BI 25 HC THUYT LAMAC HC THUYT ACUYN
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: - Đacuyn (Charles Darwin) sinh năm 1809 tại Vương quốc Anh và mất năm 1882. - Năm 1859, Đacuyn công bố công trình “Nguồn gốc các loài” giải thích sự hình thành loài từ một tổ tiên chung bằng con đường chọn lọc tự nhiên. Charles Darwin (1809 – 1882)
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung: a) Nhân tố tiến hóa: Quan sát hình ảnh và cho biết theo Đacuyn, nhân tố nào làm cho cổ loài hươu hiện nay rất dài?
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: - Biến dị. - Di truyền. - Chọn lọc tự nhiên.
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: - Biến dị cá thể tạo ra những sai khác giữa những cá thể - Các trênsản. có vai trò như thế cùng loài trong quánhân trình tố sinh quábiến trìnhdịtiến hoáquần của thể, sinh đồng thời - Di truyền: nào pháttrong tán các trong tích lũy các biến dị nhỏ thànhvật? các biến đổi lớn. - Chọn lọc tự nhiên: đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. Phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: Đối với vật nuôi, cây trồng Đacuyn nhận thấy cũng có những nét cơ bản giống như CLTN đó là quá trình đào thải và tích luỹ biến dị cụ thể như sau: CLNT tạo ra nhiều giống ớt khác nhau CLNT tạo ra nhiều giống loài khác nhau từ loài mù tạc hoang dại
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: - Chọn lọc nhân tạo: Là quá trình đào thải những biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi, phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: Trong chuyến đi vòng quanh thế giới của mình, Đacuyn đã thu thập được rất nhiều mẫu vật ở các khu vực địa lý khác nhau trên toàn thế giới. Đacuyn đã quan sát được những gì và từ đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết tiến hóa?
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: Pinta Đảo Pinta mai trung gian Fernandina Tower Marchena James Santa Cruz Isabela Santa Fe Floreana Đảo Isabela mai hình vòm, đẩy về trước Hood Đảo Hood mai yên ngựa, tụt sau Các kiểu mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: Một số dạng bồ câu được hình thành do CLTN
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Sơ lược tiểu sử: 2. Nội dung học thuyết Đacuyn: a) Nhân tố tiến hóa: b) Cơ chế tiến hóa: Tác động của CLTN diễn ra theo con đường phân li tính Từ các mẫu vật quan sát và thu thập trạng. Đây là cơ sở để giải thích sự hình thành loài mới và được, Đacuyn giải thích loài mới được chứng minh nguồn gốc thống nhất giữa các loài. hình thành bằng con đường nào?
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: Sơ đồ phân ly tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại: Lớp Bộ I 1 1 Bộ II 2 2 3 3 4 5 4 6 A Bộ Họ 7 8 Chi Loài hiện tại
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: Ví dụ: giải thích sự phát sinh giới động vật bằng con đường phân li tính trạng.
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: D. palpebrae D. thysiflorum D. moschatum D. uniflorum D. cruentum D. smillieae D. nobile Toå tieân D. thwaytesii Ví duï: Söï phaân li tính traïng trong chi lan Hoaøng thaûo (Dendrobium) D. kingianum
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC, HỌC THUYẾT ĐACUYN I. Học thuyết tiến hóa Lamac: II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: a) Cống hiến: - Phát hiện và giải thích được vai trò của CLTN. - Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. Đacuyn đã có gì đối - Giải thích được nguồn gốcnhững chungcống của hiến sinh giới. với môn tiến hóa học? b) Hạn chế: Trong học thuyết tiến hóa của mình - Chưa hiểu rõ cơ chế phát sinh và di truyền biến dị. Đacuyn còn những tồn tại nào? - Chưa làm rõ cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi. - Chưa làm rõ cơ chế hình thành loài mới.
- Slides: 16