BI 9 TNG HP V PH N TCH
BÀI 9 TỔNG HỢP VÀ PH N TÍCH LỰC ĐIỀU KIỆN C N BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LINH
- Vật nào tác dụng vào cung làm cung biến dạng? - Vật nào tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi? Hình 9. 1
I. LỰC. C N BẰNG LỰC v 1. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng. v 2. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
F B A Đường thẳng AB gọi là giá của lực F v 3. Giá của lực là đường thẳng mang vectơ lực.
- Những lực nào tác dụng lên vật? - Các lực này do những vật nào gây ra? - Các lực này có đặc điểm gì? Ø Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. v 4. Đơn vị của lực: Niutơn (N)
I. LỰC. C N BẰNG LỰC v. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng. v Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. v. Giá của lực là đường thẳng mang vectơ lực. vĐơn vị của lực: Niutơn (N)
Các tàu lai dắt hệ thống ngầm trong quá trình xây dựng hầm Thủ Thiêm, TP Hồ Chí Minh.
Lực là đại lượng vectơ, vậy lực có tính chất cộng không?
II. Tổng hợp lực 1. Thí nghiệm M N O - Vòng nhẫn O chịu tác dụng của những lực nào? - Độ lớn của các lực này được xác định như thế nào? Nhận xét: Vòng nhẫn O chịu tác dụng của 3 lực cân bằng , Hình 9. 5 và .
M A N F 1 B F 2 O F 3 Hình 9. 6 a C Nếu thay thế lực và bằng một lực thì phải thõa mãn điều kiện gì với để vòng nhẫn O vẫn nằm yên?
M D A F N F 1 B F 2 O Hình 9. 6 b F 3 C Ø Từ thí nghiệm ta rút ra được kết luận gì về tính chất của lực?
II. Tổng hợp lực 1. Thí nghiệm 2. Định nghĩa - Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. - Lực thay thế này gọi là hợp lực.
II. TỔNG HỢP LỰC 3. Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng. Ø Cách vẽ hợp lực F 1 F O F 2
F 2 F 1 F
F 1 F F 2
F 1 F F 2
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT:
• Bài tập vận dụng Bài 1: Vẽ hợp lực trong các trường hợp sau:
• Bài tập vận dụng Bài 1: Vẽ hợp lực trong các trường hợp sau: F 1 Hình 1. a F 2 O F 1 O O Hình 1. b F 2 Hình 1. c F 2
• Bài tập vận dụng Bài 1: Vẽ hợp lực trong các trường hợp sau: F F 1 Hình 1. a O F 2 F 1 O O Hình 1. b F 2 Hình 1. c F 2
• Bài tập vận dụng Bài 2: Hai lực đồng qui độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực có giá trị nào sau đây: A. 1 N. B. 2 N. C. 25 N. D. 15 N.
• Bài tập vận dụng Bài 3: Hai lực đồng qui có độ lớn lần lượt là 8 N và 10 N. Tìm hợp lực của hai lực biết góc hợp bởi hai vec tơ lực là 600. A. 10 N. B. 18 N. C. 12, 8 N. D. 15, 62 N.
III. Điều kiện cân bằng của chất điểm • Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không. F=F 1+F 2+…=0
Nếu thay thế lực Hai lực và bởi hai lực và . M có đặc điểm gì ? A N M N F 1 F 2 B O O E G F 3 C
IV. Phân tích lực • 1. Thí nghiệm • 2. Định nghĩa - Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. - Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
IV. PH N TÍCH LỰC 3. Phương pháp Phân tích lực phải tuân theo qui tắc hình bình hành. X F 3 F 2 O F 1 Chú ý: Ta chỉ được phép phân tích một lực F khi biết chắc chắn lực đó có tác dụng cụ thể theo hai hướng nào. Y
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng. Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Tổng hợp và phân tích lực đều tuân theo qui tắc hình bình hành. Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
- Slides: 28