Bi 47 T cui th k XI con
Bài 47:
Từ cuối thế kỷ XI, con người đã sử dụng một loại máy ảnh thô sơ được gọi là "hộp tối".
Vào năm 1888 xuất hiện những chiếc máy ảnh hiện đại đầu tiên. Từ đó đến nay chiếc máy ảnh không ngừng được cải tiến theo chiều hướng đẹp, gọn nhỏ, thuận tiện hơn và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. . .
Nhưng dù máy ảnh có hiện đại đến đâu cũng không thể thiếu được một bộ phận quang học rất quan trọng. Vậy bộ phận đó là gì?
Quan sát hình và đọc thông tin SGK em hãy cho biết máy ảnh dùng để làm gì, cấu tạo của máy ảnh gồm có mấy bộ phận chính?
I. Cấu tạo của máy ảnh : Bằng mô hình và hình vẽ em hãy cho biết cấu tạo của máy ảnh Buồng tối Vật kính Vị trí đặt
I. Cấu tạo của máy ảnh: - Máy ảnh là dụng cụ dùng để thu ảnh của vật mà ta muốn ghi lại. Quan sát hình và đọc thông tin SGK em hãy cho biết máy ảnh dùng để làm gì, cấu tạo của máy ảnh gồm có mấy bộ phận chính? - Máy ảnh gồm có hai bộ phận quan trọng: + Vật kính: Là TKHT + Buồng tối: Chỉ cho ánh sáng từ vật truyền vào tác động lên phim. + Ngoài ra còn vị trí đặt phim. - Máy ảnh dùng để làm gì? - Máy ảnh có cấu tạo như thế nào?
II. Ảnh của một vật trên phim 1. Trả lời các câu hỏi C 1: Ảnh thật. Ngược chiều với vật. Nhỏ hơn vật. C 1: Ảnh của vật trên phim là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? To hay nhỏ hơn vật?
II. Ảnh của một vật trên phim 1. Trả lời các câu hỏi C 1: Ảnh thật. Ngược chiều với vật. Nhỏ hơn vật. Vật qua vật kính cho ảnh thật đều này chứng tỏ vật kính là thấu kính hội tụ. C 2: Hiện tượng nào em quan sát được chứng tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ?
2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh B A P O Q
2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh C 3: Vẽ ảnh của một vật có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của vật kính (hình vẽ). Trong hình này: AB là vật, O là quang tâm của vật kính, PQ là vị trí đặt màn hứng ảnh, khoảng cách từ vật đến vật kính là 2 m, từ màn hứng ảnh đến vật kính là 5 cm. Hình vẽ không cần đúng tỷ lệ. B A P O Q
* Cách vẽ: +Kẻ tia sáng từ B quang tâm O truyền thẳng tới cắt phim PQ tại ảnh B’ của B. +Kẻ tia sáng từ B song với trục chính cho ta tia ló đi qua điểm B’ cắt trục chính tại F’. +Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính ta được ảnh A’ của A B P F’ A A’ O B’ Q
C 4 : Dựa vào hình vẽ hãy tính tỉ số giữa chiều cao của ảnh với chiều cao của vật và để khẳng định những nhận xét của em trong C 1. I F A’ B’
B P A’ O A Cho: OA=2 m = 200 cm OA’ = 5 cm Tìm: Giải Ta có OA’B’ OAB (g-g) B’ Q
III. Vận dụng C 5 : Hãy tìm hiểu một máy ảnh để nhận ra vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh. Vật kính Chỗ đặt phim Buồng tối
C 6 : Một người cao 1, 6 m, được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh là 3 m. Màn hứng ảnh cách vật kính 6 cm. Hỏi ảnh của người ấy trên màn hứng ảnh cao bao nhiêu xentimet? B A P O Q
C 6 : Một người cao 1, 6 m, được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh là 3 m. Màn hứng ảnh cách vật kính 6 cm. Hỏi ảnh của người ấy trên màn hứng ảnh cao bao nhiêu xentimet? B P A’ O A B’ Q Tóm tắt OA = 3 m = 300 cm OA’ = 6 cm Giải Ta có OA’B’ OAB AB = 1, 6 m = 160 cm A’ B ’ = ? Vậy ảnh của người đó trên phim cao 3, 2 cm
vật kính là thấu kính hội tụ buồng tối có vị trí đặt màn hứng ảnh (phim) ảnh thật ngược chiều với vật nhỏ hơn vật
* Để chụp ảnh những vật ở xa như một con sư tử, một con báo mà vẫn muốn có một bức ảnh to và đẹp, ta phải dùng một loại vật kính đặc biệt gọi là vật kính chụp xa.
* Để chụp ảnh một cảnh rộng như cảnh một cuộc mít tinh trên một quảng trường lớn, ta phải dùng một máy ảnh có vật kính đặc biệt gọi là vật kính chụp rộng.
* Ở những máy ảnh thường dùng hiện nay, vật kính có đường kính của đường rìa không đầy 1 cm. Những vật đứng cách máy ảnh từ 1, 5 m trở ra đều cho ảnh rõ nét trên phim; do đó khi chụp ảnh ta không cần điều chỉnh máy. * Ở những máy ảnh “cơ” mà thợ chụp ảnh thường dùng, vật kính có đường kính đường rìa đến 3 cm. Muốn cho ảnh rõ nét trên màn hứng ảnh, người ta phải điều chỉnh máy, làm thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim.
* Máy ảnh hiện đại nhất ngày nay là máy ảnh kĩ thuật số. Khi chụp ảnh thì ảnh được ghi trên một cái “các”, đóng vai trò như một đĩa mềm của máy vi tính. Nhờ đó ta có thể xem ảnh ngay sau khi chụp bằng cách đưa tín hiệu thu được lên màn hình tý hon gắn trên máy, hoặc đưa lên màn ảnh lớn nếu kết nối máy ảnh đó với một máy vi tính hay một máy chiếu viđêô.
- Slides: 25