Bi 48 QUN TH NGI I Khc nhau
Bài 48. QUẦN THỂ NGƯỜI I. Khác nhau giữa QT người & QTSV khác III. Tăng dân số & phát triển xã hội
I/ Sự khác nhau giữa QT người và QTSV khác
Bảng 48. 1 Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác giống nhau khác nhau Đặc điểm Giới tính Lứa tuổi Mật độ Sinh sản Tử vong Pháp luật Kinh tế Hôn nhân Giáo dục Văn hóa Quần thể người Quần thể sinh vật có có có không có không
I/ Sự khác nhau giữa QT người và QTSV khác => QT người có các đặc trưng mà QTSV khác không có, như: pháp luật, hôn nhân, văn hóa, kinh tế, … Vì sao có sự khác nhau đó ? Do con người : - Có tư duy và lao động - Sống trong xã hội phát triển - Có tính cộng đồng cao
III/ Tăng dân số và phát triển xã hội => Tăng dân số = số sinh > số tử ; phụ thuộc vào sự di cư/ nhập cư
▼ Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau? a. Thiếu nơi ở; √ b. Thiếu lương thực; c. Thiếu trường học, bệnh viện; √ √ d. Ô nhiễm môi trường; √ e. Chặt phá rừng; √ √ √ f. Chậm phát triển kinh tế; g. Tắc nghẽn giao thông; h. Năng suất lao động tăng
III/ Tăng dân số và phát triển xã hội - Hậu quả của tăng dân số quá nhanh : nghèo đói Dân số tăng quá nhanh Bệnh tật dốt SX kém => Ý nghĩa của phát triển dân số hợp lý : Đảm bảo chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình và toàn xã hội
=> Quần. THỂ: Là tập hợp các QUẦN THỂ KHÁC LOÀI, CÙNG SỐNG TRONG MỘT KHOẢNG KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN XÁC ĐỊNH
Phân biệt quần xã sinh vật và quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều quần thể khác loài. - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng cao. - Độ đa dạng thấp. - Mối quan hệ giữa các quần thể - Mối quan hệ giữa các cá thể là là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. quan hệ sinh sản và di truyền.
Các đặc điểm của quần xã: ĐỘ ĐA DẠNG Quần xã rừng mưa nhiệt đới Quần xã rừng ngập mặn ven biển Phong phú về số loài trong quần xã thể hiện tính chất sinh học: - Điều kiện môi trường phù hợp thì quần xã có số lượng loài lớn và cá thể trong mỗi loài nhỏ. Ngược lại. - Độ đa dạng càng cao thì quần xã càng ổn định.
Các đặc điểm của quần xã: ĐỘ NHIỀU - Là mật độ quần thể trong quần xã biểu hiện chỉ số giữa số lượng cá thể của từng loài - Độ nhiều thay đổi theo thời gian, theo mùa, theo năm hay đột xuất.
Các đặc điểm của quần xã: ĐỘ THƯỜNG GẶP Độ thường Kí hiệu là C gặp: Được tính theo công thức: Trong đó: p = Số địa điểm lấy mẫu có loài được nghiên cứu P = Tổng số địa điểm đã lấy mẫu. Nếu tính được C > 50% (Loài thường gặp) 25% < C < 50% (Loài ít gặp) C < 25% (Loài ngẫu nhiên)
Các đặc điểm của quần xã: LOÀI ƯU THẾ
Các đặc điểm của quần xã: LOÀI ĐẶC TRƯNG
Bảng 49: Các đặc điểm của quần xã Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Mức độ phong phú về số Số lượng Độ đa dạng lượng loài trong quần xã các loài Mật độ cá thể của từng loài Độ nhiều trong quần xã Độ thường Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát gặp Thành phần Loài ưu thế loài trong Loài quần xã đặc trưng Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
Bài 50. HỆ SINH THÁI QTSV 1 QTSV 2 QXSV QTSV(n) Khu vực sống HỆ SINH THÁI
Rừng cháy: Mất nguồn thức ăn, nơi ở, nước, khí hậu thay đổi.
Bài 50. HỆ SINH THÁI I. Thế nào là một hệ sinh thái? - Hệ sinh thái bao gồm QXSV và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). - Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
Vậy, một HST hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? - HST hoàn chỉnh gồm: + Nhân tố vô sinh: Đất, đá, mùn hữu cơ, lá rụng… + Nhân tố hữu sinh: . SV sản xuất là thực vật. SV tiêu thụ gồm có ĐV ăn hoặc ký sinh trên TV và ĐV ăn thịt hoặc ký sinh trên ĐV. SV phân giải như vi khuẩn, nấm….
Hệ sinh thái rừng Hệ sinh thái ao hồ tự nhiên Hệ sinh thái biển Hệ sinh thái ôn đới
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn ? Cỏ ? Sâu ăn lá Bọ ngựa Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và sau trong chuỗi thức ăn Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước vừa là sinh vật bị mắt xích sau tiêu thụ.
? Cỏ ? Sâu ăn lá ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Bọ ngựa Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt phía trước xích…………. . . . , vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau ………………. tiêu thụ.
Trong hệ sinh thái luôn có sự tuần hoàn vật chất: Thực vật Động vật Vô cơ Mùn hữu cơ Nên: Thực vật Sinh vật sản xuất chuột cầy Sinh vật tiêu thụ . . . VSV Sinh vật phân giải
Vai trò của các loại sinh vật trong hệ sinh thái? • Sinh vật sản xuất: tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. (SVTD: TV, Tảo. ) • Sinh vật tiêu thụ: ĐV ăn hoặc ký sinh trên TV , ĐV ăn hoặc ký sinh trên ĐV sử dụng chất hữu cơ • Sinh vật phân giải: gồm vi khuẩn, nấm… chúng phân giải chất hữu cơ (xác động, thực vật) thành chất vô cơ có sự tuần hoàn vật chất (kèm theo năng lượng) trong hệ sinh thái
2. Thế nào là một lưới thức ăn ? Hổ Đại bàng Cầy Rắn Sâu ăn lá Bọ ngựa Cây gỗ Chuột Hươu Cây cỏ Xác sinh vật vi sinh vật Địa y Giun đất Nấm ? Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn nào? Vẽ các chuỗi thức ăn đó.
H 3 Các chuỗi thức ăn có sâu ăn lá tham gia: Cây gỗ Sâu ăn lá Bọ ngựa Rắn VSV Cây gỗ Sâu ăn lá Chuột Cầy Cây gỗ Sâu ăn lá Cầy Đại bàng . . . Hổ VSV
2. Thế nào là một lưới thức ăn ? - KN: Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung - Sinh Vật sản xuất: cây gỗ, cây cỏ - Sinh vật tiêu thụ: + Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá, chuột, . . . + Sinh vật tiêu thụ bậc 2: bọ ngựa, cầy, rắn, chuột. - Sinh vật phân giải: vi sinh vật, nấm, giun đất.
ĐẶC ĐIỂM Quần thể Khái niệm Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Đặc điểm - Đặc trưng: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi. - Các mối quan hệ: quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. - Có tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài. - Số lượng cá thể luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học. - Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái. - Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng nhất là quan hệ về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. - Dòng năng lượng được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn: sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ (bậc 1, 2, 3…) → sinh vật phân giải. Quần xã Hệ sinh thái
LINK LÀM BÀI KIỂM TRA https: //docs. google. com/forms/d/e/1 FAIp. Q LSe. Euz. YRjxx. Iec. JLa. Mr. Fjg. Ro. Hyn. SGja. Ubm nf_Fil 1 ZLh. Gleg 1 g/viewform? usp=sf_link
- Slides: 30