Bi 2 CC GII SINH VT I Gii
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới 1. Khái niệm giới - Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. NGÀNH GIỚI LOÀI LỚP CHI BỘ HỌ
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới 2. Hệ thống phân loại 5 giới -Do Whittaker và Margulis đề xuất năm 1958. -Đó là các giới: Khởi sinh (Monera), Nguyên sinh (Protista), Nấm (Fungi), Thực vật (Plantae ), Động vật (Animalia). Whittaker và Margulis
Sơ đồ hệ thống 5 giới sinh vật Giới Thực vật (Plantae) Giới Nấm (Fungi) Giới Nguyên sinh (Protista) Giới Khởi sinh (Monera) Giới Động vật (Aminalia) Tế bào nhân thực Tế bào nhân sơ
II. Đặc điểm chính của mỗi giới
Giới Khởi sinh (Monera) – Đặc điểm: là những sinh vật nhân sơ, đơn bào, kích thước cơ thể nhỏ bé (khoảng 1 -5 micromet). – Chúng sống ở khắp nơi, trong đất, nước, không khí, phương thức sinh sống: tự sinh, hoại sinh, kí sinh.
VI KHUẨN LAM • Danh pháp khoa học: Cyanobacteria • Đặc điểm: có khả năng quang hợp, cấu tạo đơn bào, trong khi một số loài khác tạo thành các chuỗi tế bào, thỉnh thoảng có một số tế bào dị hình, có chứa sắc tố quang hợp clorophyl( chất diệp lục) nên có khả năng tự dưỡng quang hợp như thực vật. • Đóng vai trò quan trọng trong các chu trình sinh địa hoá tự nhiên.
Plancomycetes (vi khuẩn thủy sinh hiếu khí bắt buộc) • Danh pháp khoa học: Plancomycetes. • Nơi sống: nước lợ và biển.
Giới Nguyên sinh (Protista) Thực vật nguyên sinh (hay là Tảo-Algae) Nấm nhầy (Myxomycetes ) Động vật nguyên sinh (Protozoa).
Tảo (Algae) Cấu tạo: đơn bào hoặc đa bào, có thành xenlulozơ, có lục lạp
Tảo (Algae) Phương thức sinh sống: quang tự dưỡng, sống trong nước
Nấm nhầy (Myxomycetes và Acrasiomycetes) Đặc điểm: cơ thể tồn tại ở 2 pha đơn bào và hợp bào (với khối chất nguyên sinh nhầy chứa nhiều nhân), không có lục lạp Phương thức sinh sống: dị dưỡng, sống hoại sinh.
Động vật nguyên sinh (Protozoa). ØĐặc điểm: đơn bào, không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp ØPhương thức sinh sống: dị dưỡng hoặc tự dưỡng, vận động bằng lông hoặc roi
Giới Nấm (Fungi) Nấm men Nấm đảm Nấm sợi Địa y Ø Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đơn bào( nấm men) hay đa bào( nấm mốc, nấm đảm) , cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin( trừ một số ít có thành xenlulôzơ), không có lục lạp ØPhương thức sinh sống: dị dưỡng hoại sinh, cộng sinh hoặc kí sinh. ØSinh sản chu yếu bằng bào tử không có lông và roi.
Giới Thực vật (Plantae) àGồm các ngành chính là: HẠT TRẦN (Gymnospermato pyta) Có hệ mạch Tinh trùng không roi Thụ phấn nhờ gió Hạt không được bảo vệ ( Vân sam trắng)
Giới Thực vật (Plantae) àGồm các ngành chính là: HẠT KÍN (Angiospermatophyta) Có hệ mạch Tinh trùng không roi Thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng. Thụ tinh kép Hạt được bảo vệ trong quả (Ngô)
Giới Thực vật (Plantae) ð Đặc điểm: là những sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôxơ, có nhiều lục lạp chứa sắc tố clorophy. . ð Phương thức sinh sống: quang hợp, sử dụng ánh sáng mặt trời để tổng hợp nên chất hữu cơ cho toàn bộ sinh quyển. ðThực vật thường có đời sống cố định
Giới Động vật (Animalia) ¶Nguồn gốc: từ các tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy. ¶Đạt được mức độ tiến hóa cao nhất trong thế giới sinh vật. ¶Phân bố khắp nơi và rất đa dạng về cá thể và loài. ¶Trong tổng số khoảng 1, 8 triệu loài sinh vật được thống kê hiện nay thì động vật đã chiếm trên một triệu loài.
Giới Động vật (Animalia) ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG -Không có bộ xương trong -Bộ xương ngoài( nếu có) bằng kitin -Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí -Hệ thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở mặt bụng Ngành thân lỗ (1500 loài)
Giới Động vật (Animalia) ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG -Bộ xương sống trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ -Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi -Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng Lớp nữa xương sống Lớp cá Lớp lưỡng cư Lớp bò sát Lớp thú
BẢNG TỔNG KẾT Đặc điểm Giới Đại diện Khởi sinh Vi khuẩn Nhân sơ Nhân thực X Đơn bào Đa Tự Dị bào dưỡng X X Tảo X X Nấm nhầy X X Động vật nguyên sinh X X Nấm men X X Nấm sợi X X Thực vật Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín X X X Động vật có xương sống( Cá, lưỡng cư, . . . ) X X X Nguyên sinh Nấm X X X X
Vai trò: ngành khởi sinh, ngành nguyên sinh Ø làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là giáp xác nhỏ (trùng roi, trùng biến hình. . . ). Ø có ý nghĩa về địa chat: cân bằng vi lượng trong đất, hình thành các khoáng chất. . . Ø là đối tượng cho các nghiên cứu cơ bản của di truyền học
Vai trò: ngành nấm Äđóng vai trò quan trọng trong chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng trong thiên nhiên Äđược ứng dụng trong các dự án tái sinh hoặc trồng mới các rừng thông nhựa, bạch đàn ở các vùng đất nghèo dinh dưỡng hay đất cát. Ädùng làm thực phẩm giàu chất dinh dưỡng
Vai trò: ngành thực vật àcung cấp thức ăn cho người và động vật (ăn cỏ) àcung cấp oxi cho quá trình hô hấp của người, động vật, vi sinh vật. . . àlàm thuốc chữa bệnh, làm cây cảnh. . . àgiữ cân bằng trong hệ sinh thái(cân bằng nồng độ CO 2 và O 2) àcung cấp gỗ phục vụ cho sinh hoạt. . .
Vai trò: ngành động vật ðcung cấp nguồn thực phẩm giàu prôtêin( thịt, trứng, sữa, . . . ) ðdùng làm thí nghiệm. ðđộng vật cảnh( mèo, chó, gà, . . . ) ðsức lao động( trâu, bò, ngựa, voi, . . . ) ðcung cấp dược liệu, thực phẩm chức năng (cao, yến xào, sò huyết, hải sâm, . . . )
- Slides: 25