Bi 5 Tit 7 8 TRUNG QUC THI
Bài 5. Tiết 7, 8 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Chế độ phong kiến thời Tần, Hán 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường 3. Trung Quốc thời Minh, Thanh 4. Văn hoá Trung Quốc
1. Trung Quốc thời Tần – Hán a. Bối cảnh - Năm 221 TCN, Tần T Hoàng thống nhất T. Quốc. - Năm 206 TCN, Lưu Bang lập ra nhà Hán. b. Sự hình thành xã hội phong kiến - Cuối CN, sản xuất phát triển, xã hội phân hoá: + Quan lại chiếm ruộng đất Địa chủ + Nông dân công xã Nông dân lĩnh canh - Quan hệ XH: Địa chủ bóc lột NDCX bằng địa tô Xã hội phong kiến hình thành
Quý tộc Địa chủ Nông dân giàu Nông dân công xã Nông dân tự canh Nông dân lĩnh canh Nông dân nghèo SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN
c. Chính trị: * Bộ máy nhà nước + Đứng đầu là Hoàng đế, có quyền lực tối cao + Đứng đầu quan văn, võ là Thừa tướng, Thái uý + Đứng đầu quận, huyện là Thái thú, Huyện lệnh * Chính sách cai trị Tiến cử con em địa chủ tham gia chính quyền Tổ chức bộ máy nhà nước: Quân chủ chuyên chế, Quan lại tuyển dụng theo hình thức tiến cử.
Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần-Hán Hoàng đế Trung ương Thừa tướng Thái uý Các quan văn võ Địa phương Quận Huyện
Bộ máy chính quyền trung ương, gọi là triều đình, có hệ thống quan văn, quan võ. Thừa tướng đứng đầu các quan văn, Thái uý đứng đầu các quan võ. Đây là hai chức quan cao nhất của triều đình để giúp Hoàng đế trị nước. Ngoài ra còn có các chức quan coi giữ binh mã, tiền tài, lương thực, tư pháp. Các địa phương được Hoàng đế chia thành quận, huyện, đặt các chức quan Thái thú (ở quận) và Huyện lệnh (ở huyện). Các quan lại phải hoàn tuân theo mệnh lệnh của Hoàng đế và luật pháp của nhà nước. SGK tr 36
d. Chính sách * Đối nội: - Kinh tế: ổn định kinh tế, thống nhất đơn vị đo lường, định ra hệ thống tiền chung, mở rộng buôn bán Một đồng tiền xu thời Hán bằng đồng Thế kỷ thứ nhất TCN. - Xã hội: Đàn áp các cuộc nổi dậy của nông dân * Đối ngoại : tiến hành chiến tranh xâm lược bên ngoài ( Mông Cổ, Triều Tiên, lãnh thổ người Việt cổ…) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Hoàng đế Thừa tướng Các quan văn Thái uý Các chức quan khác Các quan võ Quận Thái Thú Huyện Huyện lệnh
2. Sự phát triển chế độ phong kiến thời Đường a. Kinh tế * Nông nghiệp + Chính sách quân điền, thuế Tô, Dung, Điệu + Áp dụng KT canh tác mới Năng suất tăng * Thủ CN Các xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền * T. nghiệp: Buôn bán trong và ngoài nước mở rộng Kinh tế phát triển toàn diện
Nhà Tần định hệ thống tiền tệ chung, thống nhất đơn vị đo lường và mở thêm đường giao thông. Nhà Hán lại chú trọng công việc thuỷ lợi. Việc sử dụng cày sắt và trâu bò kéo đã khá phổ biến, sản lượng nông nghiệp tăng hơn trước. Kho lương thực nhà nước khá dồi dào. Cùng với nông nghiệp, nghề thủ công cũng phát đạt việc khai thác và nghề rèn đúc đồ sắt, đồ đồng được mở mang. Một số ngành thủ công khác như dệt vải, lụa, gấm vóc, và làm giấy đã sớm trở thành nghề truyền thống, sản phẩm làm ra có chất lượng tốt. Việc trao đổi buôn bán đã được tiến hành thuận lợi và rộng rãi trong nước. Kinh đô Trường An (thuộc tỉnh Thiểm Tây) và một số thành thị khác như Lạc Dương, Thành Đô… trở thành những nơi buôn bán khá sầm uất. SGK (tr 36)
2. Sự phát triển chế độ phong kiến thời Đường a. Kinh tế b. Chính trị: Củng cố, hoàn chỉnh bộ máy cai trị + Cử người thân tín cai quản địa phương + Công thần, thân tộc cai quản biên cương - Tiết độ sứ + Mở khoa thi tuyển chọn người tài làm quan + Xâm lược, mở rộng lãnh thổ: Tây tạng, Nội mông Kinh tế phát triển toàn diện, chính trị củng cố
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh a. Sự thành lập + 1271– 1368, Nhà Nguyên thống trị Trung Quốc + Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh (1368 1644) + Nhà Thanh thống trị Trung Quốc (1644 1911) b. Kinh tế chính trị thời Minh, Thanh
Minh (1368 – 1644) - Kinh tế: Mầm mống TBCN: + Xưởng thủ công, nhà buôn có vốn lớn + Thành thị, trung tâm thương mại lớn ra đời - Chính trị - Xã hội: Tăng cường quyền lực + Bỏ chức T. tướng, T. uý, lập 6 bộ, Thương thư đứng đầu + Ban cấp ruộng đất cho công thần, qúi tộc để làm chổ dựa Nhà Thanh (1644 - 1911) - Kinh tế: + Giảm nhẹ tô thuế, khuyến khích khẩn hoang + Bế quan toả cảng - Chính trị - Xã hội: Áp bức dân tộc: + Áp đặt văn hoá: Phong tục, y phục… + Mua chuộc địa chủ Hán
c. Sự sụp đổ - 1368 Kn nông dân Chu Nguyên Chương lật đổ triều Nguyên - 1644 Kn nông dân Lý Tự Thành đánh bại triều Minh - 1851 Kn nông dân Thái Bình Thiên Quốc làm nhà Thanh suy yếu
Kết luận: Chế độ Phong kiến Trung Quốc * Thời gian: + Hình thành: 221 TCN + Phát triển: 618 -907 (Đường) + Suy Yếu : 1644 ( Thanh) * Xã hội: Có 2 giai cấp cơ bản Địa chủ Nông dân * Chính trị: Quân chủ chuyên chế
Nhà Tần: 221 206 TCN Nhà Hán: 206 TCN 220 Thời Tam Quốc: 220 280 Thời Tây Tấn: 265 316 Thời Đông Tấn: 317 420 Thời Nam – Bắc Triều: 420 589 Nhà Tuỳ: 581 618 Nhà Đường: 618 907 Thời Ngũ đại: 907 960 Nhà Tống: 960 1279 Nhà Nguyên: 1271 1368 Nhà Minh: 1368 1644 Nhà Thanh: 1644 1911 NIÊN BIỂU CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN Ở TRUNG QUỐC
4. Văn hoá Trung Quốc a. Tư tưởng * Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến, là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến, về sau nho giáo càng trở lên bảo thủ, lồi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội. * Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường.
* Nho gi¸o: Do Khæng Tö s¸ng lËp, trë thµnh hÖ t t ëng cña chÕ ®é phong kiÕn * PhËt gi¸o: Du nhËp vµ ph¸t triÓn ë Trung Quèc t ¬ng ®èi sím.
4. Văn hoá Trung Quốc b. Sử học: Tư Mã Thiên với bộ sử ký, Hán thư của Ban Cố, Hậu Hán thư của Phạm Việt. c. Văn học: + Phú phát triển mạnh với những nhà sáng tác phú nổi tiếng. + Thời Tây Hán: Giả Nghị, Tư Mã Tương Như. . .
V¨n häc: ph¸t triÓn m¹nh víi 2 thÓ lo¹i: Th¬ § êng vµ tiÓu thuyÕt ch ¬nghåi thêi Minh, Thanh: Thñy Hö – Thi N¹i Am, Tam quèc diÔn nghÜa – La Qu¸n Trung; T©y Du KÝ – Ng « Thõa ¢n; Hång L©u Méng – Tµo TuyÕt CÇn Đỗ Phủ
Lý Bạch ở Lũng Tây, Cam Túc suốt thời thơ ấu, được mẹ dạy cho chữ Tây Vực, cha dạy cho Kinh Thi, Kinh Thư, đến 10 tuổi đã thông thạo và thích làm thơ. Gia đình giàu có, nên từ nhỏ Lý Bạch đã tha hồ đi đây đi đó cùng cha. Ông tỏ ra rất thích, chí hướng của ông sau này không phải quan trường, mà là thơ túi rượu bầu, thong dong tiêu sái. Đến năm 10 tuổi gia đình chuyển về huyện Chương Minh, Tứ Xuyên. Tại đây Lý Bạch say mê học kiếm thuật, trong một thời gian ngắn, tài múa kiếm và tài thơ của ông được bộc lộ rõ rệt. 15 tuổi ông đã có bài phú ngạo Tư Mã Tương Như, bài thơ gửi Hàn Kinh Châu, khá nổi tiếng. Lúc 16 tuổi danh tiếng đã nổi khắp Tứ Xuyên, thì ông lại phát chán, bèn lên núi Đái Thiên Sơn học đạo, bắt đầu cuộc đời ẩn sĩ.
d. Kü ThuËt
THUỐC SÚNG KỸ THUẬT IN
e. KiÕn tróc V¹n Lý Tr êng. Thµnh
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH
VAÏN LYÙ TRÖÔØNG THAØNH
Hoàng Hạc Lâu
Cố Cung (Kinh thành Bắc Kinh)
Tử cấm Thành
BÀI TẬP CỦNG CỐ NIÊN ĐẠI TRIỀU ĐẠI 221 TCN-220 TẦN-HÁN THANH 618 -907 ĐƯỜNG TỐNG 960 -1271 TỐNG MINH 1368 -1644 TẦN-HÁN MINH 1644 -1911 ĐƯỜNG THANH
c¬ cÊu x· héi phong kiÕn thêi tÇn, h¸n XH Cæ ®¹i XH Phong kiÕn Quý téc §Þa chñ N «ng d©n c «ng x· N « lÖ ND giµu ND nghÌo ND lÜnh canh ND cã Ýt nhiÒu ruéng ®Êt ND tù canh
* Hãy chọn và đánh dấu vào 01 đáp án đúng nhất Câu 1: Biểu hiện chủ yếu của sự hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc là A. Nhà Tần đánh chiếm 6 nước lớn thời Chiến quốc. S B. Quý tộc tăng cường bóc lột đối với nông dân công xã. S C. Địa chủ bóc lột địa tô đối với nông dân lĩnh canh. Đ D. Một bộ phận nông dân giàu lên và chiếm hữu nhiều S ruộng đất. 0 10 20 30
Câu 2: Nhà nước thời Tần là A. Nhà nước phong kiến phân quyền. S B. Nhà nước phong kiến trung ương tập quyền. Đ C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc tư tưởng Nho giáo. S D. Gồm ý của cả 2 câu B và C. S 0 10 20 30
Câu 3: Nhà Tần và nhà Hán đều A. Quan tâm củng cố bộ máy nhà nước phong kiến S trung ương tập quyền. B. Có những chính sách nhằm phát triển kinh tế nông S nghiệp, thủ công và thương nghiệp. C. Phát động những cuộc chiến tranh xâm lược các S nước khác. Đ D. Gồm ý của cả 3 câu A, B và C. 0 10 20 30
Câu 4: “ …Vai khiêng trái đất mong phò chúa Giáp gột sông trời khó vạch mây Thù trả chưa xong đầu đã bạc Gươm mài bóng nguyệt biết bao rày ” (Phan Kế Bính dịch) Đoạn trích trên trong bài thơ “Cảm Hoài” của Đặng Dung, danh tướng thời Hậu Trần, thể hiện rõ: A. Chữ “ Nhân” trong Ngũ thường của Nho giáo. S B. Chữ “ Nghĩa” trong Ngũ thường của Nho giáo. S C. Chữ “ Lễ” trong Ngũ thường của Nho giáo. S D. Chữ “ Trung” trong Tam cương của Nho giáo. Đ 0 10 20 30 Câu 1
1. Câu hỏi nâng cao kiến thức bài vừa học Em hiểu như thế nào về chữ “ trung”, “hiếu”, “nghĩa” trong tư tưởng Nho giáo đối với hiện nay ? 2. Câu hỏi chuẩn bị bài mới a. Tại sao triều đại nhà Đường được xem là giai đoạn phát triển cao của chế độ phong kiến Trung Quốc ? b. Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến thời Đường Tống và những tác phẩm thơ Đường nỗi tiếng của cả Trung Quốc và Việt Nam ?
Hoàng đế Thừa tướng Các chức quan khác Các quan văn Quận Huyện Thái uý Các quan võ Các chức quan khác Quận Huyện
- Slides: 42