Bi 5 Chi ph sn xut Ni dung
Bài 5 Chi phí sản xuất
Nội dung l Đo chi phí: các loại chi phí l Chi phí ngắn hạn l Chi phí dài hạn l Các đường chi phí ngắn hạn và dài hạn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 2
Nội dung l Sản xuất với 2 đầu ra: tính kinh tế của phạm vi l Động thái thay đổi chi phí: đường học tập l Ước tính và dự báo chi phí © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 3
Giới thiệu l Công nghệ sản xuất đo lường mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra l Công nghệ sản xuất, cùng với giá các đầu vào, quyết định chi phí sản xuất của hãng l Với trình độ công nghệ sản xuất nhất định, các nhà quản lý phải lựa chọn sản xuất bao nhiêu © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 4
Giới thiệu l Lựa chọn tối ưu, tối thiểu hoá chi phí, lượng chi phí có thể quyết định l Chi phí của hãng phụ thuộc vào tỷ lệ sản lượng và chúng ta sẽ thấy các chi phí này thay đổi như thế nào theo thời gian l Các đặc trưng của công nghệ sản xuất của hãng có thể tác động đến chi phí trong dài hạn và trong ngắn hạn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 5
Đo lường chi phí: chi phí nào quan trọng? l Đối với hãng tối thiểu chi phí, chúng ta phải làm rõ thế nào là chi phí và làm thế nào để đo lường chúng m. Nếu hãng phải thuê thiết bị hoặc nhà cửa, tiền thuê chính là chi phí m. Cái gì xảy ra nếu hãng sở hữu riêng các thiết bị và nhà cửa của mình? l Làm © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. thế nào để tính toán chi phí ở đây? Bài 5 6
Đo lường chi phí: chi phí nào quan trọng? l Các nhà kế toán có cách nhìn chi phí của hãng trong quá khứ, trong khi các nhà kinh tế lại nhìn về tương lai của hãng l Chi phí kế toán m. Các khoản chi thực tế cộng với khấu hao vốn l Chi phí kinh tế m. Chi phí mà hãng sử dụng các nguồn lực kinh tế trong sản xuất bao gồm chi phí cơ hội © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 7
Đo lường chi phí: chi phí nào quan trọng? l Chi phí kinh tế tách biệt giữa chi phí mà hãng có thể kiểm soát và những cái mà nó không thể m. Quan điểm về chi phí cơ hội có vai trò rất quan trọng l Chi phí cơ hội m. Là chi phí liên quan tới các cơ hội bị bỏ qua do nguồn lực của hãng không được sử dụng vào việc đem lại nhiều giá trị nhất © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 8
Chi phí cơ hội l Ví dụ m. Một hãng sở hữu khu nhà và không trả tiền thuê văn phòng làm việc m. Có phải chi phí thuê văn phòng bằng 0? m. Khu nhà có thể đưa cho thuê m. Tiền cho thuê nhà bị bỏ qua là chi phí cơ hội của việc sử dụng khu nhà để sản xuất và có thể đưa vào chi phí kinh tế của hoạt động kinh doanh © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 9
Chi phí cơ hội l Một người khởi đầu công việc kinh doanh của mình phải tính chi phí cơ hội của thời gian m. Có thể làm việc nơi khác với mức lương cạnh tranh l Nhà kế toán và nhà kinh tế thường đánh giá khấu hao khác nhau © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 10
Đo lường chi phí: chi phí nào quan trọng? l Cho dù chi phí cơ hội bị ẩn và phải được tính vào khi đưa ra các quyết định kinh tế, ngược lại chi phí chìm thì dễ thấy nhưng không được tính vào l Chi phí chìm m. Các khoản chi phí đã thực hiện và không thể thu hồi được m. Không nên để nó ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế tương lai của hãng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 11
Chi phí chìm l Hãng mua các loại thiết bị chúng không thể chuyển cho việc dùng khác được l Chi tiêu cho thiết bị là chi phí chìm l Không có khả năng sử dụng khác do vậy chi phí không thể thu hồi được – chi phí cơ hội bằng 0 l Quyết định mua thiết bị đã có thể tốt hay xấu, nhưng bây giờ không phải là vấn đề nữa © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 12
Triển vọng chi phí chìm l Ví dụ m. Một hãng xem xét việc di chuyển trụ sở làm việc m. Hãng trả $500. 000 cho việc đấu thầu để mua khu nhà m. Chi phí của khu nhà là $5 triệu, như vậy tổng chi phí là $5, 5 triệu m. Hãng tìm thấy một nhà khác với giá $5, 25 triệu m. Hãng nên mua khu nhà nào? © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 13
Triển vọng chi phí chìm l Ví dụ (tiếp) l Nên mua ngôi nhà thứ nhất l $500, 000 là chi phí chìm do vậy không nên bận tâm khi ra quyết định mua l Cái cần quan tâm là: m. Chi thêm 5, 250, 000 hay m. Chi thêm 5, 000 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 14
Đo lường chi phí: chi phí nào quan trọng? l Một số loại chi phí thay đổi cùng với sản lượng, trong khi một số khác không thay đổi theo sản lượng l Tổng chi phí được chia thành: 1. Chi phí cố định l Không thay đổi khi sản lượng thay đổi 2. Chi phí biến đổi m Thay đổi khi sản lượng thay đổi © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 15
Chi phí cố định và biến đổi l Tổng sản lượng là hàm số của đầu vào biến đổi và cố định l Do vậy, tổng chi phí sản xuất bằng chi phí cố định (chi phí của đầu vào cố định) cộng với chi phí biến đổi (chi phí của đầu vào biến đổi) © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 16
Chi phí cố định và biến đổi l Chi phí nào là chi phí biến đổi, chi phí nào là chi phí cố định phụ thuộc vào khoảng thời gian l Trong ngắn hạn - phần lớn các chi phí là cố định l Trong dài hạn - nhiều chi phí trở nên biến đổi l Để xác định hãy xem xét sự thay đổi sản xuất sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chi phí, có thể ảnh hưởng là cố định hoặc thay đổi © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 17
Chi phí cố định và chi phí chìm l Chi phí cố định và chi phí chìm thường bị nhầm lẫn l Chi phí cố định m. Là chi phí không phụ thuộc vào mức sản lượng l Chi phí chìm m. Là chi phí khi đã thực hiện thì không thể thu hồi lại được © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 18
Đo lường chi phí: chi phí nào quan trọng? l Máy tính cá nhân m. Phần lớn chi phí là chi phí biến đổi m. Thành phần lớn nhất: lao động l Phần mềm m. Phần lớn chi phí là chi phí chìm m. Chi phí ban đầu để phát triển phần mềm © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 19
Chi phí cận biên và chi phí bình quân l Để kết thúc thảo luận về chi phí, cần phải phân biệt: m. Chi phí bình quân m. Chi phí cận biên l Sau khi các định nghĩa về chi phí đã hoàn thất, cần phải phân tích chi phí ngắn hạn và dài hạn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 20
Đo lường chi phí l Chi phí cận biên (MC): m. Là chi phí để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm m. Chi phí cố định không ảnh hưởng đến chi phí cận biên do đó có thể viết: © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 21
Đo lường chi phí l Tổng chi phí bình quân (ATC) m. Là chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm m. Bằng chi phí cố định bình quân (AFC) cộng chi phí biến đổi bình quân (AVC) © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 22
Đo lường chi phí l Tất cả các loại chi phí liên quan đến sản xuất đến đây đã được thảo luận l Bây giờ sẽ thảo luận chúng khác nhau như thế nào trong ngắn hạn và trong dài hạn l Các chi phí có thể cố định trong ngắn hạn có thể không cố định trong dài hạn l Nhìn chung, trong dài hạn phần lớn chứ chưa hẵn là tất cả các chi phí đều biến đổi © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 23
Chi phí ngắn hạn của hãng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 24
Các nhân tố quyết định chi phí ngắn hạn l Tỷ lệ tăng của chi phí phụ thuộc vào bản chất của quá trình sản xuất m. Phụ thuộc vào mức độ lợi tức giảm dần theo các đầu vào biến đổi tác động vào quá trình sản xuất l Lợi tức giảm dần theo lao động m. Khi sản phẩm cận biên của lao động giảm © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 25
Các nhân tố quyết định chi phí ngắn hạn l Nếu sản phẩm cận biên của lao động giảm đáng kể khi có nhiều lao động được thuê m. Chi phí sản xuất tăng nhanh m. Chi tiêu ngày càng nhiều hơn để tăng sản lượng l Nếu sản phẩm cận biên của lao động giảm nhẹ khi tăng lao động m. Chi phí sẽ không tăng nhanh khi sản lượng tăng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 26
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ngắn hạn – ví dụ l Giả định tiền công ký hiệu (w) là cố định so với số lượng lao động được thuê l Chi phí biến đổi bằng chi phí thêm một lao động nhân với số lượng lao động thêm: w. L © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 27
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ngắn hạn – ví dụ l Nhớ lại l Sắp xếp lại © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 28
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ngắn hạn – ví dụ l Như vậy: l …sản phẩm cận biên thấp (MPL) dẫn đến chi phí cận biên cao (MC) và ngược lại © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 29
Các nhân tố quyết định chi phí ngắn hạn l Nhận xét từ bảng số liệu: m. MC lúc đầu giảm với hiệu suất tăng l từ 0 đến 4 đơn vị sản phẩm m. MC tăng với hiệu suất giảm l từ 5 đến 11 đơn vị sản phẩm © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 30
Các đường chi phí l Các số liệu minh hoạ các chi phí thay đổi như thế nào khi sản lượng thay đổi l Các đường chi phí được vẽ từ các thông tin trong bảng số liệu trên © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 31
Các đường chi phí của hãng TC Chi phí 400 ($/năm) VC 300 200 100 FC 50 0 1 2 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. 3 4 5 6 Bài 5 7 8 9 10 11 12 13 Sản lượ 32
Các đường chi phí MC ATC AVC AFC © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 33
Các đường chi phí l Khi MC nhỏ hơn AVC, AVC giảm dần l Khi MC lớn hơn AVC, AVC tăng l Khi MC nhỏ hơn ATC, ATC giảm l Khi MC lớn hơn ATC, ATC tăng l Do vậy, MC cắt AVC và ATC tại các điểm cực tiểu © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 34
Các đường chi phí của hãng l Đường nối từ gốc toạ độ tới đường chi phí P 400 biến đổi: TC VC m độ dốc của nó bằng AVC 300 m độ dốc của điểm trên đường VC hoặc TC là 200 MC m Do vậy, MC = AVC tại 100 7 đơn vị sản lượng (điểm A) A FC 1 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Output 35
Chi phí trong dài hạn l Trong dài hạn một hãng có thể thay đổi tất cả các đầu vào của nó l Để lựa chọn chi phí tối thiểu, phải xem xét chi phí sử dụng vốn và lao động trong quyết định sản xuất © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 36
Chi phí trong dài hạn l Vốn có thể thuê hoặc mua m. Chúng ta giả sử vốn được hãng thuê cho dù nó được mua l Công ty Delta xem xét việc mua máy bay với giá $150 triệu m. Máy bay sử dụng trong 30 năm m$5 triệu một năm - khấu hao kinh tế của máy bay © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 37
Chi phí trong dài hạn l Delta cần phải so sánh doanh thu và chi phí hàng năm l Nếu hãng không mua máy bay, nó sẽ thu được tiền lãi của $150 triệu l Bỏ qua lãi suất là chi phí cơ hội mà hãng phải xem xét © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 38
Chi phí vốn l Người sử dụng chi phí vốn cần tính toán m. Chi phí hàng năm của việc sở hữu và sử dụng máy bay thay vì bán nó hoặc không bao giờ mua nó m. Tổng khấu hao kinh tế và lãi suất đáng lẽ có được nếu đầu tư vào việc khác © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 39
Chi phí trong dài hạn l sử dụng chi phí vốn = khấu hao kinh tế + (lãi suất)*(giá trị vốn) l = $5 tr + (. 10)($150 tr – khấu hao) mnăm 1 = $5 tr + (. 10)($150 tr) = $20 million mnăm 10 = $5 tr +(. 10)($100 tr) = $15 million © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 40
Chi phí trong dài hạn l Người sử dụng chi phí có thể mô tả như: mtỷ suất trên 1 đồng vốn, r mr = tỷ suất khấu hao + lãi suất l Ví dụ, tỷ suất khấu hao là 3. 33% và lãi suất là 10% do đó: l r = 3, 33% + 10% = 13, 33% © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 41
Lựa chọn chi phí đầu vào tối thiểu l Làm thế nào có thể lựa chọn các đầu vào để sản xuất một lượng sản phẩm với chi phí thấp nhất? l Giả định m Hai đầu vào: lao động (L) và vốn (K) m. Giá của lao động: tiền công (w) m. Giá của vốn lr = tỷ suất khấu hao + lãi suất l Hoặc tiền thuê nếu không mua l Bằng với thị trường cạnh tranh © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 42
Chi phí trong dài hạn l Đường đồng phí mĐường biểu diễn mọi kết hợp của lao động và vốn mà có thể mua với cùng một chi phí m. Tổng chi phí sản xuất bằng tổng chi phí lao động (w. L) và chi phí vốn (r. K): C = w. L + r. K © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 43
Chi phí trong dài hạn l Viết lại: m. K = C/r - (w/r)L mĐộ dốc đường đồng phí: l -(w/r) là tỷ số giữa giá lao động và giá của vốn l Nó cho biết tỷ lệ tại đó vốn có thể thay thế lao động với chi phí không đổi. © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 44
Lựa chọn chi phí l Chúng ta sẽ tối thiểu hoá chi phí với một lượng đầu ra đã cho bằng cách kết hợp đường đồng phí và đường đồng lượng l Chúng ta chọn sản lượng sẽ sản xuất và quyết định làm thế nào để tối thiểu chi phí mĐường đồng lượng ta muốn sản xuất mĐường đồng phí là kết hợp của K và L của chi phí © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 45
Sản xuất với sản lượng nhất định tại chi phí tối thiểu K /n Q 1 là đường đồng lượng với sản lượng Q 1. Có 3 đường đồng phí, 2 đường có thể chọn để sản xuất Q 1 K 2 C 2 có thể sản xuất Q 1 với K 2, L 2 hoặc K 3, L 3. Tuy nhiên đều cao hơn K 1, L 1. A K 1 Q 1 K 3 C 0 L 2 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. C 1 L 3 L 1 Bài 5 C 2 L/n 46
Thay thế đầu vào khi giá đầu vào thay đổi l Nếu giá lao động thay đổi, khi đó độ dốc đường đồng phí sẽ thay đổi, -(w/r) l Bây giờ cần lao động mới và vốn để sản xuất cùng một lượng sản phẩm như cũ l Nếu giá của lao động tăng so với giá của vốn, thì vốn được thay thế cho lao động © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 47
Thay thế đầu vào khi giá đầu vào thay đổi K K 2 B A K 1 Q 1 C 2 L © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. 2 L 1 Bài 5 C 1 L 48
Chi phí trong dài hạn l Đường đồng phí liên quan thế nào với quá trình sản xuất? © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 49
Chi phí trong dài hạn l Kết hợp chi phí tối thiểu có thể viết: m Chi phí tổi thiểu đạt được khi mỗi đồng đầu vào bổ sung thêm cho quá trình sản xuất sẽ đem lại một mức sản lượng tương đương như nhau. © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 50
Chi phí dài hạn l Nếu w = $10, r = $2, và MPL = MPK, đầu vào nào được sử dụng nhiều hơn? l Vốn sẽ được sử dụng nhiều hơn m. Tăng lao động làm giảm MPL m. Giảm vốn làm tăng MPK m. Thay thế lao động cho vốn đến khi đạt: © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 51
Chi phí dài hạn l Tối thiểu hoá chi phí với sản lượng thay đổi mĐối với mỗi mức sản lượng, có đường đồng phí chỉ ra mức chi phí tối thiểu với một mức sản lượng nhất định mĐường mở rộng của hãng chỉ ra các kết hợp chi phí tổi thiểu của lao động và vốn tại mỗi mức sản lượng mĐỘ dốc là K/ L © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 52
Đường mở rộng của hãng K Đường mở rộng chỉ ra các kết hợp Chi phí tối thiểu của L và K để sản xuất Tại mỗi mức sản lượng trong dài hạn 150 $3000 Đường mở rộng 100 $2000 C 75 B 50 300 Units A 25 200 Units 50 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. 100 150 200 Bài 5 300 L 53
Đường mở rộng và chi phí dài hạn l Đường mở rộng của hãng có cùng một thông tin như đường tổng chi phí dài hạn l Chuyển từ đường mở rộng sang đường LR chi phí dài hạn m. Tìm tiếp tuyến với đường đồng lượng và đồng phí m. Xác định chi phí tối thiểu với mỗi mức sản lượng lựa chọn mvẽ các kết hợp sản lượng – chi phí © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 54
Đường chi phí dài hạn của hãng C/ n LTC F 3000 E 2000 1000 D 100 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. 200 Bài 5 300 Q/n 55
Các đường chi phí dài hạn và ngắn hạn l Trong ngắn hạn một số chi phí cố định l Trong dài hạn, hãng có thể thay đổi mọi cái kể cả quy mô nhà máy m. Có thể sản xuất tại chi phí bình quân thấp hơn trong dài hạn so với ngắn hạn m. Vốn và lao động đều có thể thay đổi l Chúng ta có thể biểu diễn bằng cách giữ vốn cố định trong ngắn hạn và linh hoạt trong dài hạn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 56
Tính cứng nhắc của sản xuất trong ngắn hạn K E Vốn cố định tại K 1. Sản xuất q 1, chi phí tối thiểu tại K 1, L 1. Tăng lên Q 2, chi phí tối thiểu là K 1 & L 3 trong ngắn hạn. C Đường mở rộng dài hạn A K 2 P K 1 Trong dài hạn, có thể thay đổi vốn, chi phí tối thiểu là Đường mở rộng ngắn hạn K 2 & L 2. Q 2 Q 1 L 1 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. L 2 B Bài 5 L 3 D F L 57
Đường chi phí dài hạn và ngắn hạn l Chi phí bình quân dài hạn (LAC) m Nhân tố quan trọng nhất quyết định hình dạng của đường LR, AC và MC là mối quan hệ giữa quy mô hoạt động của hãng và các đầu vào cần đê tổi thiểu hoá chi phí 1. Hiệu suất cố định theo quy mô m Nếu đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng tăng gấp đôi m AC cố định tại mọi mức sản lượng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 58
Đường chi phí dài hạn và ngắn hạn 2. Hiệu suất tăng theo quy mô m Nếu đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng tăng hơn gấp đôi m AC giảm tại mọi mức sản lượng 3. Hiệu suất giảm theo quy mô m Đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng tăng ít hơn gấp đôi m AC tăng tại mọi mức sản lượng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 59
Các đường chi phí trong dài hạn và ngắn hạn l Chi phí cận biên dài hạn làm cho chi phí bình quân dài hạn: m. Nếu LMC < LAC, LAC giảm mnếu LMC > LAC, LAC tăng m. Do vậy, LMC = LAC cực tiểu của LAC l Trong trường hợp đặc biệt khi LAC cố định thị LAC và LMC bằng nha © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 60
Chi phí bình quân và cận biên dài hạn Chi phí ($ /Q LMC LAC A Q © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 61
Chi phí dài hạn l Khi sản lượng tăng, AC giảm do: 1. Với quy mô lớn, lao động chuyên môn hoá cao hơn 2. Quy mô thay đổi linh hoạt – nhà quản lý có thể tổ chức sản xuất hiệu quả hơn 3. Hãng có thể giảm chi phí nếu được chiết khấu. Giá thấp hơn có thể do kết hợp các đầu vào khác nhau © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 62
Chi phí dài hạn l AC sẽ tăng khi 1. Không gian nhà máy và máy móc làm hạn chế công việc của công nhân 2. Quản lý nhà máy lơn trở nên phức tạp hơn và ít hiệu quả hơn vì công việc nhiều hơn 3. Chiết khấu lớn có thể không còn được sử dụng. Hạn chế sự sẵn có các đầu vào làm cho giá tăng. © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 63
Chi phí dài hạn l Khi tỷ lệ kết hợp các đầu vào thay đổi, đường mở rộng của hãng không còn là đường thẳng nữa m. Khái niệm về hiệu suất theo quy mô không còn áp dụng nữa m. Thay vào đó ta nói đến tính kinh tế theo quy mô © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 64
Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô l Tính kinh tế theo quy mô m. Tăng sản lượng lớn hơn tăng đầu vào l Tính phi kinh tế theo quy mô m. Tăng sản lượng ít hơn tăng đầu vào l Đường LAC có dạng hình chữ U cho thấy tính kinh tế theo quy mô thấp khi mức sản lượng thấp và tính phi kinh tế theo quy mô cao khi sản lượng cao hơn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 65
Chi phí dài hạn l Hiệu suất tăng theo quy mô m. Sản lượng tăng hơn 2 lần khi các đầu vào tăng 2 lần l Tính kinh tế theo quy mô m. Tăng gấp đôi sản lượng đòi hỏi ít hơn gấp đôi chi phí © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 66
Chi phí dài hạn l Tính kinh tế theo quy mô được đo bằng hệ số co giãn của chi phí - sản lượng, EC là phần trăm thay đổi của chi phí sản xuất với 1 phần trăm thay đổi sản lượng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 67
Chi phí dài hạn l EC = 1, MC = AC m Chi phí tăng cùng một tỷ lệ với sản lượng m Không đạt tính kinh tế hay phi kinh tế theo quy mô l EC < 1 khi MC < AC m Tính kinh tế theo quy mô m cả MC và AC đều giảm l EC > 1 khi MC > AC m Tính phi kinh tế theo quy mô m cả MC và AC đều tăng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 68
Đường chi phí dài hạn với tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 69
Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi l Nhiều hãng sản xuất nhiều hơn một sản phảm và các sản phẩm này liên quan với nhau l Ví dụ: m. Trại gà – gà và trứng m. Công ty ô tô – xe con và xe tải m. Trường đại học - dạy và nghiên cứu © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 70
Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi l 1. 2. 3. Ưu điểm Cả hai đều sử dụng vốn và lao động Hãng chia sẽ nguồn lực quản lý Cả hai cùng sử dụng kỹ năng lao động và máy móc © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 71
Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi l Hãng phải quyết đinh sản xuất mỗi loại bao nhiêu l Có thể sử dụng đường chuyển đổi sản phẩm m. Là đường biểu diễn các kết hợp khác nhau của hai loại đầu ra có thể sản xuất với cùng một tập hợp đầu vào © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 72
Đường chuyển đổi sản phẩm SL Máy kéo O 2 O 1 SL ô tô © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 73
Đường chuyển đổi sản phẩm l Có độ dốc âm l Ví dụ này thể hiện hiệu suất cố định l Lõm về gốc toạ độ m. Cùng sản xuất có lợi thế hơn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 74
Sản xuất hai đầu ra – tính kinh tế theo phạm vi l Mức độ kinh tế theo phạm vi (SC) là thước đo tiết kiệm chi phí khi sản xuất hơn đầu ra m. C(q 1) chi phí q 1 m. C(q 2) chi phí q 2 m. C(q 1, q 2) chi phí kết hợp cả 2 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 75
Sản xuất hai đầu ra – tính kinh tế theo phạm vi l Cùng với tính kinh tế theo phạm vi, chi phí chung nhỏ hơn tổng của chi phí riêng biệt l Giải thích m. Nếu SC > 0 Đạt được tính kinh tế theo phạm vi m. Nếu SC < 0 Tính phi kinh tế theo phạm vi m. Giá trị của SC càng lớn, tính kinh tế theo phạm vi càng lớn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 76
© 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 77
Những động thái của chi phí – đường nhận thức l Hãng có thể giảm chi phí không chỉ do tính kinh tế theo phạm vi mà còn do các nhà quản lý và công nhân có nhiều kinh nghiệm trong công việc hơn l Khi quản lý và lao động có kinh nghiệm hơn trong sản xuất, làm cho chi phí biên và chi phí bình quân có thể giảm © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 78
Những động thái của chi phí – đường nhận thức l Nguyên nhân 1. Tăng tốc độ làm việc với kinh nghiệm 2. Quản lý lập kế hoạch sản xuất có hiệu quả hơn 3. Có nhiều kinh nghiệm thì càng linh hoạt hơn trong sản xuất 4. Các nhà cung ứng trở nên hiệu quả hơn, tiết kiệm chi phí cho công ty © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 79
Những động thái của chi phí – đường nhận thức l Đường nhận thức đo ảnh hưởng của kinh nghiệm làm việc lên chi phí sản xuất l Nó mô tả mối quan hệ giữa sản phẩm tích luỹ của hãng và lượng đầu vào cần thiết để sản xuất một đơn vị sản lượng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 80
Đường nhận thức Giờ làm việc trên 1 lô máy 10 8 6 4 2 Số máy tích luỹ được SX 0 10 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. 20 30 Bài 5 40 50 81
Đường nhận thức l Trục hoành biểu diễn số lượng cộng dồn các lô máy công cụ hãng sản xuất được (1 lô =40 máy) l Trục tung đo số giờ lao động cần thiết để sản xuất mỗi lô máy © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 82
Những động thái của chi phí – đường nhận thức l Đường nhận thức trên hình vẽ được xây dựng dựa trên mối quan hệ: © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 83
Những động thái của chi phí – đường nhận thức l Nếu N = 1 m. L = A + B đo lượng đầu vào lao động cần thiết để sản xuất đơn vị sản phẩm đầu tiên l Khi = 0 m. Lượng đầu vào lao động trên một đơn vị sản phẩm không đổi khi lượng sản phẩm cộng dồn tăng, nên không có sự đúc rút kinh nghiệm © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 84
Những động thái của chi phí – đường nhận thức l Khi > 0 và N tăng lên, m. L tiến tới A, và A thể hiện đầu vào lao động tối thiểu/đơn vị đầu ra sau khi toàn bộ quá trình nhận thức diễn ra l càng lớn, m. Tác động nhận thức càng quan trọng © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 85
Đường nhận thức Số giờ Đồ thị cho thấy giảm nhanh các lô máy đến 20, sau đó tiết kệm ít tại mức sản lượng cao hơn. trên lô máy 10 8 Sản lượng cộng dồn tăng gấp đôi làm giảm 20% trong chênh Lệch giứa đầu vào yêu cầu và đầu vào yêu cầu tối thiểu đạt được 6 4 2 số lô máy cộng dồn được SX 0 10 © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. 20 30 Bài 5 40 50 86
Những động thái của chi phí – đường nhận thức l Quan sát 1. Các hãng mới có thể thu được đường nhận thức chứ không phải tính kinh tế theo quy mô l Nên tăng sản xuất nhiều lô máy bất kể quy mô của các lô đơn lẻ 2. Các hãng lâu đời hơn đạt được từ kinh nghiệm nhận thức ít hơn m Nên sản xuất máy trong các lô rất lớn để có lợi thế giảm chi phí với quy mô © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 87
Tính kinh tế theo quy mô và nhận thức Chi phí ($/SP) Tính kinh tế quy mô A B Học tập C AC 1 AC 2 Q © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 88
Dự báo yêu cầu về lao động để sản xuất sản lượng cho trước © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 89
Tính kinh tế theo quy mô và nhận thức l Từ bảng trên đường nhận thức cho biết: 1. Yêu cầu về lao động giảm trên từng đơn vị 2. Chi phí cao lúc đầu sau đó giảm dần cùng với nhận thức 3. Sau 8 năm, yêu cầu về lao đọng sẽ là 0, 51 và chi phí một đơn vị sản phẩm sẽ còn một nửa so với sản xuất năm thứ nhất © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 90
Đường nhận thức trong thực tế l Kịch bản m Một hãng mới gia nhập vào ngành hoá chất l Ho sẽ làm gì: 1. Sản xuất với mức sản lượng thấp và bán với giá cao? 2. Hay, sản xuất sản lượng nhiều và bán với giá thấp? © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 91
Đường nhận thức trong thực tế l Các kết quả thực nghiệm m. Nghiên cứu 37 sản phẩm hoá chất l Chi phí trung bình giảm 5, 5% mỗi năm l Cứ tăng gấp đôi quy mô nhà máy, chi phí sản xuất bình quân giảm 11% l Tăng gấp đôi sản lượng cộng dồn, chi phí sản xuất bình quân giảm 27% l Cái nào quan trọng hơn, tính kinh tế theo quy mô hay ảnh hưởng của nhận thức? © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 92
The Đường nhận thức trong thực tế l Ứng dụng đường nhận thức 1. Để xác định nếu có lợi nhuận để gia nhập vào ngành 2. Để xác đinh khi lợi nhuận thu được dựa vào quy mô nhà máy và đầu ra cộng dồn © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 93
Ước tính và dự báo chi phí l Ước tính chi phí tương lai từ hàm chi phí, biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với mức sản lượng và các biến khác mà hãng có thể kiểm soát được l Chúng ta muốn biết đường tổng chi phí của công nghiệp sản xuất ô tô © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 94
Đường tổng chi phí của ngành công nghiệp ô tô VC General Motors Nissan Toyota Honda Volvo Ford Chrysler © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 Số lượng ô tô 95
Ước tính và dự báo chi phí l Hàm chi phí tuyến tính: l Hàm chi phí tuyến tính chỉ có thể áp dụng nếu chi phí biên cố định m. MC = © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 96
Ước tính và dự báo chi phí l Nếu muốn đường chi phí có dạng chữ U và chi phí biên được thay đổi, ta sử dụng hàm chi phí bậc hai: © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 97
Ước tính và dự báo chi phí l Nếu đường chi phí biên không phải là đường thẳng, ta phải dùng hàm bậc ba: © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 98
Hàm chi phí bậc ba Chi phí ($/Q) Q (đv thời gian) © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 99
Ước tính và dự báo chi phí l Những khó khăn trong việc đo lường chi phí 1. số liệu đầu ra có thể hiện tổng các loại sản phẩm khác nhau 2. số liệu chi phí có thể không tính đến chi phí cơ hội 3. Phân bổ chi phí cho các sản phẩm cụ thể rất khó khăn khi có nhiều hơn một dòng sản phẩm © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 100
Các hàm chi phí & thước đo tính kinh tế theo quy mô l Chỉ số kinh tế theo quy mô (SCI) m. EC = 1, SCI = 0: không có tính kinh tế hay phi kinh tế theo quy mô m. EC > 1, SCI âm: phi kinh tế theo quy mô m. EC < 1, SCI dương: tính kinh tế theo quy mô © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 101
Tính kinh tế theo quy mô trong ngành điện lực © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 102
Chi phí sản xuất trung bình trong ngành điện lực © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 103
Hàm chi phí sản xuất trong ngành điện lực l Kết quả l Giảm chi phí m. Không phải do tính kinh tế theo quy mô m. Nguyên nhân: l Giảm chi phí đầu vào (than, dầu) l Đổi mới công nghệ © 2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE. Bài 5 104
- Slides: 104