lệ) § Mọi người ăn bit-tết là tiền vệ : tính hợp lý và hợp lệ § John ăn bit-tết § Vì vậy, John là một tiền vệ l Thiết kê nghiên cứu phổ biến § Kết hợp ba cách thức trên: thăm dò, quy nạp, suy diễn 43
Thiết kế nghiên cứu: phổ biến l Ba nguyên lý § Bản thân mỗi trong ba nguyên lý thăm dò, quy nạp, suy diễn là không đủ để lập luận § Thăm dò: hữu ích phát triển hiểu biết một miền/một hiện tượng, song không đủ để giải thích/lập luận về hiện tượng. § Quy nạp hữu ích cho lý thuyết hoá từ các quan sát/dữ kiện- bằng chứng khác, không đủ để chứng minh tính hợp lệ của mọi lý thuyết mới xuất hiện. § Suy diễn tự mình được dùng để kiểm thử các lý thuyết khi sử dụng một số hoặc nhiều trường hợp cá thể, nhưng lại phải dựa vào việc xây dựng một tập mạnh nền tảng để khởi đầu. 44
Quyết định thiết kế nghiên cứu 45
Thiết kế NC: Các cân nhắc l Dữ liệu § loại dữ liệu được yêu cầu? Nơi có thể thu thập các quan sát hoặc các chứng cứ khác? Cách lấy mẫu dữ liệu liên quan? l Rủi ro § Các mối nguy hiểm tiềm tàng liên quan đến thực hiện các thiết kế nghiên cứu là gì? trường hợp tổ chức không dành cho nghiên cứu nữa? § Chiến lược sẵn có để giảm thiểu rủi ro này là gì? l Lý thuyết § Lý thuyết nào và bao nhiêu tài liệu liên quan đến các hiện tượng quan tâm có sẵn? § Những khoảng trống tri thức cơ bản ở đâu? § Những phát hiện đã có có thể tác động đến lựa chọn và ảnh hưởng trong thiết kế nghiên cứu ? 46
Thiết kế NC l Tính khả thi § thiết kế nghiên cứu được thực hiện trong các khó khăn liên quan đến một nghiên cứu Tiến sỹ chẳng hạn như hạn chế về thời gian, hạn chế về nguồn lực, kinh phí, kinh nghiệm, ranh giới địa lý, và những cái khác? l Đo lường thiết kế § Thiết kế sẽ được đo lường như thế nào? § Việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu và tập dữ liệu có sẵn có phù hợp nhau ? 47
3. Phương pháp NC l Khái niệm § thuật ngữ mô tả chiến lược điều tra được dùng để trả lời một câu hỏi nghiên cứu cụ thể § Creswell: “chiến lược điều tra” là "phương pháp định tính, định lượng và thiết kế hỗn hợp cung cấp hướng dẫn cụ thể các thủ tục trong một thiết kế nghiên cứu”. l Phân tích các chiến lược § Bốn chiến lược: Định lượng (Quantitative), định tính (Qualitative), hốn hợp (Mixed) và thiết kế khoa học (Design Science). § Chiến lược định lượng: thủ tục đặc trưng PPNC thực nghiệm/khảo sát và nhấn mạnh tới dữ liệu định lượng (tư duy định hướng vào các “con số”) 48
Phương pháp NC l Phân tích các chiến lược (tiếp) § Chiến lược định tính: đặc trưng các PPNC như NC trường hợp/quần thể/hiện tượng học và được đặc trưng nhấn mạnh dữ liệu định tính (tập trung vào các “từ ngữ”). § Phương pháp kết hợp: đặc trưng việc kết hợp cả hai phương pháp tuần tự và đồng thời (cả “số” lẫn “từ ngữ”) § PP thiết khoa học: các phương pháp xây dựng và đánh giá các đồ tạo tác (artefac hay “vật phẩm” như mô hình, phương pháp và hệ thống) mới và sáng tạo; kết quả của quá trình NC và nhấn mạnh vào việc xây dựng các vật phẩm (tập trung vào "đồ tạo tác"). 49
Phân biệt các phương pháp NC l Giới thiệu § Đưa ra các chiều phân biệt các phương pháp CS § Sáu chiều cơ bản: độ kiểm soát được (Controllability), độ suy diễn (Deductibility), độ lặp lại (Repeatability), độ tổng quát hóa (Generalisability), độ thác triển (Explorability), độ phức tạp (Complexity) 50
Các phương pháp NC: các chiều đo l Độ kiểm soát được § mức độ kiểm soát các sự kiện trong quá trình NC của nhà nghiên cứu. PP định tính: nhà NC thâm nhập tổ chức để quan sát các hành vi, quy trình và sự kiện có mức kiểm soát thấp hơn so với PP định lượng mà cần nhiều cuộc đo hơn. PP thiết kế khoa học: người thiết kế/nhfa khoa học kiểm soát tiến độ và hiệu quả. ĐTĐL-THKH: thấp – trung bình cao – cao l Độ suy diễn § mức độ lập luận suy diễn. Do nhấn mạnh dữ liệu định lượng, chiến lược định lượng cho phép lập luận suy diễn mạnh qua thống kê/kết luận định lượng, suy diễn thường rất hạn chế khi thực hiện yêu cầu định tính. Suy diễn thường rất thấp trong nghiên cứu thiết kế khoa học vì thách thức liên quan đến việc nhúng giả thuyết thử nghiệm vào thiết kế đồ tạo tác. ĐT-ĐLTHKH: trung bình cao – thấp –rất thấp 51
Các phương pháp NC: các chiều đo l Độ lặp lại § mức độ kết quả đáng tin cậy theo nghĩa rằng các thủ tục nghiên cứu được lặp lại cho kết quả tương tự nếu không giống hệt. Dễ dàng với định lượng, cao với thiết khoa học. ĐT-ĐL-THKH thấp – trung bình cao – cao l Độ tổng quát hóa § mức độ các phát hiện và khảo sát được tổng quát vượt ra ngoài dữ liệu được quan sát/khảo sát. Yêu cầu định lượng, đặc biệt là các cuộc khảo sát, cung cấp khả năng lớn hơn khái quát vượt quá mẫu, yêu cầu định tính trong phạm vi điều tra. ĐT-ĐL-THKH thấp– trung bình cao –rất thấp 52
Các phương pháp NC: các chiều đo l Độ thác triển § mức độ khuyến khích/cho phép phát hiện ra quan sát, phát hiện trước đó chưa biết/chưa quan tâm. Định tính nhấn mạnh phép đo mở rộng có thác triển cao; định lượng chính thức và chính xác có thác triển thấp; thiết kế khoa học thường ít yêu cầu. ĐTĐL-THKH cao – trung bình thấp l Độ phức tạp § mức độ đưa đến các đóng góp tri thức toàn diện, đầy đủ, và nhiều mặt. Yêu cầu định lượng các phép đo được xác định chính xác của các hiện tượng độ phức tạp thấp, định tính cho phép phát hiện đa dạng và đóng góp tri thức nhiều hơn. ĐT-ĐL-THKH cao – trung bình thấp –trung bình cao 53
- Slides: 53