Bi 1 Hnh vi ngi tiu dng Gii
Bài 1 Hành vi người tiêu dùng
Giới thiệu l Làm thế nào có thể sử dụng sở thích của người tiêu dùng để xác định cầu? l Người tiêu dùng phân bổ thu nhập để mua các hàng hoá khác nhau như thế nào? l Với thu nhập hạn chế làm thế nào để quyết định mua cái gì? 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 2
Giới thiệu l Chúng ta có thể xác định bản chất của sở thích của người tiêu dùng để quan sát hành vi người tiêu dùng bằng cách nào? l Chỉ số giá sinh hoạt được sử dụng để đánh giá phúc lợi của người tiêu dùng như thế nào? 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 3
Ứng dụng – hành vi của người tiêu dùng 1. Làm thế nào mà công ty GM (General Mills) xác định giá bán đối với một loại ngũ cốc mới trước khi tung ra thị trường? 2. Chương trình tem phiếu thực phẩm cung cấp cho các cá nhân với nhiều thực phẩm hơn so với chương trình trợ cấp lương thực như thế nào? 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 4
Hành vi của người tiêu dùng l Lý thuyết hành vi người tiêu dùng có thể sử dụng để trả lời những câu hỏi trên và nhiều câu hỏi khác nữa l Lý thuyết hành vi người tiêu dùng ¡Giải thích làm thế nào mà người tiêu dùng phân bổ thu nhập để mua các hàng hoá và dịch vụ khác nhau 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 5
Hành vi người tiêu dùng l Có 3 bước để nghiên cứu hành vi người tiêu dùng 1. Sở thích người tiêu dùng • Miêu tả bằng cách nào và tại sao con người thích hàng hoá này hơn hàng hoá khác 2. Giới hạn ngân sách • 11/28/2020 Con người thu nhập hạn chế © Dr. Tran Van Hoa, HCE 6
Hành vi người tiêu dùng 3. Với sở thích và thu nhập đã cho, người tiêu dùng sẽ mua hàng hoá gì? Bao nhiêu? • 11/28/2020 Các kết hợp hàng hoá nào người tiêu dùng đạt được sự hài lòng tối đa? © Dr. Tran Van Hoa, HCE 7
Sở thích người tiêu dùng l Làm thế nào mà người tiêu dùng so sánh các nhóm hàng hoá khác nhau để mua? l Giỏ hàng hoá thị trường là tập hợp một hay nhiều loại hàng hoá l Các cá nhân có thể chọn các giỏ hàng hoá chứa nhiều loại sản phẩm khác nhau 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 8
Sở thích/thị hiếu của người tiêu dùng – Các giả thiết cơ bản 1. Thị hiếu là hoàn chỉnh ¡ Người tiêu dùng có thể sắp xếp các giỏ hàng hoá khác nhau 2. Thị hiếu có tính bắc cầu ¡ Nếu thích A hơn B, và B hơn C thì phải thíc A hơn C 3. Người tiêu dùng thường thích nhiều hơn ít • 11/28/2020 Nhiều tốt hơn ít © Dr. Tran Van Hoa, HCE 9
Sở thích/Thị hiếu của người tiêu dùng l Thị hiếu của người tiêu dùng có thể biểu diễn bằng đồ thị sử dụng đường bàng quan l Đường bàng quan là đường biểu diễn những kết hợp lựa chọn các giỏ hàng hoá khác nhau và đem đến một lợi ích như nhau cho người tiêu dùng 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 10
Ví dụ: Đường bàng quan Giỏ 11/28/2020 hàng hoá SĐV thực phẩm SĐVquần áo A 20 30 B 10 50 D 40 20 E 30 40 G 10 20 H 10 40 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 11
Ví dụ: Đường bàng quan C 50 B 40 H 30 E A 20 D G 10 10 11/28/2020 20 30 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 40 F 12
Ví dụ: Đường bàng quan C B 50 40 H E A 30 D 20 U 1 G 10 11/28/2020 10 20 30 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 40 F 13
Đường bàng quan l Đường bàng quan có độ dốc âm ¡Nếu có độ dốc dương thì mâu thuẫn với giả thiết thích nhiều hơn ít 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 14
Đường bàng quan l Để mô tác sở thích của tất cả các kết hợp các hàng hoá/dịch vụ, chúng ta có tập hợp các đường bàng quan - bản đồ bàng quan ¡Mỗi một đường bàng quan trên bản đồ cho biết các giỏ hàng hoá trong số đó người tiêu dùng bàng quan 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 15
Bản đồ bàng quan C Giỏ hàng hoá A thích hơn B. B thích hơn D. D B A U 3 U 2 U 1 F 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 16
Bản đồ bàng quan l Bản đồ bàng quan cung cấp nhiều thông tin về hình dạnh của đường bàng quan l ¡Các đường bàng quan không được cắt nhau l. Vi phạm gỉa thiết thích nhiều hơn ít ¡Tại sao? 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 17
Bản đồ bàng quan C U U 1 2 A B D U 2 U 1 F 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 18
Đường bàng quan C A 16 14 12 -6 10 B 1 8 -4 6 D 1 -2 4 E 1 -1 2 1 11/28/2020 2 3 4 G 1 5 © Dr. Tran Van Hoa, HCE F 19
Đường bàng quan l Chúng ta có thể đo lường bằng cách nào người tiêu dùng đánh đổi một hàng hoá này bằng hàng hoá khác - sử dụng tỷ suất thay thế biên (MRS) l Số lượng một hàng hoá này được từ bỏ để có thêm hàng hoá khác ¡Nó được đo bằng độ dốc của đường bàng quan 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 20
Tỷ lệ thay thế biên C A 16 MRS = 6 14 12 -6 10 B 1 8 -4 6 D 1 -2 4 E 1 -1 2 1 1 11/28/2020 MRS = 2 2 3 4 5 © Dr. Tran Van Hoa, HCE G F 21
Tỷ lệ thay thế biên l Đường bàng quan lồi so với gốc toạ độ l ¡Khi tiêu dùng nhiều hơn hàng hoá thứ nhất, người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ ít hơn hàng hóa thứ hai để được thêm một đơn vị hàng hoá thứ nhất l Người tiêu dùng nói chung thích các giỏ hàng hoá cân bằng 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 22
Tỷ lệ thay thế biên l MRS giảm dần khi đi dọc theo đường bàng quan ¡Đi dọc theo đường bàng quan có tỷ lệ thay thế biên giảm dần ¡MRS giảm 6 đến 4 đến 1 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 23
Tỷ lệ thay thế biên l Đường bàng quan với hình dạng khác nhau hàm ý có sự sẵn sàng thay thế khác nhau l Hai trường hợp cực đoan của sở thích ¡Thay thế hoàn hảo ¡Bổ sung hoàn hảo 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 24
Tỷ lệ thay thế biên l Thay thế hoàn hảo ¡Hai hàng hoá thay thế hoàn hảo khi tỷ lệ thay thế biên của hàng hoá này cho hàng hoá khác là một hằng số ¡Ví dụ nước cam thay thế hoàn hảo nước táo 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 25
Thay thế hoàn hảo AJ (ly) 4 Thay thế hoàn hảo 3 2 1 0 11/28/2020 1 2 3 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 4 OJ (ly) 26
Sở thích người tiêu dùng l Bổ sung hoàn hảo ¡Hai hàng hoá thay thế hoàn hảo khi đường bàng quan có dạng chữ L ¡Ví dụ: giày trái và giày phải l. Chỉ cần 1 giày trái và 1 giày phải 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 27
Bổ sung hoàn hảo LS Bổ sung hoàn hảo 4 3 2 1 0 11/28/2020 1 2 3 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 4 RS 28
Sở thích của người tiêu dùng l Lợi ích ¡ Độ thoả dụng là số đo mức độ hài lòng mà người tiêu dùng có được từ việc mua giỏ hàng hoá nhất định trên thị trường. ¡Nếu bạn mua 3 cuốn Kinh tế vi mô, nó làm cho bạn hài lòng hơn khi mua 1 chiếc áo sơ mi, khi đó ta nói rằng các cuốn sách đưa đến cho bạn nhiều lợi ích hơn áo sơ mi. 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 29
Lợi ích l Hàm lợi ích ¡Là công thức gán cho mỗi giỏ hàng hoá một con số. ¡Hàm lợi ích của người tiêu dùng: thực phẩm (F), quần áo (C): U(F, C) = F + 2 C Nếu giỏ hàng hoá có 8 đơn vị thực phẩm và 3 đơn vị quần áo: 14 = 8 + 2(3) 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 30
Lợi ích – ví dụ Giỏ hàng hoá A Thực phẩm (F) Áo quần (C) Lợi ích (U) 8 3 8 + 2(3) = 14 B 6 4 6 + 2(4) = 14 D 4 4 4 + 2(4) = 12 Người tiêu dùng bàng quan giữa A &B và cả hai được ưa thích hơn C 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 31
Lợi ích – Ví dụ Cl GHH C A B 15 C 10 U 3 = 100 A 5 B 0 11/28/2020 U = FC 25 = (2. 5)*(10) 25 = 5*5 25 = (10)*(2. 5) 5 10 © Dr. Tran Van Hoa, HCE U 2 = 50 15 U 1 = 25 F 32
Lợi ích – ví dụ l Con số cụ thể gắn với các đường bàng quan chỉ là để cho thuận tiện mà thôi l Lợi ích là 4 không có nghĩa là tốt hơn 2 lần lợi ích là 2 l Có 2 cách xếp loại: ¡Xếp hạng theo số thứ tự ¡Xếp hạng theo số đếm 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 33
Lợi ích cận biên (MU) phản ảnh mức độ hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản phẩm cuối cùng mang lại 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 34
Những giới hạn ngân sách l Giả sử một người tiêu dùng có ngân sách M = $80 để mua 2 hàng hoá: Thực phẩm (F) và Quần áo (C) 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 35
11/28/2020 Giỏ hàng hoá Thực phẩm (Pf = $1) 0 Quần áo (Pc = $2) 40 Ngân sách I=FPf+CPc $80 A B 20 30 $80 D 40 20 $80 E 60 10 $80 G 80 0 $80 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 36
Đường ngân sách Độ dốc đường ngân sách = Giá hàng hoá trên trục hoành chia cho giá hàng hoá trên trục tung 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 37
l Phương trình của đường ngân sách: M = PF. F + PC. C 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 38
Thay đổi thu nhập Tác động của thay đổi thu nhập đến đường ngân sách 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 39
Thay đổi giá cả Tác động của thay đổi giá cả hàng hoá đến đường ngân sách 11/28/2020 PF=2 PF=1 © Dr. Tran Van Hoa, HCE PF=1/2 40
Sự lựa chọn của người tiêu dùng C (u/w) • A, B, C trên đường ngân sách • D nằm trên đường BQ cao nhất nhưng không đạt được • C nằm trên đường BQ cao nhất đạt được • Người tiêu dùng chọn C 40 A 30 D 20 C U 3 B 11/28/2020 0 20 40 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 80 U 1 U 2 F (u/w 41
Sự lựa chọn của người tiêu dùng C (u/w) MRS = PF/PC 40 30 20 C U 11/28/2020 0 20 40 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 80 F (u/w 42
Nguyên tắc lựa chọn tối ưu Tối đa hoá lợi ích đạt được khi ngân sách được phân bổ sao cho lợi ích cận biên trên mỗi đồng chi tiêu đều bằng nhau đối với mọi hàng hoá 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 43
Giải thích nguyên tắc lựa chọn tối ưu! 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 44
Đã c/m! 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 45
Chỉ số chi phí/giá sinh hoạt l Chỉ số giá tiêu dùng CPI thường được dùng để đo giá sinh hoạt ¡CPI sử dụng để thanh toán bảo hiểm xã hội ¡Công đoàn đòi hỏi điều chính mức lương theo chỉ số giá tiêu dùng CPI 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 46
Chỉ số giá sinh hoạt l CPI có phải là thước đo đáng tin cậy để đo lạm phát và nó có phải là thước đo những thay đổi chi phí sinh hoạt? l Nên dùng CPI để tính toán chi phí sinh hoạt tăng bao nhiêu để quyết định tăng các chương trình thanh toán của Chính phủ? 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 47
Chỉ số giá sinh hoạt l Một chỉ số giá sinh hoạt lý tưởng thể hiện chi phí để đạt một lượng lợi ích nhất định với giá hiện tại so với chi phí của cùng lợi ích như cũ với mức giá so sánh 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 48
Chỉ số giá sinh hoạt l Ví dụ: l U(X, Y) = XY (vaø chuùng ta chæ coù moät ngöôøi tieâu duøng) l Naêm 1: Cho tröôùc I 1 = $480. Px 1 = $3. Py 1 = $8. l Giaûi ta coù: X 1 = 80 Y 1 = 30 U = 2400. l Naêm 2: Px 2 = $6. Py 2 = $9. l Vôùi U = 2400, goùi haøng hoùa toái-thieåu hoùa-chi-tieâu laø X 2 = 60 Y 2 = 40. Keát quaû naøy laøm cho toång chi tieâu laø $720. 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 49
11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 50
Chỉ số giá sinh hoạt l Nhôù laïi: XY = 2400 = U* l PX/PY = MUX/MUY = Y/X = 6/9 l Chæ soá CPI lyù töôûng ño löôøng soá taêng thöïc teá trong toång chi tieâu caàn coù ñeå laøm cho ngöôøi tieâu duøng ñöôïc thoả mãn trong naêm hai cuõng nhö trong naêm moät. l CPI = 720/480 = 1, 5 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 51
Chỉ số giá sinh hoạt l Chi tiêu phải tăng 50% để cho người tiêu dùng được thoả mãn trong năm thứ hai cũng như năm thứ nhất. ¡Người ta sử dụng chỉ số giá Laspeyres ¡Và chỉ số giá Paasche 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 52
Chỉ số giá sinh hoạt l Chỉ số giá Laspeyres l CPIL = (Px 2 X 1+Py 2 Y 1)/(Px 1 X 1+Py 1 Y 1) = [6(80)+9(30)]/[3(80)+8(30)] = 750/480=1, 5625 l Tổng chi tiêu phải tăng 56, 25% để mua giỏ hàng hoá ban đầu với mức giá mới 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 53
Chỉ số giá sinh hoạt l Chỉ số giá Paasche l CPIP = (Px 2 X 2+Py 2 Y 2)/(Px 1 X 2+Py 1 Y 2) = [6(60)+9(40)]/[3(60)+8(40)]= 720/500 = 1, 44 l Tổng chi tiêu phải tăng 44% để mua giỏ hàng hoá năm thứ hai với mức giá mới 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 54
Chỉ số giá sinh hoạt l Chæ soá Laspeyres luoân thoåi phoàng chæ soá giaù sinh hoaït lyù töôûng. l Chæ soá Paasche luoân haï thaáp chæ soá giaù sinh hoaït lyù töôûng. 11/28/2020 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 55
- Slides: 55