Bi 22 H THNG IN QUC GIA I
Bài 22 HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
I. Khái niệm hệ thống điện quốc gia v Hệ thống điện quốc gia gồm: Nguồn điện Các lưới điện Hộ tiêu thụ (trong toàn quốc) Sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ
I. Khái niệm hệ thống điện quốc gia v Nguồn điện: Nhà máy thủy điện Nhà máy điện hạt nhân Các nguồn điện: thủy điện, nhiệt điện, điện dùng sức gió, điện hạt nhân…
I. Khái niệm hệ thống điện quốc gia v Các lưới điện: Lưới điện 500 kv
I. Khái niệm hệ thống điện quốc gia v Phân phối: Trạm điện phân phối Trạm hạ áp Năng lượng điện do các nhà máy điện sản xuất ra được truyền tải trên đường dây cao áp về các khu công nghiệp và các thành phố lớn rồi phân phối tới các nơi tiêu thụ.
I. Khái niệm hệ thống điện quốc gia v Phân phối: Các phần tử được nối với nhau thành một hệ thống để thực hiện quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng. Hệ thống điện quốc gia - Trước năm 1994, nước ta có ba hệ thống điện khu vực độc lập : Miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Từ tháng 5 -1994, với sự xuất hiện của đường dây tải điện Bắc-Nam 500 k. V ( dài 1870 km), hệ thống điện Việt Nam đã trở thành 1 hệ thống điện quốc gia cung cấp điện năng cho toàn quốc.
I. Khái niệm hệ thống điện quốc gia v Sơ đồ hệ thống điện: 10, 5 KV 110 KV 4 220 KV 1 22 KV 2 3 10, 5 KV 8 5 9 0, 4 KV 10 6 7
II. Sơ đồ lưới điện quốc gia 1. Cấp điện áp của lưới điện v. Lưới điện có nhiều cấp điện áp khác nhau: 500 k. V, 220 k. V, 110 k. V, 66 k. V, 35 k. V, 22 k. V, 10, 5 k. V, 6 k. V 0, 4 k. V… v. Lưới điện phân thành: § Lưới điện truyền tải: lớn hơn 66 k. V § Lưới điện phân phối: nhỏ hơn 35 k. V
II. Sơ đồ lưới điện quốc gia 1. Cấp điện áp của lưới điện Trạm biến áp 220 kv Đường dây điện dung cho hộ gia đình
II. Sơ đồ lưới điện quốc gia 2. Sơ đồ lưới điện 22 KV NMD số 1 Đường dây 220 kv Đường dây 110 k. V Trạm tăng áp Đường dây 10. 5 kv Trạm giảm áp 0. 4 k. V Đường dây với tải 10. 5 k. V NMD số 2
III. Vai Trò hệ thống điện quốc gia v Đảm bảo việc sản xuất truyền tải và phân phối điện năng v Đảm bảo cung cấp và phân phối với độ tin cậy, chất lượng, an toàn và kinh tế.
Sơ đồ lưới điện quốc gia Việt Nam
CÁC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CỦA VIỆT NAM TT Tên Công suất lắp máy (MW) Tỉnh A. Đang vận hành 1 Hòa Bình 1920 Hòa Bình 2 Thác Bà 108 Yên Bái 3 Yali 720 Gia Lai 4 Đa Nhim 160 Lâm Đồng 5 Hàm Thuận 300 Lâm Đồng 6 Đa Mi 175 Lâm Đồng 7 Thác Mơ 150 Bình Phước 8 Trị An 400 Đồng Nai 9 Sơn La 2400 Sơn La
B. Đang xây dựng 1 Tuyên Quang 342 Tuyên Quang 2 Bản Chát 220 Lai Châu 3 Huội Quảng 520 Sơn La 5 Bản Vẽ 300 Nghệ An 6 A Vương 210 Quảng Nam 7 Kanak-An Khê 173 Gia Lai 8 Sông Tranh 2 190 Quảng Nam 9 Sông Ba Hạ 220 Phú Yên 10 Đại Ninh 300 Lâm Đồng 11 Plei Krông 110 Kontum 12 Sêsan 3 260 Gia Lai 13 Sêsan 4 330 Gia Lai 14 Srêpok 3 220 Đắc Lắc 15 Buôn Kuôp 280 Đắc Lắc 16 Đồng Nai 3 240 Lâm Đồng 17 Đồng Nai 4 270 Lâm Đồng 4
C. Chuẩn bị 1 Nho Quế 3 135 Hà Giang 2 Lai Châu 1200 Lai Châu 3 Nam Chien 210 Sơn La 4 Trung Sơn 250 Thanh Hoá 5 Khe Bố 100 Nghệ An 6 Hủa Na 180 Nghệ An 7 A Sap 150 Thừa Thiên Huế 8 Sông Bùng 2 100 Quảng Nam 9 Sông Bùng 4 145 Quảng Nam 10 Đakmi 1 200 Quảng Nam 11 Đakmi 4 140 Quảng Nam 12 Thượng Kontum 260 Kontum D. Qui hoạch 1 Đông Phù Yên 1200 Sơn La 2 Bác Ái 1050 Ninh Thuận
THPT TRẦN ĐẠO SEE HƯNG YOU AGAIN!
- Slides: 16