BI 29 C NC TRC TIP CHIN U
BÀI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1975) (tiết 1) I. Chiến đấu chống chiến tranh cục bộ của Mĩ (1965 -1968) 1. Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam. 2. chiến đấu chống chiến tranh cục bộ của Mĩ. (lập niên biểu các sự kiện tiêu biểu) 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
1. Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam. - Sau thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang “Chiến tranh Cục Bộ”. - m mưu, thủ đoạn: + giành lại thế chủ động trên chiến trường. + được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh và quân Sài Gòn. + Đề ra chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. + Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô (19651966), (1966 -1967) vào “đất thánh Việt cộng”. +Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1. - Hoàn cảnh, m mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ chiến tranh cục bộ “ ?
2. Khái niệm Chiến tranh cục bộ (1965 -1968) Chiến tranh cục bộ • Chú ý: - Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. - Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất. - Điểm mới lực lượng tiến hành: Quân Mĩ và Đồng minh.
4. Thủ đoạn • Tăng cường quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh và phương tiện chiến tranh. • Đề ra chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. • Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 -1966), (19661967) vào “đất thánh Việt cộng”. • Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1. Hoàng sa Trường sa
NỘI DUNG THỜI GIAN ĐỊA BÀN LỰC LƯỢNG THAM GIA ĐIỂM GIỐNG CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT 1961 -1965 Miền Nam CHIẾN TRANH CỤC BỘ 1965 -1968 Cả nước - Quân đội Sài Gòn. - Quân đội Mĩ. - Cố vấn Mĩ - Quân đội đồng minh của Mĩ. - Quân đội Sài Gòn. - Cố vấn Mĩ - Là loại hình Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới…v. v. . Chiến lược “ Chiến tranh Cục Bộ” và “ Chiến tranh đặc biệt” cuả Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?
2. Chiến đấu chống chiến tranh cục bộ của Mĩ. (lập niên biểu các sự kiện tiêu biểu) Mặt trận quân sự. Tóm tắt diễn biến chính Mặt trận chính trị và chống bình định.
5. Tóm tắt diễn biến chính Mặt trận quân sự • Thắng lợi Vạn Tường, Núi Thành 1965. • Thắng lợi 2 mùa khô (1965 -1966); (1966 -1967). • Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Thắng lợi Vạn Tường 18/8/1965 • Là thắng lợi đầu tiên của quân ta đối với lính Mĩ. • Là Ấp Bắc đối với lính Mĩ. • Chứng minh khả năng quân dân miền Nam đánh bại CTCB. • “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
Mùa khô (1965 -1966) - 720. 000 quân. - 450 cuộc hành quân - Đông Nam Bộ - Liên khu V loại 104. 000 quân bị Mùa khô (1966 -1967) - 980. 000 quân - 895 cuộc hành quân - Căn cứ Dương Minh Châu (Tây Ninh) loại 151. 000 quân bị Làm phá sản quốc sách “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ.
- Chứng minh khả năng đánh bại CTCB. - Là thắng lợi đầu tiên của quân ta đối với lính Mĩ. - Là Ấp Bắc đối với lính Mĩ. - “Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt”. Thắng lợi hai mùa khô (1965 -1966); (1966 -1967) Làm phá sản quốc sách “Tìm diệt” và “Bình định” của Mĩ.
5. Tóm tắt diễn biến chính Mặt trận quân sự • Thắng lợi Vạn Tường, Núi Thành 1965 • Thắng lợi 2 mùa khô (1965 -1966); (1966 -1967) • Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 Mặt trận chính trị và bình định • Phong trào đấu tranh của công nhân, phật tử, HS, SV…ở thành thị, thành phố lớn. • Phong trào phá ấp chiến lược ách kìm kẹp của địch ở nông thôn.
Đấu tranh chính trị và chống bình định.
Mặt trận ngoại giao. Hội nghị ở Pari được triệu tập cuối 1968. Dư luận thế giới đặc biệt là người dân Mĩ ủng hộ Việt Nam.
3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 NỘI DUNG Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 Hoàn cảnh Nhận định so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta Chủ trương của ta - Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, giành chính quyền, buộc Mĩ phải đàm phán và rút quân về nước. Diễn biến chính - Đêm 30, rạng sáng 31/1/1968, quân dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37/44 tỉnh thành. - Tại Sài Gòn, ta tiến công vào tòa Đại sứ Mĩ , Dinh Độc lập… Kết quả, ý nghĩa. - Mặc dù Ta bị tổn thất, nhưng làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, - buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh, (thừa nhận thất bại của chiến tranh cục bộ) , - chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, - đàm phán với ta ở Pari, - mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đọc SKG trang 145, 146 và trả lời các nội dung sau: - Hoàn cảnh, chủ trương của ta ? - Diễn biến chính. - Kết quả, ý nghĩa?
Vẻ thất thần Lyndon B. Johnson và Robert Mc. Namara. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Biểu tình chống chiến tranh VN của dân Mĩ.
Tóm tắt thắng lợi “ Chiến tranh cục bộ” Mặt trận quân sự • Thắng lợi Vạn Tường, Núi Thành 1965 • Thắng lợi 2 mùa khô (1965 -1966); (1966 -1967) • Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 Mặt trận chính trị và bình định • Phong trào đấu tranh của công nhân, phật tử, HS, SV…ở thành thị, thành phố lớn. • Phong trào phá ấp chiến lược ách kìm kep của địch ở nông thôn. Mặt trận ngoại giao • Mĩ buộc đến bàn đàm phán ở Pari. • Dư luận yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ.
Củng cố
Câu 1. Ngày 18 -8 -1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây? A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực Quân giải phóng miền Nam. B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực Quân giải phóng miền Nam. C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận. D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.
Câu 2. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
Câu 3. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây? A. B. C. D. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
Câu 4. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến lược, kết thúc chiến tranh. C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 5. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao A. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh. B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự. D. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
BÀI HỌC KẾT THÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT.
- Slides: 23