BI 18 TUN HON MU Cu 1 Bt
BÀI 18 TUẦN HOÀN MÁU
Câu 1. Bắt giun bỏ vào chậu khô, sau vài giờ giun bị chết. Đó là A do chúng quen sống trong môi trường có đất ẩm. B do chúng thiếu thức ăn, nước uống. C do da chúng bị khô, không hô hấp được. D do số lượng ít, chúng không cuộn lại với nhau được.
Câu 2. Đi chợ mua cá, để chọn được cá tươi cần quan sát xem A thân cá còn nhiều nhớt không. B mang cá có màu đỏ tươi không. C bụng cá còn cứng không. D mắt cá có đỏ không.
Câu 3. Hiện tượng cá trong ao nổi đầu là do A nước trong ao thiếu ôxi trầm trọng. B nước ao bị ô nhiễm, có nhiều khí độc. C chúng vừa bắt mồi vừa quan sát kẻ thù. D trời sắp mưa, áp suất không khí cao.
TIẾT 19 BÀI 18: TUẦN HOÀN MÁU Mục tiêu của bài: Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn
BÀI 18: HỆ TUẦN HOÀN I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN 1. Cấu tạo 2. Chức năng II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN III. CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA HỆ TUẦN HOÀN CỦNG CỐ BÀI
I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. 1. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn. các chất từnhững bộ phận đến bộ Hệ chuyển tuần hoàn có chức gì? phận khác. Vận Chức năng củamáu hệ tuần hoàn là này gì? năng 2. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn. HỆ TIÊU HÓA Hệ tuần O 2 hoàn có cấu tạo như thế nào để có thể thực. Dinh hiện dưỡng được những chức năng trên? Chất thải HỆ HÔ HẤP hút máu về Tim: co đẩy máu đi, giãn CO 2 Hệ mạch: động mạch mao mạch tĩnh mạch HỆ BÀI mô TIẾT Kháng thể II. Hoocmon Các tuần dạnghoàn: hệ tuần hoàn ở động vật. máu-dịch Dịch máu hoặc hỗn hợp Động Nhữngvật động có hệ vậttuần dướihoàn, đây không cấu tạocócơhệthể tuần có đặc hoàn. điểm Tại gì? sao? HỆ TUẦN HOÀN Sứa Amip HỆ TUẦN HOÀN HỞ HỆ TUẦN HOÀN KÍN HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN Sán lá gan HỆ TUẦN HOÀN KÉP Trùng giầy
Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín khác nhau như thế nào?
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Động mạch Tế bào TIM Khoang cơ thể TIM Mao mạch Tĩnh mạch
Đường đi của máu Hệ tuần hoàn hở Động mạch Tế bào TIM Khoang cơ thể Tĩnh mạch Khoang cơ thể
Đường đi của máu Hệ tuần hoàn kín Động mạch Tế bào Mao TIM mạch Tĩnh mạch
HỆ TUẦN HOÀN HỞ Đại diện Cấu tạo Đường đi của máu Máu tiếp xúc với tế bào Áp lực và vận tốc máu chảy trong hệ mạch Khả năng điều hòa và phân phối máu HỆ TUẦN HOÀN KÍN
HỆ TUẦN HOÀN HỞ HỆ TUẦN HOÀN KÍN Đại diện Đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai. . ) chân khớp (côn trùng, tôm…) Mức ống, bạch tuộc, giun đốt, động vật có xương sống… Cấu tạo Không có mao mạch Có mao mạch Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động mạch, sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây, máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô (máu). Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó máu chảy vào tĩnh mạch và về tim. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín: từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó về tim. Máu tiếp xúc và trao đổi chất với các tế bào gián tiếp qua thành mao mạch. Máu tiếp xúc với tế bào Gián tiếp Trực tiếp Áp lực và vận tốc Áp lực thấp máu chảy trong Vận tốc chậm hệ mạch Áp lực cao Vận tốc nhanh Khả năng điều hòa Chậm Nhanh
Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn? Vì sao? Hệ tuần hoàn kín. Vì: trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể.
Vì sao gọi là hệ tuần hoàn “hở”? Vì trong hệ tuần hoàn “hở” có một đoạn máu không chảy trong mạch kín (máu tràn vào khoang cơ thể).
Vì sao gọi là hệ tuần hoàn “kín”? Vì trong hệ tuần hoàn “kín” máu chảy hoàn trong mạch kín (từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch)
Trong hệ tuần hoàn, tim có vai trò gì? Tim hoạt động như một cái bơm hút và đẩy máu đi, giúp máu lưu thông trong hệ mạch.
Tại sao trong hệ mạch máu luôn chảy 1 chiều từ động mạch sang mao mạch, tĩnh mạch về tim mà không chảy theo chiều ngược lại (từ tĩnh mạch, mao mạch sang động mạch và về tim)? Vì trên thành tĩnh mạch có các “van tĩnh mạch”. Van này chỉ mở một chiều cho máu từ tĩnh mạch chảy về tim.
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN Động mạch mang Mao mạch mang Động mạch lưng T M THẤT T M NHĨ Mao mạch Tĩnh mạch
ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP Mao mạch phổi Tĩnh mạch phổi Động mạch phổi VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ T M NHĨ TRÁI T M NHĨ PHẢI T M THẤT TRÁI T M THẤT PHẢI Mao mạch Tĩnh mạch VÒNG TUẦN HOÀN LỚN Động mạch chủ
HỆ TUẦN HOÀN HỆ TUẦN ĐƠN HOÀN KÉP Số vòng tuần hoàn Số ngăn tim Máu đi nuôi cơ thể Áp lực máu trong mạch
HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN Số vòng Có một vòng tuần hoàn HỆ TUẦN HOÀN KÉP Có hai vòng tuần hoàn Số ngăn tim Tim có 2 ngăn Tim có 3 hoặc 4 ngăn Máu đi nuôi cơ thể là máu pha Áp lực máu Khi tim co máu trong được bơm với áp mạch lực thấp nên vận tốc máu chảy chậm Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O 2 Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh
Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn? Vì sao? Hệ tuần hoàn kép. Vì: trong động mạch máu chảy dưới áp lực cao, máu chảy nhanh, đi xa tạo ra áp lực thuân lợi cho quá trình trao đổi chất ở mao mạch trao đổi chất diễn ra nhanh. Đề mục
III. CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT Từ chưa có hệ tuần hoàn đến có hệ tuần hoàn Hãy nêu chiều hướng tiến hóa của hệ tuần ở động Từhoàn hệ tuần hoànvật? hở đến hệ tuần hoàn kín. Từ hệ tuần hoàn đơn đến hệ tuần hoàn kép. Từ tim có 2 ngăn đến tim có 3, 4 ngăn. Đề mục
Củng cố bài Câu 1: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm: A Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch B Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn C Tim, hệ mạch, máu D Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu
Củng cố bài Câu 2: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là: A Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim B Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim C Động mạch, xoang cơ thể, tĩnh mạch, tim D Động mạch, tĩnh mạch, xoang cơ thể, tim
Củng cố bài Câu 3: Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn là: A Hệ tuần hoàn hở kín; đơn kép B Hệ tuần hoàn kín hở; đơn kép C Hệ tuần hoàn hở kín; kép đơn D Hệ tuần hoàn kín hở; kép đơn
1 Đúng rồi!!! 2 3
1 Sai rồi!!! 2 3
- Slides: 30