BI GING NGHIN CU KHOA HC BC NGHIN
BÀI GIẢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BẬC NGHIÊN CỨU SINH TiẾN SỸ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 3. CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PGS. TS. HÀ QUANG THỤY HÀ NỘI 12 -2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 1
Nội dung Vai trò của công bố khoa học 2. Cấu trúc và nội dung bài báo 3. Xử lý phản biện và chỉnh sửa bài báo Đo lường thông tin và đo lường công bố khoa học 5. Một số khuyến nghị của các tổ chức quốc tế 6. Liên hệ với Việt Nam 1. 4. 2
Luis M. Camarinha-Matos: Kiểu bài báo NCS: Tập trung kiểu bài báo nghiên cứu khoa học ! 3
Tài liệu tham khảo chương l “How to write a great research paper” https: //www. microsoft. com/en-us/research/wpcontent/uploads/2016/08/How-to-write-a-great-research-paper. pptx § Simon Peyton Jones https: //www. microsoft. com/en-us/research/people/simonpj/ Microsoft Research, Cambridge https: //dblp. org/pid/j/Simon. LPeyton. Jones. html: J 78, C 145, i 8, e 6, b 1 l “Unit 4: Publication of Results” Luis M. Camarinha-Matos https: //sites. google. com/a/uninova. pt/cam/SRMTunit 42021. pdf? attredirects=0&d=1 l “Chapter 6: Writing IS Research Articles” § Jan Recker 4
S. P. Jones: How to write a great research paper https: //www. microsoft. com/en-us/research/academic-program/write-great-research -paper/ 5
L. M. C. -Matos. Unit 4: Publication of Results https: //sites. google. com/a/uninova. pt/cam/SRMTunit 42021. pdf? attredirects=0&d=1 6
1. Vai trò của nghiên cứu về công bố khoa học 7
Vai trò của công bố “Xuất bản/ hủy bỏ” Trước khi bảo vệ Tiến sĩ, bạn nên xuất bản một số bài báo trong các hội nghị tốt (có tham khảo) và ít nhất 1 hoặc 2 trong các tạp chí tốt ! § Chia sẻ kết quả với cộng đồng khoa học là một phần không thể thiếu của hoạt động nghiên cứu. § Xuất bản cũng là một cơ chế để nhận phản hồi - trong quá trình đánh giá và thậm chí sau khi xuất bản - và do đó giúp bạn cải thiện nghiên cứu của mình. § Đối với một ứng viên tiến sĩ, đó cũng là một cơ chế đảm bảo về tính hợp lệ của công việc https: //sites. google. com/a/uninova. pt/cam/SRMTunit 42021. pdf? attredirects=0&d=1. Bài giảng GS. L. M. C. -Matos 8
Vai trò nghiên cứu công bố khoa học Công bố KH bổ sung thân tri thức § Bằng công bố khoa học § Hoạt động cần thiết, “lẽ sống” của nhà khoa học § NCS: một yêu cầu quyết định của luận án l Vai trò của nghiên cứu công bố khoa học § Viết bài báo là một kỹ năng § Nhiều bài báo được viết rất kém § Viết tốt là một kỹ năng cần phải học § Viết tốt là một kỹ năng đáng để học (tăng dần độ quan l trọng) v Nhận được nhiều điểm thưởng hơn: nhiều bài báo được nhận đăng v Ý tưởng của tác giả có ảnh hướng cao hơn v Nảy sinh thêm được các ý tưởng tốt hơn 9
Trích dẫn: Một vài lưu ý l Bài báo được chỉ dẫn § Trích dẫn (Cited, Citation): độ đo quan trọng bài báo tốt § 50% bài báo trên ấn phẩm tốt không bao được trích dẫn § Chỉ 20% bài báo được trích dẫn cao (bài công bố sớm của chủ đề mới nổi, định hướng NC các năm sau ) § Chỉ 5% bài báo tiên phong: được trích dẫn rất cao § Một số độ đo trong đó có nhóm h-index 10
Nghiên cứu tốt và công bố tốt Một số lưu ý l § § Chỉ có thể viết bài báo tốt khi làm nghiên cứu tốt chỉ có thể viết bài báo tốt nếu có kết quả tốt dễ lãng phí một nghiên cứu tốt do không viết đủ tốt Daryl Bem: khác biệt bản thảo được chấp nhận với tốp 15 -20% bản thảo bị từ chối thường chỉ là khác biệt giữa viết tốt và chưa thật tốt”. Đừng trông đợi người phản biện tìm hộ điểm sáng ở bài báo ! 11
Viết bài báo: Đừng chờ đợi l Mô hình 1 Idea Do research Write paper Nghiên cứu Viết bài báo Idea Do research Write paper Idea Write paper Do research Ý tưởng l Mô hình 2 § Yêu cầu triển khai ý tưởng cách thức rõ ràng, hướng đích § Kết tinh được điều chưa hiểu vào điều cần nghiên cứu § Mở đường đối thoại với người khác: kiểm tra thực tế, phê phán và cộng tác 12
Viết trước khi tiến hành nghiên cứu l Lợi thế § Viết (trình bày, biện luận) giúp làm rõ thêm ý tưởng § Là cơ chế chính để tiến hành nghiên cứu mà không chỉ để báo cáo 13
L. M. C. -Matos: Lưu ý viết bài báo 14
Ý tưởng: kế thừa và nâng cấp Kế thừa l § Một câu hỏi nghiên cứu thường trực § Quá trình “đọc-nghĩ-giải thích” một tập công bố khoa học liên quan, xuất xứ và cập nhật Nâng cấp l § § § Ý tưởng phát triển: tích hợp ý tưởng Sáng tạo và phản biện Sáng tạo: Trong phạm vi các giả định vốn có Phản biện: Đứng ngoài phạm vi Nếu có nhiều ý tưởng: mỗi bài báo trình bày một ý tưởng 15
2. Cấu trúc công bố - Ba nghiên cứu về cấu trúc bài báo - Nơi công bố bài báo: Hội nghị và tạp chí 16
Cấu trúc: Simon Peyton Jones l l Abstract (4 sentences) Introduction (1 page) l. Related l l l The problem (1 page) My idea (2 pages) The details (5 pages) l Related l l work (1 -2 pages) Conclusions and further work (0. 5 pages) How to write a great research paper § Simon Peyton Jones 17
Tại sao “Related work” đặt sau ? l Gặp hai vấn đề § người đọc chưa biết về vấn đề được nêu; vì vậy bài báo (tỉa cẩn thận) mô tả hoán đổi các kỹ thuật khác nhau trong “related work” làm người đọc hoàn toàn không thể hiểu nổi. Gây bối rối cho độc giả “I feel stupid” § mô tả các tiếp cận thay thế tách người đọc với ý tưởng bài báo. Gây mệt mỏi cho độc giả “I feel tired” § “Nghiên cứu liên quan” “Kiến thức liên quan” 18
Cấu trúc: Simon Peyton Jones l l l l l Title (1000 readers) Abstract (4 sentences, 100 readers) Introduction (1 page, 100 readers) The problem (1 page, 10 readers) My idea (2 pages, 10 readers) The details (5 pages, 3 readers) Related work (1 -2 pages, 10 readers) Conclusions and further work (0. 5 pages) How to write a great research paper § Simon Peyton Jones 19
L. M. C. -Matos: tiêu đề và tác giả “Unit 4: Publication of Results” 20
L. M. C. -Matos: Tóm tắt, giới thiệu, liên quan Như S. P. Jones khuyến nghị 21
L. M. C. -Matos: Thân bài báo, kết luận 22
Cấu trúc: Jan Recker l K § C § ". l S § T § c “Chapter 6: Writing IS Research Articles” 23
Tóm tắt: Simon Peyton Jones l 1. 2. 3. 4. Ví dụ Nhiều báo viết kém và rất khó hiểu “Hiện trạng” Đây là điều đáng tiếc vì các ý tưởng tốt của họ đã không được đánh giá “Vấn đề là thú vị” Hướng dẫn đơn giản có thể giúp cải thiện đáng kể chất lượng bài báo của bạn “Đóng góp của bài báo” Nghiên cứu của bạn sẽ được sử dụng nhiều hơn, phản hồi của người khác sẽ giúp cải thiện nghiên cứu của bạn “Kết quả đóng góp của bài báo” 24
Tóm tắt: Một ví dụ 25
Tóm tắt: theo Luis M. Camarinha-Matos l Làm nổi bật các vấn đề và kết quả chính l Lưu ý § Không chứa TL tham khảo, phương trình, công thức § Tránh “Trong bài báo này” “In this paper. . . ” § Cần chứa các từ khóa nổi bật (hot) liên quan: đáp ứng các công cụ tìm kiếm 26
Giới thiệu l Simon Peyton Jones § 1 trang § Trình bày vấn đề, nêu đóng góp của bài báo § Toàn bộ chỉ có thế l Luis M. Camarinha-Matos 27
Giới thiệu: Lưu ý l Simon Peyton Jones § § § Anh ấy có thể đã phát minh ra một trong những tiến bộ khoa học thần kinh lớn nhất - nhưng bạn chưa bao giờ nghe nói về anh ấy. STAT_NEUROSCIENCE https: //www. scientificamerican. com/article/he-may-haveinvented-one-of-neuroscience-s-biggest-advances-but-you-venever-heard-of-him/? WT. mc_id=SA_FB_MB_NEWS 28
Nghiên cứu liên quan l Hiểu đúng nghiên cứu liên quan § § § l Liên quan thực sự với ý tưởng của bài báo Là nền tảng phát triển ý tưởng hoặc được dùng để đối sánh Được phân tích công phu mà không phải là giới thiệu một/hai câu Sẽ được dùng trong chương nội dung của luận án Cần có tính hiện đại, giúp làm rõ đóng góp bài báo và luận án Một vài nhầm lẫn § § § “Liên quan” mà không liên quan thực sự về ý tưởng “Liên quan” kiểu dùng để dẫn dắt vấn đề từ xa đến gần mà không liên quan mật thiết Phân biệt bài báo liên quan ở mục “Giới thiệu” và bài báo thuộc nội dung mục “Nghiên cứu liên quan” 29
L. M. C. -Matos: Công bố kỷ yếu hội nghị l Chất lượng hội nghị § Quy trình chọn/phản biện: (i) dựa vào chỉ tóm tắt: không chấp nhận ở lĩnh vực công nghệ; (ii) dựa vào toàn văn: cần thiết, được công nhận § Tổ chức đảm bảo: uy tín? Như IEEE, IFIP, TFFAC, ACM, CIRP, v. v. , nếu không, cần kiểm tra cẩn thận. l Kiểu hội nghị § CD-ROM: giá rẻ, nhanh hơn, kém uy tín § Kỷ yếu do tổ chức địa phương xuất bản: hạn chế tác động, khả dụng § Sách do NXB chính hoặc cộng đồng (như Springer/IEEE): uy tín hơn, khả dụng rộng rãi, được đưa vào CSDL chỉ mục. l Lợi ích và nhược điểm § Lợi ích: Chu kỳ xuất bản ngắn (< 1 năm), trao đổi ý kiến trực tiếp với các nhà nghiên cứu, một chút hương vị “du lịch khoa học” § Nhược điểm: ít uy tín hơn tạp chí, bị bỏ qua một vài diễn đàn, chi phí (hội nghị phí, đi lại) 30
L. M. C. -Matos: Mục đích hội nghị Hội nghị khoa học l § Yêu cầu chất lượng cao, quy trình phản biện nghiêm túc § Kỷ yếu được công nhận (chủ yếu là sách, được lập chỉ mục) Hội nghị “kết nối” l § Giúp tìm kiếm quan hệ đối tác và cơ hội cho các dự án mới § Hầu hết bài thuyết trình là các cuộc nói chuyện được mời § Hiếm khi có kỷ yếu chính thức Hội nghị “phổ biến” l § § l Phổ biến công nghiệp và xã hội Thảo luận các nghiên cứu tình huống thực tế Tiêu chí đánh giá thấp, thường là tóm tắt Hữu ích tìm đối tác công nghiệpĐ Hội nghị “vụ lợi” § Tạo doanh thu cho nhà tổ chức § Hầu như không đánh giá, phổ chủ đề rất rộng 31
Ví dụ: Hội nghị tồi, không chất lượng L. M. C. -Matos 32
Hội nghị tồi: thậm chí IEEE L. M. C. -Matos Tác giả được đặt tên theo bộ phim ngắn Der Schlangemann của Thụy Điển. Chấp nhận bài báo giả 33
L. M. C-Matos: xuất bản trong tạp chí khoa học l Chất lượng tạp chí § Được chỉ mục trong SCI (báo cáo trích dẫn tạp chí): Không nhất thiết đảm bảo tuyệt đối … nhưng được ưu tiên từ nhiều hội đồng và cơ quan tài trợ § Được chỉ mục trong Scopus hoặc SCIMAGO § Khác: o được chỉ mục trong CSDL khác: có được cộng đồng chấp nhận o tạp chí chỉ trực tuyến: uy tín thấp và đang thay đổi nhận thức. l Lợi ích và nhược điểm § Lợi ích: Uy tín hơn các ấn phẩm khác; đối tượng rộng hơn … tác động có tiềm năng hơn § Nhược điểm: o Thời gian xuất bản dài (thường >1, 5 năm, hiện tại nhiều tạp chí hướng theo “trực tuyến đầu tiên”) o thường yêu cầu vài lần bản sửa đổi trước khi chấp nhận cuối o không thich hợp với kết quả sơ bộ: thường yêu cầu công việc tổng hợp-hợp nhất 34
L. M. C-Matos: Ví dụ đồng tác giả phi đạo đức § “hyperauthorship” § https: //www. nature. com/news/physics-paper-sets-record-with-morethan-5 -000 -authors-1. 17567. Davide Castelvecchi. Physics paper sets record with more than 5, 000 authors. Nature, 15 May 2015. § Bài báo “Aad, G. et al. (ATLAS Collaboration, CMS Collaboration) Phys. Rev. Lett. 114, 191803 (May 14, 2015)” dài 33 trang gồm 9 trang nội dung và 24 trang liệt kê 5154 tác giả, phá kỷ lục số lượng người đóng góp vào một bài báo 35
Một số bài học trong công bố KH http: //collections. plos. org/ten-simple-rules l l 3. 1 Mười quy tắc đơn giản để được đăng báo 3. 2. Mười qui tắc đơn giản cho người phản biện http: //journals. plos. org/ploscompbiol/article? id=10. 1371/journal. pcbi. 1005619 36
3. Đo lường thông tin và đo lường khoa học - Đo lường khoa học và các lĩnh vực liên quan Các cơ sở dữ liệu đo lường khoa học Đo lường ảnh hưởng bài báo: số trích dẫn Đo lường ảnh hưởng nhà khoa học Đo lường ảnh hưởng tạp chí 37
Đo lường khoa học và lĩnh vực liên quan [Holmberg 16] https: //www. journals. elsevier. com/journal-of-informetrics https: //www. inderscience. com/jhom e. php? jcode=ijbbm https: //link. springer. com/journal/11192 https: //www. journalofaltmetrics. org/ Một khung nhìn đo lường thông tin l § § § “Đo lường”: “nghiên cứu thống kê định lượng” Scientometrics, Bibliometrics và Cybermetrics thuộc Informetrics Bibliometrics: tạo, phổ biến và sử dụng thông tin được mã hóa Scientometrics: khoa học như một ngành/hoạt động kinh tế. Cybermetrics: các tài nguyên, cấu trúc và CNTT trên toàn bộ Internet theo hướng tiếp cận bibliometric và informetric § Webometrics: Cybermetrics dựa trên Web § Altmetrics: Webometrics Scientometrics [Holmberg 16] Kim Johan Holmberg. Altmetrics for information professionals: past, present and future. Chandos Publishing, 2016. 38
Cơ sở dữ liệu đo lường khoa học § “Web of Science Core Collection” Wo. S (Institute for Scientific § § § Information: ISI, Clarivate Analytics: https: //clarivate. com/): Science Citation Index (SCI) 1964, Social Sciences Citation Index 1973, Arts & Humanities Citation Index 1978; đăng ký và chọn lọc. Thiên vị Bắc Mỹ ? Elsevier’s Scopus (11/ 2004): tiếp cận đăng ký-chọn lọc (có loại bỏ). https: //www. elsevier. com/solutions/scopus. Thiên vị Châu u ? Google Scholar (2004, sau Scopus tuần): tự động chỉ mục tài liệu “học thuật” (Google Search), miễn phí, https: //scholar. google. com/ Microsoft Academic Search (2006, gỡ bỏ 2012 2016 thay bằng nền tảng Microsoft Academic (Bing Search), miễn phí như GS, cấp API truy cập hàng loạt, https: //academic. microsoft. com/home Dimensions (2018), Digital Science (London), miễn phí chức năng cơ bản, https: //www. digital-science. com/products/dimensions/ COCI (the Open. Citations Index of Crossref open DOI-to-DOI citations, 2018) do Open. Citations, https: //opencitations. net/index/coci Cite. Seer. X, Research. Gate, Lens. org, Semantic Scholar, v. v. [Martín 20] Alberto Martín-Martín, Mike Thelwall, Enrique Orduña-Malea, Emilio Delgado López-Cózar. Google Scholar, Microsoft Academic, Scopus, Dimensions, Web of Science, and Open. Citations' COCI: a multidisciplinary comparison of coverage via citations. Co. RR abs/2004. 14329, 2020. 39
Độ phủ trích dẫn giữa các CSDL [Martín 20] § Khảo sát 3. 073. 351 chỉ dẫn tới 2. 515 tài liệu công bố 2006 được trích dẫn cao đối với 6 CSDL đo lường khoa học 40
Đo lường ảnh hưởng bài báo: theo số trích dẫn § Số lượng bài báo khác thuộc một CSDL đo lường khoa học tham chiếu tới bài báo (“ảnh hưởng” tới các bài báo khác trong CSDL đó). § Ngăn ngừa hiện tượng “tự tham chiếu” (self-citing) [Noorden 19] https: //www. nature. com/articles/d 41586 -019 -02479 -7 [Noorden 19] Richard Van Noorden, Dalmeet Singh Chawla. Hundreds of extreme self-citing scientists revealed in new database. Nature 572, 578 -579, 2019. 41
Đo lường ảnh hưởng nhà khoa học: Họ H-index 42
Họ H-index: áp dụng tính toán mạng xã hội [Bui 14] Dinh-Luyen Bui, Tri-Thanh Nguyen, Quang-Thuy Ha. Measuring the Influence of Bloggers in Their Community Based on the H-index Family. ICCSAMA 2014: 313 -324. (10 Scopus citations, trong đó có Xun Liang. Social Computing with Artificial Intelligence. Springer 2020) 43
Đo lường ảnh hưởng tạp chí l Hệ số ảnh hưởng tạp chí § Journal Impact Factors (JIF): Số lượng trích dẫn trung bình trong năm được tính (y) của các bài báo được công bố trên tạp chí đó ở hai năm quá khứ kề cận (y-1, y-2). l Ảnh hưởng bài báo theo ảnh hưởng tạp chí § Về chính sách đầu tư công bố: ưu tiên đăng tạp chí JIF cao, áp lực gửi kết quả nghiên cứu, tiềm ẩn nguy hiểm “công bố trên các tạp chí cụ thể” dẫn tới thiên vị tạp chí Wo. S hoặc tạp chí tiếng Anh. Liên hợp quốc, Ngân hàng thế giới, Diễn đàn kinh tế thế giới sử dụng Scopus. § Về đánh giá bài báo hoặc cá nhân nhà khoa học: Anthony van Raan “sử dụng JIF để đánh giá hiệu năng nghiên cứu đối với một bài báo hoặc một cá nhân - đó là một tội trọng”. § JIF có thể là “bí mật thương mại” (http: //altmetrics. org/manifesto/), đã trở thành “thương hiệu”, một hàng hóa “xa xỉ” “hàng nhái”. § JIF: nguồn thông tin giá trị cao song không thể được sử dụng bừa bãi. [Larivière 19] Vincent Larivière, Cassidy R. Sugimoto. The Journal Impact Factor: A Brief History, Critique, and Discussion of Adverse Effects. In (Wolfgang Glänzel, Henk F. Moed, Ulrich Schmoch, Mike Thelwall. Springer Handbook of Science and Technology Indicators. Springer, 2019), pp. 3 -24. 44
Việt Nam: Công bố Scopus 1996 -2019 https: //www. scimagojr. com/countryrank. php? region=Asiatic%20 Region. Tháng 3/2021. 45
Việt Nam: Ấn phẩm Scopus 2019 Số lượng ấn phẩm Scopus/số tạp chí/số kỷ yếu/số sách: Việt Nam: 02/01/01/00, Cu Ba: 26/26/0/0, Singapore: 162/145/04/13, Malaysia: 109/106/03/0, Indonesia: 58/58/0/0, Thailand: 58/58/0/0, Philippines: 58/57/01/0. https: //www. scimagojr. com/journalrank. php? country=VN, https: //www. scimagojr. com/journalrank. php? country=CU. Tháng 3/2021. 46
Việt Nam: Một vài quan sát bàn về JIF l Trao đổi về tuyên bố DORA § Nguyễn Đức Thế [The 13] có bài trao đổi đầu tiên về DORA, có đề cập hiện tượng lạm dụng JIF tại Việt Nam và hạn chế từ chính sách của Nafosted khuyến khích công bố trên ISI. § Vũ Cao Đàm [Dam 14] bàn luận nhân bài viết của Nguyễn Đức Thế, đề cập tới thói quen “cứ nói đến đánh giá nghiên cứu khoa học là nói đến chỉ số IF của ISI” và tâm lý sợ trao đổi về thói quen này. l Các quan sát khác § Các sự kiện xét công nhận chức danh giáo sư, luận án Tiến sỹ: xuất hiện tượng “đại chúng hóa” đánh giá khoa học. § Quan niệm không đúng về công bố tạp chí mở. Cần quan niệm “tạp chí mở” tương ứng với minh bạch, cho phép áp dụng Altmetrics và các độ đo đa dạng [Bai 20] như các khuyến nghị quốc tế. § Quan niệm định kiến gắn chất lượng bài báo với lệ phí công bố bài báo, nhà xuất bản, v. v. [The 13] Ngô Đức Thế. Tuyên bố DORA có làm thay đổi cách đánh giá khoa học? Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam, 12(2013): 31 -34. [Dam 14] Vũ Cao Đàm. Bình luận nhân bài viết của Ngô Đức Thế “Tuyên bố DORA có làm thay đổi cách đánh giá khoa học? ”. Trang web Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước, truy nhập ngày 20/5/2017 47
Nhóm nghiên cứu và hệ thống mở Nhóm nghiên cứu l § Hoạt động KH-CN gắn với nhóm nghiên cứu (NNC), ngoại trừ một § § l vài chuyên ngành lý thuyết hẹp. NNC = Nghiên cứu + đào tạo sau, trên đại học chất lượng cao Ảnh hưởng nhà KH = ảnh hưởng của NNC + ảnh hưởng của nhà KH đối với NNC (là chủ trì, thành viên chủ trì, cốt lõi). Ví dụ, nhóm nghiên cứu của GS. TS. Nguyễn Hữu Đức (Scopus h-index là 24), GS. TSKH. Nguyễn Đình Đức (Scopus h-index = 26), GS. TS. Lê Bảo Long (Canada, có NCS + TTS Việt Nam, Scopus h-index = 38). Nhóm nghiên cứu Tiềm năng về trường phái khoa học Việt Nam. Tránh hiện tượng nhà KH “có ảnh hưởng công bố lớn” lại thiếu “NNC nội tại” nghi ngờ nỗ lực nghiên cứu. Hệ thống mở công trình khoa học § Cá nhân nhà KH công bố mở công trình KH, chẳng hạn, định kỳ hiệu chỉnh trang Google Scholar cá nhân (ví dụ, ĐHQGHN). § Khuyến khích các tổ chức KH công nghệ công bố mở thành tưu KH. § Hình thành tổ chức đo lường KH của Việt Nam, chẳng hạn nâng cấp thành phần thống kê bài báo trong hệ thống xếp hạng đại học 48
Việt Nam: Q/lý nhà nước và tổ chức KH-CN Đầu tư, giám sát, đánh giá tổ chức KH-CN l § § § l Đầu tư KH-CN (0. 4% GDP), giáo dục đại học (0. 33% GDP) Giám sát, đánh giá tổ chức KH-CN phục vụ đầu tư hiệu quả Hạn chế trực tiếp tổ chức thực hiện CT, dự án, đề tài KH-CN. Chuyên nghiệp hoạt động giám sát, đánh giá tổ chức KH-CN Chuyển hoạt động đánh giá cá nhân nhà KH cho tổ chức KH quản lý nhà KH: chẳng hạn, chức danh giảng dạy đại học (giáo sư, phó giáo sư) về trường đại học và nhà nước phong danh hiệu thành tựu. Tổ chức KH-CN § Trường ĐH định hướng nghiên cứu, tập trung chiến lược nhóm nghiên cứu nội tại tiến tới nhóm NC cộng tác khoa học quốc tế § Đầu tư giai đoạn hiện nay: khoán sản phẩm cho nhóm NC § Trực tiếp đánh giá, bố trí chức danh nhà KH hướng nhóm NC: GS chủ trì NNC mạnh, tổ chức tốt ĐT sau-trên ĐH & công bố quốc tế § Tự giám sát hoạt động KH-CN (nòng cột là cộng đồng nhà khoa học nội bộ), kết hợp với cơ quan quản lý cấp trên 49
- Slides: 49